Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP xây DỰNG dân DỤNG và CÔNG NGHIỆPx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.61 MB, 71 trang )

BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời kỳ mở cửa hội nhập kinh tế Thế Giới, Việt Nam cần phải phát
triển hơn để xứng đáng với tầm cỡ quốc tế, xây dựng đất nước Việt Nam to lớn
vững mạnh hơn. Vì thế lực lượng trẻ xây dựng đất nước, đặc biệt lực lượng sinh
viên không những nắm vững kiến thức cơ bản đã được học mà còn cần phải
nắm bắt thực tế xã hội bên ngoài.
Sau một thời gian miệt mài hoc tập dưới sự giảng dạy và giúp đỡ tận tình
của các thầy cô Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2.Hơn nữa nay em đã hòan
tất chương trình lý thuyết các môn cơ sở và các môn học chuyên ngành Xây
Dựng Dân Dụng và Công Nghiệp bậc Cao Đẳng. Để trang bị thêm kiến thức
thực tế chuẩn bị làm đề tài tốt nghiệp cũng như nắm bắt các thủ tục, tiếp cận
thực tế công việc tại xí nghiệp, công trường…nên em cần phải tiếp cận thực tế
tại công trường và đó là mục đích của việc thực tập lần này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của hai thầy:
Thầy: NGUYỄN VĂN QUÝ
Thầy: VŨ TRỌNG TIẾN
Đã hướng dẫn tận tình và sửa chữa những thiếu sót để em có thể hoàn
thiện thực tập tốt nghiệp và cuốn báo cáo này.
Xin cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ kĩ thuật Công Ty TNHH ĐTPT XD
NGÔI NHÀ VIỆT đã hướng dẫn và giúp đỡ em nắm bắt được các thủ tục trong
quá trình xây dựng cũng như tiếp cận thực tế tại công trường .
Vì thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên
việc tìm hiểu và nắm bắt công việc của em còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Vì
vậy, sẽ còn nhiều thiếu sót. Em mong sẽ được ban lãnh đạo công ty cũng như
thầy cô trong nhà trường sẽ hướng dẫn thâm cho em hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 1
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN


Thành phố Hồ Chí Minh ngày 25/06/2013
Sinh viên
Nguyễn Trung Phường
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 2
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 3
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 4
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………..…………………………………...…..………………...….….1
NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TH MÔN HỌC TTKTV XD…..….…… ……..………..3
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP……………………..………………….……………. ………..4
QUY ĐỊNH……………………………….………….……….…………………. …...….5
PHIẾU GIAO NGHIỆM VỤ TTKTV XÂY DỰNG…....…..….……………….....…….6
GIẤY XIN PHÉP THỰC TẬP……………………….……..……………..……………..7
MỤC LỤC…………………………………..………….………………………………...8
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH:……….……………….…….11
II. ĐẶT ĐIỂM TỔ CHỨC MẶT BẰNG:……………………………………12
1. Khó khăn:
………………………………………………………
…...……12
2. Thuận lợi:
………………………………………………………
…….…..12
III. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH:……………………………………...….13

PHẦN 2: BIỆN PHÁP TC VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CT:
A. AN TOÀN LĐ TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG:……………….…….…14
I. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC ĐÀO MÓNG:….……………………...…14
II. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP…………….….16
1. dựng tháo dỡ giàn dáo:……………………………………………………16
2. Công tác gia công lắp dựng cofage:………………………………………16
3. Đổ và đầm bê tông:……………………………………………………….17
4. Bảo dưỡng bê tông:……………………………………………………….18
5. Tháo dỡ coffage:………………………………………………………….18
III. AN TOÀN KHI THI CÔNG TRÊN SÀN:.………………….…….…18
B. THI CÔNG CÔNG TRÌNH:……………………………………..…………..20
I. CÔNG TÁC CHUẪN BỊ:……………………….…………………..………..20
1. Dọn dẹp cây cối khu vực xây:………………………………………..…..20
2. Tiêu nước mặt cho công trình:……………………………………….…20
3. Gíac móng công trình:………………………………………….………20
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 5
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
II. THI CÔNG MÓNG:………………………………….
…………………..21
1. Công tác đào móng:…………………………………………….…………21
2. Lắp dựng ván khuôn móng……………………………………………….22
3. Lắp đặt cốt thép và đổ Bêtông móng:………………………………….…23
a. Lắp dựng cốt thép:……………………………………………………23
b. Đổ Bêtông móng:………………………….……………………….…24
c. Bảo dưỡng Bêtông móng:……...……………………………………..25
III. THI CÔNG CẦU THANG:………………………………….…….….26
1. Lắp dựng coffage cầu thang:……………………………………. …..…26
2. Lắp dựng cốt thép và đổ Bêtông cầu thang:……………………...……..26
a. Lắp dựng cốt thép:……………………………………….………..26

