Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

trắc nghiệm điện xoay chiều có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.39 KB, 18 trang )

LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
CHƯƠNG 3. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1:
(TN2007): Tác dụng của cuộn cảm với dòng điện xoay chiều là
A. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều .
B. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
C. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều
D. gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.
Câu 2:
TN2007): Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm L, tần số
góc của dòng điện là ω
A. Điện ápgiữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với cường độ dòng điện tùy thuộc vào thời điểm
ta xét.
B. Tổng trở của đọan mạch bằng 1/(ωL)
C. Mạch không tiêu thụ công suất
D. Điện áptrễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.
Câu 3:
(TN2007): Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải
điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm tiết diện dây
B. giảm công suất truyền tải
C. tăng điện áp trước khi truyền tải
D. tăng chiều dài đường dây
Câu 4:
(TN2007): Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I 0cos (ωt +φ ). Cường độ
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là
I0
I0
2
2
2


A. I =
B. I =
C. I = I0.
D. I = 2I0
Câu 5:
(TN2008): Mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L
và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áphiệu dụng không đổi. Dùng
vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện ápở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số
chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là
2
2

1
2

3
2

A. cosφ =
B. cosφ =
C. cosφ = 1
D. cosφ =
Câu 6:
(TN2008): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu
dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn
A. nhanh pha π/2 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
B. nhanh pha π/4 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
C. chậm pha π/2 so với điện ápở hai đầu tụ điện.
D. chậm pha π/4 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
Câu 7:

(TN2008): Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng
điện tức thời chạy trong mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở cùng thời điểm, điện ápu chậm pha π/2 so với dòng điện i
B. Dòng điện i luôn ngược pha với điện ápu .
C. Ở cùng thời điểm, dòng điện i chậm pha π/2 so với điện ápu .
D. Dòng điện i luôn cùng pha với điện ápu .
Câu 8:
(TN2008): Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn
10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này
A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
B. là máy tăng thế.
C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
D. là máy hạ thế.
Câu 9:
(TN2009): Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
A. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch sớm pha π /2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch.
Câu 10:
(TN2009): Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường
không đổi thì tốc độ quay của rôto
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 1


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
B. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải
Câu 11:
(TN2010) Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R
là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosϕ là hệ số công suất của
mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên dây là
(U cos ϕ ) 2
P2

P2
(U cos ϕ ) 2

R2P
(U cos ϕ ) 2

U2
( P cos ϕ ) 2

A. ∆P = R
.
B. ∆P = R
. C. ∆P =
. D. ∆P = R
.
Câu 12:
(TN2011): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không.
C. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.
π

2
D. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha
so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
Câu 13:
(TN2012): Khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.
B. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1
π
2
C. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha
so với cường độ dòng điện qua nó.
D. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ thuận với chu kì của dòng điện qua nó.
Câu 14:
(TN2012): Cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N 1 và N2.
Đặt điện áp xoay chiều có gia trị hiệu dụng U 1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng
U1 N 2
U1 N1
U1 N1 + N 2
U1 N1 + N 2
=
=
=
=
U2
N1
U 2 N1
U 2 N2
U2

N2
A.
B.
C.
D.
u = U 0 cos ωt
Câu 15:
(TN2012): Đặt điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn
dây thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Tổng trở của đoạn mạch là
R2 + ω 2L

R 2 + ωL2

R 2 − ω 2 L2

R 2 + ω 2 L2

A.
B.
C.
D.
Câu 16:
(CĐ2007): Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L
và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu u R , uL , uC tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C.
Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. uR trễ pha π/2 so với uC .
B. uC trễ pha π so với uL .
C. uL sớm pha π/2 so với uC.
D. uR sớm pha π/2 so với uL .

Câu 17:
(CĐ2007): Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
A. cùng tần số với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.
B. cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
C. luôn lệch pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
D. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 2


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 18:
(CĐ2007): Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn
dây hoặc tụ điện. Khi đặt điện áp u = U 0cos (ωt +π/6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu
thức i = I0cos(ωt - π/3) . Đoạn mạch AB chứa
A. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).
B. điện trở thuần.
C. tụ điện.
D. cuộn dây có điện trở thuần.
Câu 19:
(CĐ2008): Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở
trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U√2cos ωt (V) thì dòng
điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất
tiêu thụ trong đoạn mạch này là
A. U2/(R + r).
B. (r + R ) I2.
C. I2R.
D. UI.

Câu 20:
(CĐ2008): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC
không phân nhánh. Điện áp giữa hai đầu
A. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B. cuộn dây luôn ngược pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. cuộn dây luôn vuông pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
D. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
Câu 21:
(CĐ2009): Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc
nối tiếp thì
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 22:
(CĐ2009): Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
2

1
1
LC
LC
LC
2π LC
A.
.
B.
.
C.

