Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 183 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI : LẬP DỰ TOÁN THI
CÔNG

*-----*-----*


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối
với thầy cô của trường Đại Học Giao Thông Vận Tải HCM, đặc
biệt là Thầy, Cô khoa Kinh Tế Vận Tải của trường đã tạo điều
kiện cho em có thời gian thực tập tại công ty xây dựng để có thời
gian tìm hiểu thực tế. Và em xin cảm ơn chân thành cám ơn cô
Đỗ Thị Thu cũng như các anh chị trong công ty đã nhiệt tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Trong quá trình học tập cũng như trong quá trình làm bài
báo cáo, khó tránh khỏi sai sót, rất mong Thầy, Cô bỏ qua. Đồng
thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được
nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang bước vào thờ kỳ công nghiệp hóa,


hiện đại hóa với mục tiêu từng bước phấn đấu đến năm 2020 cơ
bản trở thành một nước công nghiệp. Trên khắp mọi miền tổ quốc
nhiều khu công nghiệp được xây dựng với quy mô ngày càng lớn
với tốc độ phát triển mạnh mẽ.
Trong nhịp độ ấy ngành xây dựng cơ bản ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng của mình trong công việc xây dựng cơ sở
vật chất là nền tảng cho ngành công nghiệp cũng như các ngành
khác phát triển, nhằm nâng cáo nội lực cho nước nhà. Hiện nay,
nghành xây dựng nước ta còn trẻ, đứng trước quy luật cạnh tranh
gây gắt của nền kinh tế thị trường, để có thể đứng vững và phát huy
được vai trò to lớn của mình cần phải luôn đổi mới, thích ứng với
hoàn cảnh, giữ vững nền móng đồng thời tiếp thu những tiến bộ
khoa học công nghệ kỹ thuật của thế giới.
Điều quan trọng cũng là mục tiêu chính của doanh nghiệp là
phải đào tạo ra hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động để có thể
tồn tại và phát triển. Hay nói cách khác là phải có lợi nhuận trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để đạt được mục tiêu
quan trong này, các doanh nghiệp phải thực hiện quản lý tốt toàn bộ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp
phải sử dụng hợp lý, tiết kiêm và có hiệu quả các loại tài sản, vật tư
lao động từ vốn của mình.
Qua nhận thức được các vấn đề trên cùng với sự hiểu biết
kiến thức có được của bản than trong quá trình học tập tại trường
Đại Học Giao Thông Vận Tải TP.HCM và sự giảng dạy của Thầy,


Cô, em đã chọn Công Ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng
Phú Hưng Tiến làm công ty thực tập tốt nghiệp của mình.

LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC

TẬP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tôi tên: LÊ QUỐC VIỆT
Là sinh viên trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP HCM,
thuộc Khoa Kinh Tế Vận Tải, Chuyên ngành Kinh Tế Xây
Dựng. Lớp KX11B.
MSSV: 1154020146. Đã có thời gian thực tập tốt nghiệp tại
Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Phú Hưng Tiến trong

thời gian 2 tháng.
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

Tp Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC
TẬP
1.1

Các thông tin chung về đơn vị thực tập :
 Tên chính thức : Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng

Phú Hưng Tiến
 Tên giao dịch : PHT CIC JSC
 Địa chỉ : Số 121 Đường Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú






Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84-8) 35031200. (84-8) 38442842.
Fax : (84-8) 38445410.
Mã số thuế : 0311967382
Vốn điều lệ : 20.000.000.000 đồng.
Giám Đốc : Trần Thị Vân Anh

Giới thiệu chung :

Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng Phú Hưng Tiến là doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Trải qua hơn 3 năm
hoạt động, Công ty luôn có những thay đổi lớn, ngày càng khẳng
định vị trí, thương hiệu của mình trong ngành nghề hoạt động tại
TP.Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận. Đồng hành cùng những


doanh nghiệp khác góp phần tạo dựng và phát triển diện mạo đô
thị mới của TP.Hồ Chí Minh.
Mục tiêu:
-

Trở thành công ty xây dựng chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây

-

dựng công trình vốn nhà nước có dịch vụ chất lượng cao.
Xây dựng thành công những công trình đúng theo tâm niệm

-

của nhà thiết kế và phù hợp với mong muốn của chủ đầu tư.
Quản lý chất lượng xây dựng theo một chuẩn mực định trước,

-

có tổ chức.
Mục tiêu trên hết là dự án đạt hiệu quả cao.
Thỏa mãn yếu tố môi trường và phát triển xã hội là trách nhiệm
và nghĩa vụ của nhà thầu.