b. Đổ Bêtông cầu thang:……………………………………………..27
IV. THI CÔNG CỘT:……………………………………………….…….29
1. Gia công và lắp dựng cốt thép:……….…………………………...….29
2. Lắp dựng cốt pha cột:…………………………………………….…..31
3. Đổ Bêtông cột:…………………………………………………….…32
4. tháo dỡ ván khuôn và bảo dưỡng côt:…………………………….…34
V. CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG:…………………………….………….…..35
1. Xây tường:…………………………………………………………...35
2. Bảo dưỡng tường:………………………………………………...….38
VI. THI CÔNG DẦM SÀN:…………………………….………….……….38
VII. THI CÔNG MÁI:………………………………….………………..…38
PHẦN 3: NHIÊM VỤ
A. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN:………...………………………………………...39
B. TÍNH TOÁN VÀ PP TC CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯƠC CHỌN:…….…….….47
I. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN DẦM:…...…………………………………..…..47
1. Tính toán và kiểm tra ván thành……………………………………………..48
a. Phân tích số liệu…………….…………………………………………..48
b. Sơ đồ tính:…………………….………………………………………...48
c. Kiểm tra điều kiện bền:……….………………………………………...49
d. Kiểm tra điều kiện biến dạng…………………………………………...49
2. Tính toán và kiểm tra ván đáy:…………………….………………………...50
a. Phân tích số liệu:………………….…………………………………….50
b. Sơ đồ tính toán:……………………………………………………..…..50
c. Kiểm tra điều kiện bền:………….……………………………….……..51
d. Kiểm tra điều kiện biến dạng:….……………………………………….51
II. TRÌNH TỰ LẮP DỰNG COFFAGE DẦM SÀN:……………………..……..52
III. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU VÁN KHUÔN:………………… …….
…..55
1. Kiểm tra khi gia công từng tấm ván khuôn:…….…………………………...55
2. Nội dung kiểm tra:…………………………………………….…………..…55

SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 6
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
3. Những sai phạm thường gặp trong công tác ván khuôn:….….……..……….56
IV. GIA CÔNG CỐT THÉP DẦM-SÀN:………………….………………………56
1. Gia công cốt thép dầm:……………………………………………….……..56
2. Lắp dựng thép sàn:……………………….…………………………………..59
V. CÔNG TÁC ĐỔ BÊTÔNG:……..……...……….
……………………………..60
1. Công tác chuẩn bị:………………………………………………………....60
a. Chuẩn bị máy bơm Bêtông :……………………………………..……..60
b.Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị:….…………………………………..……63
2. Đổ Bêtông Dầm-Sàn:……………………………………………………...65
VI. BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG DẦM-SÀN:……...………………………..……69
VII. THÁO DỞ VÁN KHUÔN DẦM-SÀN:……..….………………….………70
1. Tháo dỡ coffarge:………...………………………………………………….70
2. Yêu cầu kỉ thuật khi tháo dỡ coffage:………………………….……………73
VIII. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG:...……………………….….74
1. dựng tháo dỡ giàn dáo:……………….………………………………….…74
2. Công tác gia công lắp dựng cofage…….……………………………..……75
3. Đổ và đầm bê tông:…………….……………………………………….….75
4. Bảo dưỡng bê tông:……….….….……..……………………………… ….76
5. Tháo dỡ coffage:……….……..……...…………………………………
….76
PHẰN 4 : NHẬT KÍ…………………………………………………… ……………77
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 7
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH:
 Tên công trường:
 Nhà ở dân dụng
 Địa chỉ công trình:
 23 Bis Hồ Biểu Chánh, Phường 12, Quận Phú Nhuận,
TP.HCM .
 Chủ đầu tư:
 ông Võ Quang Thông
 Tư vấn thiết kế:
 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vấn
Thiết Kế NHẬT GIA.
 Tư vấn giám sát:
 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Tư Vấn
Thiết Kế NHẬT GIA.
 Nhà thầu thi công:
 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng
Phát Triển NGÔI NHÀ VIỆT
 Quy mô công trình:
- Diện tích xây dựng (tầng một): 70,28 m
2
- Tổng diện tích sàn 311,83 m
2
, bao gồm:
- Tầng 1: 4,5x(14,58+14,05)/2-(2,23+1,40x1,00) = 70,28 m
2
.
- Tầng 2, 3, 4: 3x{4,5x(14,58+14,05)/2-(2,23+1,40x1,00)} = 210,84
m
2
- Tầng 5: 4,5x6,90 = 30,71 m