.
D.
.
Câu 23:
(CĐ2009): Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có
tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Câu 24:
(CĐ2009): Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần,
so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
π
π
π
π
2
4
2
4
A. trễ pha .
B. sớm pha .
C. sớm pha .
D. trễ pha
Câu 25:
(CĐ2010): Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U
là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị
hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
U

I
− =0
U 0 I0
A.

U
I
+ = 2
U 0 I0
B.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

C.

u i
− =0
U I

u2 i2
+ =1
U 02 I 02
.

D.

.

Trang 3



LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
(CĐ2010): Đặt điện áp u=U0cosωt có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm

Câu 26:

1
LC

thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω <
thì
A. điện áp hiệu dung giữa hai đầu điện trở thuần R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
cosϕ
Câu 27:
(CĐ2011): Khi nói về hệ số công suất
của đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
cosϕ =0
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì
cosϕ = 1
B. Với đoạn mạch có điện trở thuần thì
cosϕ =0
C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì
0 < cosϕ < 1
D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì
Câu 28:
(CĐ2011): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp.
Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng


π
2



E0 3
2

2 E0
3

π
6

π
2



π
6

A. .
B.
.
C. 0 hoặc π.
D.
hoặc
.

Câu 29:
(CĐ2011): Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất
hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E 0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây
bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng

A.
Câu 30:

E0
2

E0 2
2

.
B.
.
C.
.
D.
.
(CĐ2011): Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì

∆P
n

công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là
(với n > 1),
ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số
vòng dây của cuộn thứ cấp là

1
1
n
n
n
A.
.
B.
.
C. n.
D. .
Câu 31:
(CĐ2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì cảm kháng của cuộn cảm
thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi ω = ω2 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ
thức đúng là
A. ω1 = 2ω2.
B. ω2 = 2ω1.
C. ω1 = 4ω2.
D. ω2 = 4ω1.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 4


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
U 2

Câu 32:

(CĐ2012): Đặt điện áp u =
cos2πft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện
trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f 2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu thụ
trên điện trở bằng
P
2
2
A.
P.
B. .
C. P.
D. 2P.
Câu 33:
(CĐ2012): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch X mắc nối tiếp chứa hai trong ba phần
tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Biết rằng điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X luôn sớm pha so

π
2

với cường độ dòng điện trong mạch một góc nhỏ hơn . Đoạn mạch X chứa
A. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng lớn hơn dung kháng.
B. điện trở thuần và tụ điện.
C. cuộn cảm thuần và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
D. điện trở thuần và cuộn cảm thuần.
Câu 34:
(CĐ2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuận R và cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
R
ωL
ωL

R
R

R 2 + (ω L)2

ωL

R 2 + (ω L)2

A.
.
B.
.
C.
.
D.
Câu 35:
(CĐ2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (với U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm
biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực
đại. Khi đó
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
D. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.
Câu 36:
(CĐ2012): Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ϕ) (U0 và ϕ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 hoặc L = L2 thì
cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mặt bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn
mạch giá trị cực đại thì giá trị của L bằng
L1 L2

2L1 L2
1
( L1 + L2 )
L1 + L2
L1 + L2
2
A.
.
B.
.
C.
.
D. 2(L1 + L2).
Câu 37:
(ĐH2007): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0
cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I0 cos(ωt + π/6) . Đoạn mạch điện này luôn có
A. ZL < ZC
B. ZL = ZC
C. ZL = R.
D. ZL > ZC.
Câu 38:
(ĐH2007): Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch
A. sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.
B. sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện.
C. trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.
D. trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện.
Câu 39:
(ĐH2007): Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không
phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch,

phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 5


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
C. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
Câu 40:
(ĐH2007): Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm
pha φ (với 0 < φ < 0,5π) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. gồm điện trở thuần và tụ điện.
B. chỉ có cuộn cảm.
C. gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
Câu 41:
(ĐH2008): Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ
π
2

điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha
so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối
liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là
A. R2 = ZC(ZL – ZC).
B. R2 = ZC(ZC – ZL).
C. R2 = ZL(ZC – ZL). D. R2 = ZL(ZL – ZC).
Câu 42:

(ĐH2008): Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ
pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm
A. tụ điện và biến trở.
B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
C. điện trở thuần và tụ điện.
D. điện trở thuần và cuộn cảm.
Câu 43:
(ĐH2008): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha ?
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại khác
không
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay
π
3