Tiêu chí chất lượng:
-

Chất lượng phải ổn định.
Cán bộ làm việc nhiệt tình, trung thực, chuyên nghiệp.
Hệ thống kiểm soát hoạt động hiệu quả.
Chất lượng của môi trường và xã hội.

Nguồn lực:
-

Bên cạnh kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động đầu tư, xây
dựng và cung ứng dịch vụ xây dựng, chúng tôi luôn ý thức
được tầm quan trọng về nguồn nhân lực con người của Công

-

Ty.
Đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân luôn thể hiện được tác
phong làm việc chuyên nghiệp, nhạy bén, sáng tạo và trình độ
chuyên môn cao. Trong tổng số nhân lực của chúng tôi, các cán
bộ, kỹ sư có trình độ đại học vả cao đẳng với kiến thức được
đào tạo bài bản chiếm số lượng lớn và luôn hợp tác chặt chẽ
với các công nhân kỹ thuật bậc cao, được đào tạo tay nghề


thường xuyên và sàng lọc qua quá trình hoạt động của mỗi dự
án


1.2

Sơ đồ tổ chức công ty:

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Quản Lý Chất
Phòng Kế Hoạch Phòng

Kinh Doanh

Lượng + Kỹ Thuật


Phòng
Vật Tư-Thiết
Các Đội
Thi Công,
Phòng Tài Chính-Kế
Bị
SXVL
Toán
1.3 Chức Năng Các Phòng Ban Trong Công Ty
Chức năng của các phòng ban:
 Phòng kế hoạch – kinh doanh :

Tham mưu giúp việc cho Giám đốc và Lãnh đạo Công ty trong việc quản
lý vận hành công việc, lĩnh vực kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, đầu tư, thi

công xây dựng, Công tác vật tư.
Xây dựng kế hoạch và tổng hợp kết quả thực hiện theo định kỳ của
Công ty để báo cáo cơ quan cấp trên khi có yêu cầu.
Thực hiện và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác kinh tế, kế hoạch, kỹ
thuật trong công ty như: Văn bản, thông tư, chế độ chính sách mới để vận
dụng, tiêu chuẩn, quy chuẩn thay đổi hoặc mới ban hành…
 Phòng kỹ thuật + quản lý chất lượng :

Bộ phận kỹ thuật:
Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ, chất lượng đối
với những gói thầu do công ty ký hợp đồng.
Tham mưu giúp việc Giám đốc trong lĩnh vực tìm kiếm, phát triển và
quản lý các dự án đầu tư.
Phối hợp với các phòng, ban chức năng để tham gia quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tham mưu cho Lãnh đạo công ty trong công tác kỹ thuật, công tác
phòng chống lụt bão, bảo hộ lao động, thi nâng bậc, giữ bậc.


Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của
đơn vị mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu
quả của công tác tham mưu;
Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà
nước trong quá trình thực hiện công việc;
Thường xuyên báo cáo Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao;
Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của
phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị
được công ty giao;
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực

hiện các nhiệm vụ nêu trên;
Bộ phận quản lý chất lượng :
Tham mưu cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật và công
nghệ sản xuất:
+ Công tác quản lý vật tư, thiết bị.
+ Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án.
+ Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.
+ Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
Quản lý toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị tại các dây chuyền sản xuất.
Kiểm soát và bảo đảm chất lượng sản phẩm.
Nghiên cứu, đề xuất và xử lý các sự cố kỹ thuật liên quan đến quá trình
sản xuất.
 Phòng tài chính - kế toán :


-

Công tác tài chính;