2
- Ban công tầng 2,3,4: 3x(1,2x4.45) = 16,02 m
2
- Chiều cao công trình: 17,15m : số tầng: 5
- Kết cấu công trình: sàn BTCT, tường gạch mái BTCT.
 Do công trình nhà ở dân dụng nên chỉ có 2 hạng mục: Phần thô và
phần hoàn thiện (sơn nước và nội thất).
 SV-HS: đang thực tập trong phần thô.
- Tình trạng công trình khi SV-HS đến công trình: Công trình đổ xong Bê
tông tầng 3, đang hoàn thiện cốt thép và dọn vệ sinh chuẩn bị đổ bê tông
Dầm-Sàn tầng 4.
- Công nhân có 7 người và 1 chỉ huy trưởng.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 8
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
 HS-SV đang thực tập trong đơn vị thi công:
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển
NGÔI NHÀ VIỆT
II. ĐẶT ĐIỂM TỔ CHỨC MẶT BẰNG:
3. Khó khăn:
- Do công trường nằm trong khu vực nội thành
đông dân cư, đường giao thông có nhiều người
qua lại nên việc vận chuyển vật liệu chỉ được tiến
hành vào ban đêm.
- Công trường có diện tích hẹp nên gặp khó khan
trong công tác bố trí lán trại và kho bãi để tập kết
vật liệu.
- Do vấn đề khách quan khác ( thời tiết, giao thông,
…)
4. Thuận lợi:

- Nguồn điện công trường lấy từ mạng điện của công trình cũ trước đó nên
thuận lợi cho việc vận hành máy móc trong quá trình thi công.
- Địa hình khu đất bằng phẳng nên không gây khó khan trong công tác san
lấp mặt bằng.
- Ngoài ra công trường được trang bị đầy đủ các loại máy móc và có đội ngũ
công nhân có nhiều kinh nghiệm nhiệt tình trong công việc.
III. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH:
Công trình đang trong giai đoạn thi công phần thân: đã đỗ xong bê tông
tầng 3, đang hoàn thiện cốt thép, dọn vệ sinh và chờ nghiệm thu đổ bê tông
Dầm - Sàn tầng 4.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 9
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
(một sàn đã được hoàn thiện cả về coffage và cốt thép
đang chờ nghiệm thu và đỗ bê tông)
PHẦN 2:
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
A. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 10
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
I. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC ĐÀO MÓNG:
 Quy định chung :
- Cấm người không có trách nhiệm vào khu vực đào đất.
- Đào đất theo sự hướng dẩn của cán bộ kỹ thuật khu vực. Cấm đào
theo kiểu hàm ếch, nếu gặp phải thì phải ngưng đào và báo ngay cho
cán bộ chỉ huy để có biện pháp giải quyết.
- Hàng ngày cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra tình trạng của miệng hố đẻ
kịp thời phát hiện và có biện pháp giải quyết, ngăn ngừa nguy cơ sạt
lở.