C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thông gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch pha nhau góc
D. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực tiểu.
Câu 44:
(ĐH2008): Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở
1
LC
thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc
chạy qua đoạn mạch thì hệ số công
suất của đoạn mạch này
A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
B. bằng 0.
C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch.
D. bằng 1.
Câu 45:
(ĐH2008): Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng
điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

2

 1 
R2 + 
÷.
 ωC 

2

 1 
R2 − 
÷.
 ωC 

R 2 + ( ωC ) .
2

R 2 − ( ωC ) .
2

A.
B.
C.
D.
Câu 46:
(ĐH2008): Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ
điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng Z L, dung
kháng ZC (với ZC ≠ ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R 0 thì công suất
tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó
Z2

U2
Pm =
.
Pm = L .
R 0 = Z L − ZC
R0
ZC
A. R0 = ZL + ZC.
B.
C.
D.
Câu 47:
(ĐH2009): Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ
điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R. Điều chỉnh L để
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 6


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. trong mạch có cộng hưởng điện.
D. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 48:
(ĐH2009): Đặt điện áp xoay chiều u = U cosωt có U không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu
0
0
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω

1
bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω . Hệ thức là
2
A. ω ω =.
B. ω + ω =.
C. ω ω =.
D. ω + ω =
1 2
1
2
1 2
1
2
Câu 49:
(ĐH2009): Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
cosϕ
Câu 50:
(CĐ2011): Khi nói về hệ số công suất
của đoạn mạch xoay chiều, phát biểu nào sau đây sai?
cosϕ =0
A. Với đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc chỉ có cuộn cảm thuần thì
cosϕ = 1
B. Với đoạn mạch có điện trở thuần thì
cosϕ =0
C. Với đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng thì
0 < cosϕ < 1

D. Với đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì
Câu 51:
(CĐ2011): Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn
điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 52:
(CĐ2011): Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp.
Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng

A.

π
2


.

B.

π
2

.

π
6




π
6

C. 0 hoặc π. D.
hoặc
.
U 0 cos2π ft U 0
Câu 53:
(CĐ2011): Đặt điện áp xoay chiều của u =
( không đổi, f thay đổi được) vào hai
đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
π
2
A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha
so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
C. Dung kháng của tụ điện càng lớn thì f càng lớn.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
Câu 54:
(CĐ2011): Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì

công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

∆P
n

(với n > 1),

Trang 7


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số
vòng dây của cuộn thứ cấp là
1
1
n
n
n
A.
.
B.
.
C. n.
D. .
Câu 55:
(ĐH2009): Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên.
Gọi UL, UR và UC_lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn
π
2

mạch AB lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C). Hệ thức nào
dưới đây là đúng?
U 2 = U 2R + U C2 + U 2L
U C2 = U 2R + U 2L + U 2
U 2L = U 2R + U C2 + U 2

U 2R = U C2 + U 2L + U 2
A.
. B.
. C.
D.
Câu 56:
(ĐH2010): Đặt điện áp u = U 0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn
mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ
điện. Hệ thức đúng là
u
i=
u
u
1 2
i= 1.
i= 2
R 2 + (ω L −
)
i
=
u
ω
C
.
3
ωC
R
ωL
A.

. B.
C.
D.
.
Câu 57:
(ĐH2010): Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng
điện qua cuộn cảm là
U0
U0
π
π
U
π
i=
cos(ωt + ) i = U 0 cos(ωt − π )
i=
cos(ωt − )
i = 0 cos(ωt + )
2
2
ωL 2
ωL 2
ωL
2
ωL
2
A.
B.
C.
D.

u = U 2 cos ωt
Câu 58:
(ĐH2011): Đặt điện áp
vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có
giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ
thức liên hệ giữa các đại lượng là

u 2 i2 1
+ =
U2 I2 4

u 2 i2
+ =1
U 2 I2

u 2 i2
+ =2
U2 I2

u 2 i2 1
+ =
U 2 I2 2

A.
B.
C.
D.
Câu 59:
(ĐH2011): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn càm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp,

với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω
= ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là
1 1 1
1
1
1
= ( 2 + 2)
ω0 = (ω1 + ω2 )
ω02 = (ω12 + ω22 )
2
ω0 = ω1ω2
ω0 2 ω1 ω2
2
2
A.
B.
C.
D.
Câu 60:
(ĐH2012): Đặt điện áp u = U 0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn
mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ
điện; Z là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức đúng là
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 8


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017


A. i = u3ωC.

u2
ωL

A.