-

Công tác kế toán tài vụ;

-

Công tác kiểm toán nội bộ;

-


Công tác quản lý tài sản;

-

Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;

-

Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong
toàn Công ty.
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho
Giám đốc trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản
tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty
giao cho công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý,
phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty.
Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho
các đơn vị trực thuộc.
Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty.
 Phòng vật tư thiết bị :

Phòng Vật tư là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức
năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư
nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan. Mua sắm, cung cấp vật tư
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các công trình. Chịu trách
nhiệm trước HĐQT và Tổng giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị.
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:



+ Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng;
+ Công tác quản lý Vật tư, thiết bị;
+ Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.
+ Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

1.4 Lĩnh vực hoạt động
-

Theo giấy CNĐKKD xây dựng dân dụng, công nghiệp, sữa

-

chữa nhà, trang trí nội thất.
Kinh doanh nhà.
Xây dựng công trình dân dụng kỹ thuật dân dụng khác.
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hoàn thành
công trình xây dựng.

1.5 Năng lực của công ty :
1.5.1 Năng lực kinh nghiệm:
Tên dự án: THI CÔNG NHÀ MÁY TỔNG CỤC KỸ THUẬT A41
Chủ đầu tư: QUÂN CHỦNG PHÒNG KHÔNG KHÔNG QUÂN
Địa chỉ: 199 Hoàng Hoa Thám, P2, Quận Tân Bình
Tổng diện tích xây dựng: 700 m2
Tổng mức giá trị : 20,098,560,000 VNĐ.
Tên dự án: THI CÔNG TRẠM QUAN SÁT MẮT TRẠM 71 - 77

Chủ đầu tư: QUÂN CHỦNG PHÒNG KHÔNG KHÔNG QUÂN
Tổng diện tích xây dựng khoảng 20.0000 m2
Tổng mức giá trị : 38,890,276,000VNĐ
Tên dự án : KHO TRUNG ĐOÀN BỘ - TRUNG ĐOÀN 294
Địa chỉ: TÂN BÌNH – HỒ CHÍ MINH


Tổng mức giá trị : 4,506,000,000 VNĐ
Tên dự án : NHÀ MÁY A42 TỔNG CỤC KỸ THUẬT
Địa chỉ: BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI
Tổng mức giá trị : 14,302,000,000 VNĐ

1.5.2 Năng lực tài chính của công ty:
Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 03 năm tài chính gần đây.
STT

Mục

Năm 2011

1

Tổng tài sản

56.329.278.069

2

Tổng nợ phải


38.860.142.164

Năm 2012

Năm 2013

62.240.119.503

64.806.628.230

36.240.987.962

37.755.167.647

37.844.953.323

38.672.192.463

19.648.013.889

21.024.117.347

20.404.797.059

18.038.720.972

5.031.933.908

4.907.475.170


trả
3

Tải sản ngắn

32.538.240.910

hạn
4

Tổng nợ ngắn

22.191.203.690

han
5

Doanh thu

17.429.981.791

6

Lợi nhuận

3.035.211.347

trước thuế

1.5.3 Năng lực về máy móc thi công:



Loại máy móc thiết bị thi công
Máy trộn bê tông 250l-360l
Đầm dùi
Máy uốn sắt
Dàn giáo
Coffa
Máy phát điện
Máy khoan bê tông

1.5.4 Năng lực nhân sự

STT

Trình độ chuyên mônSố lượng

Số năm kinh
nghiệm

1

Kỹ sư xây dựng

09

05-10 năm

2


Kỹ sư cơ khí

02

02 – 06 năm

2

02 – 05 năm

3

Kỹ sư kinh tế xây dựng

4

Kỹ sư trắc địa

02

03 – 05 năm

8

Kế toán

02

03 – 05 năm


9

Công nhân bậc cao

20

10

Lao động phổ thông

50-70


CHƯƠNG II : TÌM HIỂU CÁC NGHIỆP
VỤ CHUYÊN MÔN TRONG CÔNG TY
1. Tìm hiểu công tác lập hồ sơ hoàn công
a. Khái niệm

Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây
dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ trương đầu tư đến việc lập dự
án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, thi
công xây dựng công trình và các vấn đề khác có liên quan đến dự
án, công trình đó.
b. Nội dung của hồ sơ hoàn công

Hồ sơ hoàn công bao gồm hồ sơ pháp lý và các tài liệu quản lý
chất lượng của công trình.
A - Hồ sơ pháp lý (Chủ đầu tư tập hợp)




a1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình,
từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền.
a2. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có
thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên














ngoài hàng rào: Cấp điện; Sử dụng nguồn nước; Khai thác
nước ngầm; Khai thác khoáng sản, khai thác mỏ; Thoát nước
(đầu nối vào hệ thống nước thải chung); Đường giao thông
bộ, thủy; An toàn của đê (Công trình chui qua đê, gần đê,
trong phạm vi bảo vệ đê...) An toàn giao thông (nếu có).
a3. Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày tháng của hợp đồng)
giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây
dựng, thiết kế; Nhà thầu thi công xây dựng chính, giám sát thi
công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận
sự phù hợp và cũng như hợp đồng giữa Nhà thầu chính (tư
vấn, thi công xây dựng) và các Nhà thầu phụ (tư vấn, thi công

xây dựng).
a4. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các Nhà
thầu tư vấn, Nhà thầu thi công xây dựng kể cả các Nhà thầu
nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận
sự phù hợp chất lượng...)
a5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền
phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ sở quy định.
a6. Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế KT, thiết kế
BVTC của Chủ đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định.
a7. Biên bản của Sở xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định
quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chủ đầu tư trước
khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành
công trình để đưa vào sử dụng
B - Tài liệu quản lý chất lượng (Nhà thầu thi công xây dựng
lập)
b1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về
kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công
trình, hoàn thiện...(có danh mục bản vẽ kèm theo).
b2. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng
vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền,
gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, điện
nước và hoàn thiện...





















b3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng
trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc,
đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, điện nước và hoàn
thiện... do 1 tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức khoa học có
tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp
chuẩn thực hiện.
b4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các
trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt
trong công trình như: cấp nước, cấp điện, cấp ga...do nơi sản
xuất cấp.
b5. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị
nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình của các tổ chức
tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
b6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác
xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ
hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục
biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo)

b7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và
liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có
tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành
thử thiết bị (không tải và có tải)
b8. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc,
các thiết bị bảo vệ.
b9. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa
cháy, nổ.
b10. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các
công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường)
b11. Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức
chịu tải cảu cọc móng; chất lượng bê tông cọc; lưu lượng
giếng; kết cấu chịu lực; thử tải bể chứa; thử tải ống cấp
nước...)
b12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các
mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp lực, bể chứa
bằng kim loại...



















b13. Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng
mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận
trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ
lún, đọ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...)
b14. Nhật ký thi công xây dựng công trình.
b15. Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng
dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình
bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.
b16. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ
thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền về: - Chất lượng sản phẩm nước sinh
hoạt; - Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục
công trình cấp nước; - Phòng cháy chữa cháy, nổ; - Chống sét;
- Bảo vệ môi trường; - An toàn lao động, an toàn vận hành; Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có
giấy phép xây dựng); - Chỉ giới đất xây dựng; - Đầu nối với
công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước,
giao thông...); - An toàn đê điều, giao thông (nếu có) - Thông
tin liên lạc (nếu có).
b17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công
xây dựng) của các hạng mục công trình, toàn bộ công trình do
các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp (kể cả các nhà thầu
nước ngoài tham gia tư vấn kiểm định, giám sát, đăng kiểm
chất lượng) và cấp trước khi Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu
hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.

b18. Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi
công) đã được phê duyệt.
b19. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)
b20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ
phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không
đảm bảo chất lượng khi Chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có)
b21. Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
b22. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu
hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.