- Trước mỗi kíp đào phải kiểm tra xem có nơi nào đào hàm ếch,
hoặc có vành đất cheo leo, hoặc có những vết nứt ở mái dốc
hố đào; phải kiểm tra lại mái đất và các hệ thống chống tường
đất khỏi sụt lở…, sau đó mới cho công nhân vào làm việc.
- Nếu hố đào ở nơi đông người qua lại hay những nơi công
cộng, phải có hang rào ngăn, biển báo hiệu và về đêm phỉa có
đèn báo hiệu đỏ
 Đào đất bằng máy:
- Trong thời gian máy đang hoạt động, cấm mọi người đi trên mái dốc
tự nhiên cũng như bán kinhs hoạt động của máy, ở khu vực này phải
cắm biển báo.
- Khi đào đất bằng cơ giới tại thành phố hay gần các xí nghiệp, trước
khi khởi công phải tiến hành điều tra các mạng lưới đường ống hầm,
đường cáp hầm… Nếu để máy đào lầm phải mạng lưới đường dây
diện cao thế đặt hầm, hoặc đường ống dẫn khí độc của nhà máy… thì
không những gây ra hư hỏng các công trình hầm đó, mà còn xảy ra tai
nạn.
- Mặt bằng phải bằng phẳng và ổn định.
- Các máy đào phải trang bị thiết bị bằng âm thanh và hướng dẩn cho
người làm việc biết.
- Khi di chuyển máy không để gàu mang tải mà phải đặt gàu theo
hướng di chuyển của máy và cách mặt đất không cao.
- Cấm người không có nhiệm vụ leo lên máy khi gàu đang mang tải.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 11
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Khi cho máy hoạt động phải kiểm tra tình trạng của máy, nếu có bộ
phận hỏng thì phải xử lý ngay.
- Cấm điều chỉnh phanh khi mang tải hay quay gàu, cấm hảm phanh
đột ngột.

- Cấm thay đổi độ nghiêng khi gàu đang mang tải.
- Bên cạnh máy đào đang làm việc không được phép làm những công
việc gì khác gần những khoang đào, không cho người qua lại trong
phạm vi quay cần của máy đào và vùng giữa máy đào và xe tải.
 Đào đất bằng thủ công:
- Chỉ tiến hành khi vị trí máy đào ngưng hoạt động.
- Lên xuống móng phải đúng nơi qui định, phải dùng thang leo, cấm
bám vào chống vách hố để leo lên.
- Cấm người và phương tiện đi lại trên miệng hố đào khi bên dưới có
người làm việc.
- Khi trời nắng không để công nhân ngồi nghỉ ngơi hoặc tránh nắng ở chân
mái dốc hoặc ở gần tường đất.
- Khi đào những rãnh sâu, ngoài việc chống tường đất khỏi sụt lở, cần lưu ý
không cho công nhân leo trèo lên mái taly phải bố trí thang lên xuống an
toàn. Khi nghỉ, phải đậy nắp miệng hố đào, hoặc làm hàng rào vây quanh
hố đang đào.
- Các đống vật liệu chất chứa trên bờ hố đào phải cách mép hố ít nhất là
0.5m.
- Khi có công nhân đến gần máy đào để chuẩn bị dọn đường cho máy di
chuyển, thì phải quay cần máy đào sang phía bên, rồi hạ xuống đất.
- Công nhân làm công tác sửa sang mái dốc hố đào sâu trên 3m, hoặc khi
mái dốc ẩm ướt thì phải dùng dây lưng bảo hiểm, buộc vào một cọc
vững chãi.
II. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP.
1. dựng tháo dỡ giàn dáo:
- Không sử dụng giàn dáo có: biến dạng, rạn nứt, mòn rỉ hoặc thiếu các bộ
phận chốt, neo và giằng.
- Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình ≥ 0,05m khi xây và 0,2m
khi trát.
- Các cột, giàn giáo phải đặt trên vật kê ổn định.

SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 12
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Cấm xếp tải lên giàn dáo, nơi ngoài những vị trí quy định.
- Khi giàn dáo cao trên 6m thì phải làm ít nhất hai sàn công tác: sàn làm
việc Lắp bên trên và bảo vệ bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12m thì phải lam cầu thang. Độ dốc của cầu thang
< 60
o
.
- Lỗ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ 3 phía.
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của giàn dáo, giá đỡ
để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của giàn giáo để có biện pháp
sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ giàn dáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Tránh
tháo dỡ giàn dáo bằng cách lật đổ.
- Không lắp dựng, tháo dỡ hay làm việc trên giàn dáo khi trời mưa to,
giông bảo hoặc gió cấp 5 trở lên.
2. Công tác gia công lắp dựng cofage:
- Coffage dùng để đở kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo
đúng yêu cầu thiết kế thi công đã được duyệt.
- Coffage ghép thàng khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và
khi cẩu lắp phải tránh va chạm vào kết cấu đã được lắp trước.
- Không được để coffage những thiết bị, vật liệu không có trong thết kế,
kể cả không cho những người không trực tiếp tham gia vào quá trình đổ
bê tông đướng trên coffage.
- Cấm dặt và chất các tấm coffage, các bộ phận của coffage lên chiếu
nghỉ cầu thang, ban công, các lối đi sát cạnh lổ hổng hoặc các mép
ngoài của công trình khi chưa giằng kéo chúng.
- Trước khi đổ bê tông, cán bộ thi công phải kiểm tra coffage, khi có hư

hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn biển báo.
3. Đổ và đầm bê tông:
- Sau khi tháo coffage phải che chắn các lổ hông của công trình, không
được để coffage lên sàn công tác hoặc nắm coffage từ trên cao. Coffage
sau khi tháo phải để vào đúng nơi quy định. Tháo dỡ coffage đối với
những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ
các yêu cầu nêu trong thiết kế về chốn đỡ tạm thời.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 13
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Trước khi đổ bê tông, cán bộ kĩ thuật phỉ kiểm tra coffage, cốt thép,
giàn dáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ tiến hành đổ khi có văn
bản xác nhận.
- Lối qua lại khu vực đổ bê tông phải có rào ngăn và biển báo cấm.
Trường hợp có người qua lại cần làm tấm che phía trên lố qua lại đó.
- Cấ người không có nhiệm vụ đứng dưới sàn rót vữa bê tông. Công nhân
làm việc định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm phải có ngăn tay, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần phải chú ý:
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây buộc nối từ bảng phân phối điện đến động cơ điện của đầm.
+ Làm sạch đầm rung, lâu khô và quấn dây dẫn sau khi làm việc xong.
+ Ngừng đầm rung từ 5 ÷ 7 phút sau những lần làm việc từ 30 ÷ 35
phút.
+ Công nhân vận hành máy phải có ủng bảo hộ cao su cách điện và các
phương tiện bảo vệ khác.
4. Bảo dưỡng bê tông:
- Khi bảo dưỡng bê tông phải dùng giàn dáo, không được đứng trên các
cột chống hoặc cột coffage, không được dùng thanh tựa vào các bộ phận
kết cấu bê tông đang được bảo dưỡng.
- Bảo dương bê tông về ban đêm hoặc nhựng bộ phận kết cấu bị che