Z1L
Z1C

.

u
Z

C. i =
.
D. i = .
ω
ω
Câu 61:
(ĐH2012): Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos t (U0 không đổi,
thay đổi được) vào hai đầu
ω ω
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi
= 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là
ω ω
Z1L và Z1C . Khi = 2 thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức đúng là

ω1 = ω2


B. i =

u1
R

ω1 = ω2

Z1L
Z1C

B.

ω1 = ω2

Z1C
Z1L

C.

π

ω1 = ω2

Z1C
Z1L

D.

Câu 62:

(ĐH2012). Đặt điện áp u = U 0cos2 ft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi U R, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Trường hợp nào sau đây, điện áp tức
thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở?
A. Thay đổi C để URmax
B. Thay đổi R để UCmax
C. Thay đổi L để ULmax
D. Thay đổi f để UCmax
u = U 0 cos ωt
Câu 63:
Một đoạn mạch R,L,C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
thức nào sau đây cho trường hợp có cộng hưởng điện ?
R=
A.
Câu 64:

L
C

.

B.

ω 2 LC = 1

.

C.

ωLC = R 2


.

D.

RLC = ω

. Biểu

.

Phát biểu nào sau đây đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?

π/2
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc

π/4

π/2
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc
Câu 65:

π/4

Cuộn cảm mắc trong mạch xoay chiều

A. không cản trở dòng điện xoay chiều qua nó.
B. có độ tự cảm càng lớn thì nhiệt độ tỏa ra trên nó càng lớn.

C. làm cho dòng điện trễ pha so với điện áp.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 9


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
D. có tác dụng cản trở dòng điện càng yếu chu kỳ dòng điện càng nhỏ.
Câu 66:

Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?

A. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc

π/2

π/2
C. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc

B. Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc

D. Dòng điện trễ pha hơn điện áp một góc

π/4

π/4

Câu 67:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có điện

dung C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
π
A. i = ωCU0cos(ωt - 2 ).
B. i = ωCU0cos(ωt + π).
π
C. i = ωCU0cos(ωt + 2 ).
D. i = ωCU0cosωt.
Câu 68:
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh.
Dòng điện nhanh pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi:
1
1
1
1
A. ωL > ωC .
B. ωL = ωC .
C. ωL < ωC .
D. ω = LC .
i = 2 cos100π t
Câu 69:
Một dòng điện xoay chiều có cường độ
(A). Hỏi trong 1(s) dòng điện đổi chiều bao
nhiêu lần?
A.25 lần
B.50 lần
C.75 lần
D.100 lần
Câu 70:
Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung
kháng của tụ:

A. tăng lên 2 lần
B. tăng lên 4 lần
C. giảm đi 2 lần
D. giảm đi 4 lần
Câu 71:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
2

1
1
LC
LC
LC
2π LC
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
ϕ
Câu 72:
Chọn câu trả lời sai. Ý nghĩa của hệ số công suất cos là
A. hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn.
B. hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn.
C. để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất.


D. công suất của các thiết bị điện thường phải 0,85.
Câu 73:
Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cho L, C không đổi. Thay đổi R cho đến khi R = R 0 thì
Pmax. Khi đó
ZL − ZC
2
A. R0 = (ZL – ZC) .
B. R0 =
.
C. R0 = ZL – ZC.
D. R0 = ZC – ZL.
Câu 74:
Một bàn là điện được coi như là một đoạn mạch có điện trở thuần R được mắc vào một mạng điện
xoay chiều 110V – 50Hz. Khi mắc nó vào một mạng điện xoay chiều 110V – 60Hz thì công suất toả nhiệt
của bàn là
A. có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.D. không đổi.
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 10


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 75:
Một dòng điện xoay chiều hình sin có giá trị cực đại I 0 chạy qua một điện trở thuần R. Công suất
toả nhiệt là
I 02 R
I 02 R
I 02 R

I 02 R
2
2
A.
.
B.
.
C.
.
D. 2
.
Câu 76:
Chọn kết câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp là
ϕ
A. P = UIcos .
B. P = I2R.
C. công suất tức thời.
D. công suất trung bình trong một chu kì.
Câu 77:
Một nguồn điện AC được nối với điện trở thuần. Khi giá trị cực đại của điện áp là U 0 và tần số là f
thì công suất toả nhiệt trên điện trở là P. Tăng tần số của nguồn lên 2f, giá trị cực đại vẫn giữ là U 0. Công
suất toả nhiệt trên R là
2

A. P.
B. P
.
C. 2P.
D. 4P.
Câu 78:

Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch
bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng R 1 và R2 người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn mạch
trong hai trường hợp bằng nhau. Công suất cực đại khi điện trở của biến trở thay đổi bằng
U2
U 2 (R 1 + R 2 )
U2
2U 2
R1 + R 2
A.

R1 + R 2

2 R 1R 2
.

B.