 Vai trò của Hồ sơ hoàn công: Làm cơ sở cho việc nghiệm thu
giai đoạn, nghiệm thu hạng mục công trình và công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng; Là cơ sở để thanh toán, quyết
toán và phục vụ cho việc kiểm toán; Là hướng dẫn viên cho
người khai thác sử dụng; giúp cho các cơ quan quản lý trực
tiếp công trình nắm được đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực trạng
ban đầu của công trình nhằm khai thác, sử dụng đúng với
khả năng thực tế của công trình và có biện pháp duy tu, sửa
chữa phù hợp đảm bảo tuổi thọ công trình được lâu dài;
Giúp các cơ quan nghiên cứu cũng như cơ quan thanh tra
khi cần thiết tìm lại các số liệu có liên quan đến công trình;
Là cơ sở để thiết kế phương án bảo vệ công trình; Là hồ sơ
hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế, cải tạo, mở rộng và
nâng cấp công trình
2. Quy trình lập hồ sơ dự thầu :
2.1
-

Nghiên cứu hồ sơ mời thầu


Phòng kế hoạch kinh doanh nhận và nghiên cứu kĩ hồ sơ
mời thầu. Tiếp đó là tiến hành lập một hồ sơ dự thầu hoàn
chỉnh: Tập hợp số liệu về tình hình tài chính,năng lực kinh
nghiệm, làm đơn dự thầu,bảo lãnh dự thầu.

-

Phòng kế hoạch kinh doanh liên hệ với phòng hành chính
lập hồ sơ năng lực nhân sự, hồ sơ hành chính-pháp lý; liên
hệ phòng thiết bị xe máy để làm hồ sơ năng lực máy móc.

-

Tiến hành khảo sát, nghiên cứu vị trí thi công công trình để
tiến hành lập biện pháp thi công, khảo sát nguồn cung vật
liệu, giá nhân công..

-

Kiểm tra lại khối lượng dự thầu một cách cẩn thận.


-

Tiến hành xây dựng đơn giá.

-

Nghiên cứu các thông tư, nghị định, tiêu chuẩn – quy chuẩn

do nhà nước ban hành.

-

Thuyết minh biện pháp thi công.

2.2 Các nội dung của hồ sơ dự thầu
A. NỘI DUNG VỀ HÀNH CHÍNH - PHÁP LÝ
1. Đơn xin dự thầu
2. Hồ sơ tư cách pháp nhân
- Giới thiệu về công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
3. Hồ sơ năng lực, Kinh nghiệm và số liệu tài chính
- Thông tin chung về doanh nghiệp
- Số liệu về tài chính
- Hồ sơ kinh nghiệm
- Dự kiến bố trí nhân lực
- Bảng kê trang thiết bị của nhà thầu
B. NỘI DUNG KỸ THUẬT – CHẤT LƯỢNG
I. Nội dung gói thầu, những căn cứ lập biện pháp thi công
1. Nội dung của gói thầu
2. Những căn cứ lập biện pháp thi công
II. Thuyết minh biện pháp thi công
1. Khái quát về đặc điểm công trình
- Nội dung công việc và địa điểm xây dựng
- Tổ chức mặt bằng công trường
- Trình tự thi công



- Phương án thi công
- Nguồn vật tư chủ yếu
- Nguồn lực thi công
2. Biện pháp thi công phần kết cấu
- Công tác thi công móng, cột
- Công tác thi công dầm và sàn
- Các công tác khác….
3. Biện pháp thi công phần hoàn thiện
- Công tác xây
- Công tác trát
- Biện pháp lát và công tác hoàn thiện khác
4. Biện pháp quản lý tiến độ & chất lượng
- Lập tiến độ thi công
- Quản lý chất lượng
5. Biện pháp an toàn lao động
C. NỘI DUNG TÀI CHÍNH
1. Thuyết minh cơ sở lập giá dự thầu – giá trị dự thầu
2. Bảng dự toán dự thầu
3. Bảng tính giá chi tiết
D. PHỤ LỤC
1. Tiến độ thi công – Biểu đồ nhân lực
2. Bản vẽ biện pháp tổ chức thi công