.

C.

4R 1 R 2
.

D.

Câu 79:

.


ω

Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiểu RLC mắc nối tiếp, i = I 0cos t là cường độ dòng điện
ωt + ϕ
qua mạch và u = U0 cos(
) là điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được
tính theo biểu thức là
U 0I0
2
I0
ϕ
2
2
A. P = UI.
B. P = I Z.
C. P = R .
D. P =
cos .
Câu 80:
Máy phát điện một chiều khác máy phát điện xoay chiều ở
A. cấu tạo của phần ứng. B. cấu tạo của phần cảm.C. bộ phận lấy điện ra ngoài. D. cấu tạo của rôto và
stato.
Câu 81:
Đối với các máy phát điện xoay chiều công suất lớn, người ta cấu tạo chúng sao cho
A. stato là phần ứng, rôto là phần cảm.
B. stato là phần cảm rôto là phần ứng.
C. stato là một nam châm vĩnh cửu lớn.
D. rôto là một nam châm điện.
Câu 82:
Điều nào sau đây là sai khi nói về hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha?

A. Máy phát điện xoay chiều có rôto là phần ứng lấy điện ra mạch ngoài nhờ bộ góp điện.
B. Khi máy phát có phần cảm là rôto thì cần phải dùng bộ góp điện để đưa điện ra mạch ngoài.
C. Hai vành khuyên và hai chổi quét có tác dụng làm các dây lấy điện ra ngoài không bị xoắn lại.
D. Hai chổi quét nối với hai đầu mạch ngoài và trượt trên hai vành khuyên khi rô to quay.
Câu 83:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C. Gọi U là
hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I 0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây đúng?
u 2 i2

=1
U 02 I02

A.

.

B.

u 2 i2
+ =1
U 02 I02

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

u2 i2
+ =1
U 2 I2
.


C.

D.

U
I
+ =1
U 0 I0

.

Trang 11


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 84:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L.
Gọi U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I 0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá
trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây không đúng?
u 2 i2
+ =2
U 2 I2

u 2 i2
− =0
U 02 I02

U
I
− =0

U 0 I0

U
I
+ = 2
U 0 I0

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 85:
Người ta nâng cao hệ số công suất của động cơ điện xoay chiều nhằm mục đích
A. tăng công suất tỏa nhiệt
B. tăng cường độ dòng điện
C. giảm công suất tiêu thụ
D. giảm cường độ dòng điện.
Câu 86:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Gọi
U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I 0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị
hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây không đúng?
U
I
U
I
u 2 i2

u i
+ 2 =1
− =0
+ = 2
− =0
2
U 0 I0
U 0 I0
U 0 I0
U I
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 87:
Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay
đổi được. Biết rằng ứng với tần số f 1 thì ZL =50 Ω và ZC = 100 Ω. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra
cộng hưởng điện phải thoả mãn
2

2

A. f = 2f1.
B. f =
f1.
C. f = f1.

D. f1/
Câu 88:
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một hiệu
điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng ω0 thì cảm kháng và dung kháng
có giá trị ZL = 100Ω và ZC = 25Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi tần số góc của dòng
điện đến giá trị ω bằng
A. 4ω0.
B. 2ω0.
C. 0,5ω0.
D. 0,25ω0.
Câu 89:
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM (chứa điện trở R 1 nối tiếp với cuộn dây thuần L) và
MB (chứa điện trở R2 nối tiếp với tụ C) mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt vào hai đầu AB một hđt xoay chiều
U 2 = U 12 + U 22

có giá trị hiệu dụng U thì hđt hiệu dụng hai của AM và MB lần lượt là U 1 và U2. Nếu
thì hệ
thức nào sau đây đúng?
LC = R1 R2
L = CR1 R2
C = LR1 R2
LR1 = CR2
A.
B.
C.
D.
Câu 90:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
xoay chiều RLC, với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng
một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và

ω0 là
1
1 1
1 
=  2 + 2÷
2
ω0 2  ω1 ω2 

ω0 =

1
1 1
1 
=  2 + 2÷
2
ω0 2  ω1 ω2 

ω0 =

1
( ω1 + ω2 )
2

ω0 = ω1 ω2

1
( ω1 + ω2 )
2

ω0 = ω1 ω2


ω02 =

1 2
( ω1 + ω22 )
2

A.
B.
C.
D.
Câu 91:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
xoay chiều RLC, với CR2 < 2L. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có cùng
một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là

A.

B.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

C.

ω02 =

D.

1 2
ω1 + ω22 )

(
2

Trang 12


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 92:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
xoay chiều RLC. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có cùng một giá trị. Khi ω
= ω0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là

A.

1
1 1
1 
=  2 + 2÷
2
ω0 2  ω1 ω2 

Câu 93:

ω0 =
B.

1
( ω1 + ω2 )
2


ω02 =

ω0 = ω1 ω2

C.

D.

1 2
ω1 + ω22 )
(
2

I0
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha có dòng điện cực đại trong các cuộn dây phần ứng là

,

I 0 i1 = I 0
khi dòng điện trong cuộn thứ nhất dây phần ứng bằng
(
) thì dòng điện trong hai cuộn còn lại có giá
trị
i2 = i3 = I 0 / 2
i2 = i3 = − I 0 / 2
i2 = − 3I 0 / 2; i3 = 3I 0 / 2
i2 = − I 0 / 2; i3 = I 0 / 2
A.
B.
C.

D.
Câu 94:
Máy biến áp là thiết bị:
A.có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
B. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 95:
Đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần
A. pha của cường độ dòng điện tức thời luôn luôn bằng không.
B. hệ số công suất của dòng điện bằng không.
C.cường độ dòng điện hiệu dụng phụ thuộc vào tần số của điện áp.
D. cường độ dòng điện và điện áp tức thời biến thiên đồng pha.
Câu 96: Nếu đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện thì:
A. cường độ dòng điện có pha ban đầu bằng π/2.
B. cường độ dòng điện có pha ban đầu bằng pha ban đầu của điện áp.
C. hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0.
D. cường độ hiệu dụng của dòng điện tăng nếu tần số của điện áp giảm.
Câu 97:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số f thay đổi vào hai đầu
một cuộn dây có điện trở đáng kể. Nếu ta tăng tần số dòng điện thì công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây :
A. tăng.
B. giảm.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm.
D. không đổi.
Câu 98:
Chọn phương án SAI khi nói về cấu tạo máy dao điện ba pha.
A. phần cảm luôn là rôto.
B. phần ứng luôn là rôto.
C. Gồm hai phần: phần cảm, phần ứng. D. Gồm hai phần: rôto, stato.

Câu 99:
Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.
B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kì đều bằng không.
C. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
2
D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng
lần công suất toả nhiệt trung bình.
Câu 100:
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha thì phần ứng là
A. Stato.
B. Stato hoặc roto.
C. Stato đối với các máy có công suất lớn.
D. Roto.
Câu 101:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha
A. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và tăng số cặp cực.
B. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và tăng số cặp cực.
C. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và giảm số cặp cực.
D. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và giảm số cặp cực.
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 13


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 102:
Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách:
A. làm cho khung dây dẫn dao động điều hòa trong mặt phẳng nằm trong từ trường đều.
B. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hòa.

C. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục.
D. cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều.
Câu 103:
Mắc động cơ ba pha vào mạng điện xoay chiều ba pha, cảm ứng từ của từ trường do mỗi cuộn dây
gây ra tại tâm có đặc điểm:
A. độ lớn không đổi và quay đều quanh tâm.
B. quay biến đổi đều quanh tâm.
C. phương không đổi, độ lớn biến thiên điều hòa.
D. độ lớn không đổi.
Câu 104:
Dòng điện xoay chiều ba pha
A. được tạo ra từ ba suất điện động cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau góc 1200.
B. được tạo ra từ ba máy phát điện xoay chiều 1 pha.
C. là một hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều cùng biên độ nhưng lệch nhau 1/3 chu kì.
D. là hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha một góc bằng 1200.
Câu 105:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha với tần số không đổi
A. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và tăng số cặp cực từ.
B. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và giảm số cặp cực từ.
C. để giảm tốc độ quay của rô to người ta tăng số cuộn dây và tăng số cặp cực từ.
D. để giảm tốc độ quay của rô to người ta giảm số cuộn dây và giảm số cặp cực từ.
Câu 106:
Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC có tần số dòng điện thay đổi được. Gọi f 1, f2,
f3 lần lượt là các giá trị của tần số dòng điện làm cho URmax, ULmax, UCmax. Ta có biểu thức:
f 2 f3
f 2 + f3
2
A. f1 = f2.f3
B. f1 =
C. f1 = f2 + f3