3. Công tác lập dự toán
Dự toán là cơ sở để bộ phận vật tư kỹ thuật và đơn vị thi
công chuẩn bị vật tư thi công theo tiến độ. Dựa vào dự toán để
giám sát tình hình sử dụng và giá mua vật tư, chi phí máy và


nhân công. Khi lập dự toán cần phải lưu ý cập nhật mới các quy

định, thông tư, nghị định của Nhà nước.
Việc dự toán cũng chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ việc bóc
khối lượng. Bóc tách dự toán là một công việc hầu như thường
nhật của mỗi người kỹ thuật xây dựng, có thể nói công việc bóc
tách dự toán có liên quan hầu hết đến các khâu trong xây dựng,
từ khâu thiết kế, thi công đến khâu thanh quyết toán công trình.
Ta có sơ đồ sau:


CHƯƠNG III : LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG
CÔNG TRÌNH
3.1
-

Giới thiệu tổng quát về công trình :
Tên dự án :ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC
VỤ TRIỂN KHAI TRẠM RA ĐA TẦM XA ELM-2288

-

ER/E294/F367/QC PK KQ
Hạng mục : NHÀ BAN CHỈ HUY TRẠM
Địa chỉ : HỒ CỐC – XUYÊN MỘC – BÀ RỊA VŨNG TÀU
Chủ đầu tư: QUÂN CHỦNG PHÒNG KHÔNG – KHÔNG

-

QUÂN
Tư vấn thiết kế: CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TƯ


-

VẤN CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ADCC
Căn cứ kỹ thuật.
Hồ sơ khảo sát trắc địa do công ty ADCC thực hiện năm 2013.
TCXDVN 339-2005: Tiêu chuẩn tính năng trong nhà. Định

-

nghĩa, phương pháp tính diện tích và không gian.
Quy chuẩn XDVN ‘Nhà ở và công trình công cộng – An toàn

-

sinh mạng và sức khỏe’ năm 2008.
TCVN 2622-1996: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công

-

trính – Yêu cầu thiết kế.
Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế xây dựng hiện hành của Nhà

3.2

nước, Bộ XD, Bộ GTVT và các quy định của Bộ Quốc Phòng
về XDCB.
3.3
Giải pháp thiết kế.
3.3.1 Giải pháp kiến trúc.
Nhà cấp III, 2 tầng. Diện tích xây dựng 588m2. Chiều cao: tầng

1: 4.05m; tầng 2: 3.6m. Gồm 7 gian ( 1 gian làm cầu thang),
bước gian 3.6m, khẩu độ 6.3m, hành lang trước 1.8m, hành lang
sau 2.2m kết hợp làm khu vệ sinh. Nhà khung, cột, sàn mái đổ
BTCT, trên sàn mái xây tường thu hồi gác xà gồ thép, lợp mái
tôn dày 0.42mm chống nóng – chống thấm. Tường bao che xây
gạch mác 75 vữa xm mác 75. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhựa lõi


thép kính trắng dày 6.38mm, nền lát gạch ceramic 400x400, khu
vệ sinh dùng gạch chống trơn 200x200 kết hợp ốp gạch men
kính trắng 200x300, cửa sổ lắp hoa inox 14 a200, cửa khu vệ
sinh dùng kính mờ dày 5mm.
-

Mặt đứng trục 1-8:

- Mặt đứng trục 8-1:


- Mặt bên:

3.3.2 Giải pháp kết cấu chính.
a. Cơ sở thiết kế.
c.

Tiêu chuẩn tải trọng TCVN 2737:1995.
Tiêu chuẩn thiết kế BTCT – TCVN 5574:2012.
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu xây dựng và nền TCXD-40:1987.
Bản vẽ kết cấu công trình.
Giải pháp kết cấu

Khung cột, dầm, sàn BTCT đổ tại chỗ, tường xây thu hồi gác xà gồ, lợp
mái tôn

d. Kết cấu móng

Kết cấu móng dùng móng băng BTCT một phương khóa hai đầu kết hợp
giao thoa với mòng hàng hiện. Sử dụng hệ giằng móng đỡ tường, lót


×