D. f12 = f22 + f32
Câu 107:
Dung kháng của tụ điện tăng lên
A. Khi hiệu điện thế xoay chiều 2 đầu tụ tăng lên
B. Khi cường độ dòng điện xoay chiều qua tụ tăng lên
C. Tần số dòng điện xoay chiều qua tụ giảm
D. Hiệu điện thế xoay chiều cùng pha dòng điện xoay chiều
Câu 108:
Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha
A. Stato là phần ứng , rôto là phần cảm
B. Stato là phần cảm, rôto là phần ứng
C. Phần nào quay là phần ứng
D. Phần nào đứng yên là phần tạo ra từ trường
Câu 109:
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. tần số của suất điện động không phụ thuộc vào tốc độ quay của rôto.
B. tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
D. tần số của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm.
Câu 110:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng:
A. tạo ra từ trường.
B. tạo ra dòng điện xoay chiều.
C. tạo ra lực quay máy.
D. tạo ra suất điện động xoay chiều.
Câu 111:
Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi U 0R, U0L, U0C là hiệu điện thế cực
đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện. Biết U 0L = 2U0R = 2U0C. Kết luận nào dưới đây về
độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là đúng:
A. u chậm pha hơn i một góc π/4

B. u sớm pha hơn i một góc 3π/4
C. u chậm pha hơn i một góc π/3
D. u sớm pha i một góc π/4
Câu 112:
Trong động cơ điện không đồng bộ 3 pha, khi từ trường của một cuộn 1 hướng ra ngoài cuộn dây
B0
đó và đạt giá trị cực đại là

thì từ trường của cuộn 2 và 3 như thế nào: Chọn phương án đúng nhất:

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 14


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017

A. Bằng

1
B0
2

và hướng vào trong.

B. Bằng

1
B0
2


và hướng ra ngoài.

B0
C. Bằng
nhưng có hướng ngược chiều với cuộn 1.
D. Không xác định được độ lớn.
Câu 113: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp trong đó C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
u = U 0 cos ωt
điện áp xoay chiều
dung kháng và giá trị UCmax là:

. Thay đổi C để điện áp trên hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị của
R + ZL

R 2 + Z L2
ZL

R + ZL
Z L2

ZL

R 2 + Z L2
ZL

A.
B.
C.
D.

Câu 114: Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Cho L thay đổi để
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của điện áp hai đầu cuộn cảm bằng
U L max =

(R

2

+ Z C2

)

U L max =

U

(R

2

+ Z C2

)

U L max =

(

U R + Z C2


)

U L max =

U

( R + ZC )

2R
R
C.
D.
R = 50Ω L = 1 / π ( H ) C = 100 / π ( µF )
Câu 115: Một mạch nối tiếp gồm
,

. Tần số của dòng điện qua mạch là
f = 50 Hz. Người ta thay đổi giá trị của tần số f. Chọn kết luận đúng.
A. Khi tần số tăng thì tổng trở của mạch điện giảm.
B. Khi tần số thay đổi thì tổng trở của mạch điện không đổi.
C. Khi tần số thay đổi thì tổng trở của mạch điện tăng.
D. Khi tần số giảm thì tổng trở của mạch điện giảm.
2
Câu 116: Đặt điện áp u=U
cosωt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Trong đó U, ω, R và C không đổi.
Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên L đạt cực đại. Chọn biểu thức sai
A.

UR


B.

U 2 = U R2 + U L2 + U C2
A.

R

U L2 − U CU L − U 2 = 0
B.

UL =

Z L Z C = R 2 + Z C2
C.

D.

U R 2 + Z C2
R

Câu 117:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, nhưng tần số thay đổi được vào 2 đầu
mạch gồm điện trở, cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f= f 1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ C đạt
cực đại; khi f= f2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt
cực đại thì f= f0 được xác định
A. f1. f2 = f02.
B. 1/f1+ 1/f2 = 1/f0 . C. f1 - f2 = f0 .
D. f1+ f2 = 2f0 .
u = U 2 cos ωt
Câu 118:

Đặt điện áp
vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ C .
Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa
các đại lượng là
2
1 2 2
1  
U=
u + i  ωL −

2 
ωC ÷

 

A.

2
 2 2
1  
U = 2 u + i  ωL −

ωC ÷

 


B.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555


Trang 15


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
2

2

1 

U = u 2 + i2  ωL −
ωC ÷



1 

U = u 2 + 2i 2  ω L −
ωC ÷



C.
D.
Câu 119:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω = ω1
hoặc ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Khi ω = ω0 thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω1, ω2 và ω0 là

1 1 1
1
1
1
= ( 2 + 2)
ω0 = (ω1 + ω2 )
ω20 = (ω12 + ω22 )
2
ω
=
ω
ω
ω0 2 ω1 ω2
0
1 2
2
2
A.
B.
C.
D.
U 2 cos(ωt + ϕ )
Câu 120:
Đặt điện áp xoay chiều u =
( U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ C mắc nối tiếp. Khi L = L 0 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Khi L = L 1 và L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
cuộn dây có giá trị bằng nhau. Liên hệ giữa L0, L1, L2 là
2 ( L1 + L2 )
2L1 L2

LL
L + L2
L0 =
L0 =
L0 = 1 2
L0 = 1
L1 L2
L1 + L2
L1 + L2
2
A.
.
B.
.
C.
. D.
.
Câu 121:
Mạch điện R, L, C nối tiếp. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch; R và C không đổi; L thay đổi
được. Khi điều chỉnh L thấy có 2 giá trị của L mạch có cùng một công suất. Hai giá trị này là L 1 và L2. Biểu
thức nào sau đây đúng ?
ω=
A.

1
(L1 + L 2 )C

ω=

2R

(L1 + L 2 )C

B.

ω=
C.

(L1 + L 2 )C
2

ω=

2
(L1 + L 2 )C

D.

Câu 122:

Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp với L có thể thay đổi được.Trong đó R và C xác định. Mạch điện
2 w
được đặt dưới hiệu điện thế u = U
sin t. Với U không đổi và ω cho trước. Khi hiệu điện thế hiệu dụng

giữa hai đầu cuộn cảm cực đại. Giá trị của L xác định bằng biểu thức nào sau đây?
1
1
1
1
2

2 2
2 2
C ω
C ω
C ω
Cω 2
2
2
2
2
A. L = R +
B. L = 2CR +
C. L = CR +
D. L = CR +
Câu 123:
Mạch R, L, C nối tiếp . Đặt vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều u = U 0cosωt (V), với ω thay đổi được.
Thay đổi ω để UCmax. Giá trị UCmax là biểu thức nào sau đây
U
U
.
2
ZC
Z2L
2U.L
2U
1− 2
1− 2
2
2
ZC

ZL
4LC − R C
R 4LC − R 2 C2
A. UCmax =
B. UCmax =
C. UCmax =
D. UCmax =
Câu 124:
Chọn câu đúng.
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một giây của rôto.
D. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
Câu 125:
Trong máy biến áp, số vòng cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng cuộn thứ cấp, máy biến thế có tác
dụng:
GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 16


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
A. giảm điện áp, tăng cường độ dòng điện.
B. giảm điện áp, giảm cường độ dòng điện.
C. tăng điện áp, tăng cường độ dòng điện.
D. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
Câu 126:
Chọn câu trả lời không đúng khi nói về máy phát điện một pha:
A. Máy điện một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Máy phát điện là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng.

C. Mỗi máy phát điện đều có hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
D. Một trong các cách tạo ra suất điện động cảm ứng trong máy phát điện là tạo ra từ trường quay và các
vòng dây đặt cố định.
Câu 127:
Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A. Hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
B. Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha.
C. Biến đổi điện năng thành năng lượng khác.
D. Có hai bộ phận chính là Stato và Rôto.
Câu 128:
Tác dụng của cuộn cảm với dòng điện xoay chiều là
A. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều .
B. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
C. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều D. gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.
Câu 129:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung
kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn
A. nhanh pha π/2 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
B. nhanh pha π/4 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
C. chậm pha π/2 so với điện ápở hai đầu tụ điện.
D. chậm pha π/4 so với điện ápở hai đầu đoạn mạch.
Câu 130:
Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số
vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này
A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
B. là máy tăng thế.
C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
D. là máy hạ thế.
Câu 131:
Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở

đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosϕ là hệ số công suất của mạch điện
thì công suất tỏa nhiệt trên dây là
(U cos ϕ ) 2
P2

P2
(U cos ϕ ) 2

R2P
(U cos ϕ ) 2

U2
( P cos ϕ ) 2

A. ∆P = R
.
B. ∆P = R
. C. ∆P =
. D. ∆P = R
.
Câu 132:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch
có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
2

1
1
LC
LC
LC

2π LC
A.
. B.
.
C.
.
D.
.
Câu 133:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Câu 134:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với
điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có thể
π
π
π
π
2
4
2
4
A. trễ pha .
B. sớm pha .
C. sớm pha .
D. trễ pha


GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 17


LÝ THUYẾT LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2017
Câu 135:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay
chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
2

 1 
R +
÷.
 ωC 
2

2

 1 
R −
÷.
 ωC 
2

R 2 + ( ωC ) .
2

R 2 − ( ωC ) .
2


A.
B.
C.
D.
Câu 136:
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có
điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng Z L, dung kháng
ZC (với ZC ≠ ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R 0 thì công suất tiêu thụ
của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó
Z2L
U2
Pm =
.
Pm =
.
R 0 = Z L − ZC
R0
ZC
A. R0 = ZL + ZC.
B.
C.
D.

GV: Trịnh Văn Bình. ĐT: 0968869555

Trang 18




×