khuất phải có đèn chiếu sáng.
5. Tháo dỡ coffage:
- Chỉ được tháo dỡ coffage sau khi bê tông đã đạt cường độ quy định theo
hướng dẫn của cán bộ kĩ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ coffage phải tháo dỡ theo trình tự hợp lý, phải có biện pháp
phòng ván khuôn rơi hoặc kết cấu công trình sụp đổ bất ngờ. Nơi tháo
dỡ coffage phải có rào ngăn và bển báo.
- Trước khi tháo dỡ coffage phải thu dọn hết các vât liệu thừa và các thiết
bị trên các bộ phận công trình sắp tháo coffage.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 14
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Khi tháo coffage phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết
cấu, nếu có hiên tượng biến dạng thì phải ngừng tháo và báo cho cán bộ
III. AN TOÀN KHI THI CÔNG TRÊN SÀN:
- Chỉ cho phép để vật liệu trên sàn ở những vị trí thiết kế quy định, không để
vật liệu nhiều ở giữa sàn mà chỉ để ở những nơi mà dưới đó có dầm chạy
qua.
- Khi để các vật liệu, dụng cụ trên sàn phải có biện pháp chống lăn, trượt ra
ngoài.
- Do công trình ở trong nội thành và 2 bên có nhà dân, nên cần phải có giàn
giáo và lưới bảo vệ không cho vật liệu dụng cụ bên trong công trình rơi vãi
ra ngoài nhằm tránh tai nạn đáng tiết xảy ra.
( giàn giáo và lưới bảo vệ ngăn không cho vật liệu rơi trong
công tường ra ngoài gây nguy hiểm cho người đi đường và
nhà dân bên cạnh)
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 15
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Khi xây tường vượt mái cần phải - Chỉ cho phép công nhân làm các công

việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật có dàn giáo và lưới bảo hiểm.
- Trong phạm vi có người làm việc trên sàn phải có rào ngăn và biển cấm
bên dưới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người đi lại. Hàng rào ngăn
phải đặt rộng ra mép ngoài của sàn theo hình chiếu bằng > 3m.
B. THI CÔNG CÔNG TRÌNH:
I. CÔNG TÁC CHUẪN BỊ:
Trước khi đào đất phải làm một số công tác chuẩn bị sau:
1. Dọn dẹp cây cối khu vực xây:
- Khi công trình đào đất gặp bụi rậm hoặc cây thân mềm ta phải có giải pháp
đánh bật bui rậm, bằng cách huy động lực lượng công nhân với các dụng cụ
thủ công hoặc sủ đung máy ủi mang bàn gạt kết hợp với xe tải.
- Khi công trình đào đất gặp cây lớn (φ ≥15cm) ta phải dùng sức người để cưa
hoặc dùng cưa máy để hạ. Với cây có đường kính quá lớn trên 30cm, người
ta phối hợp may kéo, tời quay hoặc có thể dùng mìn để đánh bật gốc.
2. Tiêu nước mặt cho công trình:
Để ngăn cho nước mưa trên mặt không tràn vào công trình. Ta phải
đào nhũng hố rảnh thoát nước chạy dọc theo công trình hoặc bao quanh
công trình với bề rộng của miệng hố tối thiểu 0,5m, chiều sâu 0,5m ÷
0,7m và đắp thêm gờ chặn để giải pháp được triệt để. Phối hợp với hệ
thống máy bơm để dẫn nước mặt ra hệ thống thoát nước chung khu vực.
3. Gíac móng công trình:
- Gíac móng công trình định vị công trình từ bản vẻ ra vị trí thật của công
trình thi công. Gíac vị trí công trình bao gồm: xác định kích thước của công
trình (chiều dài, chiều rộng), xác định tim móng cột.
- Gisac móng công trình là định vị tim móng vào đúng vị trí của nó trên mặt
bằng. Để làm được việc này ta thông qua một dụng cụ đơn giản là giá ngựa.
Gía ngựa được cấu tạo gồm hai thanh gỗ đứng 4cm x 8cm với chiều cao 1m
÷ 1,2m để làm chống đứng và một miếng ván được bào nhẵn mặt trên với
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 16
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG

TIẾN
chiều dài tối thiểu 3cm, rộng từ 20cm ÷ 25cm, dài từ 1m ÷ 2m được đóng
đinh kiên cố ngay phia sau hai thanh gỗ đứng.
- Ta đặt giá ngựa song song với công trình (cả hai phương) cách công trình
tối thiểu là 1,2m để không làm cản trở quá trình thi công đất. Gía nền đóng
kiên cố xuống nền đất tránh bị sao lệch.
- Sau khi đã định vị tim người ta có thể tháo gỡ toàn bộ dây giằng để tiến
hành đào móng. Sau đó dựa vào các tim định vị trên giá ngựa để kiểm tra
các công việc vừa thực hiện.
- Gía ngựa được tháo dở ngay sau khi thi công xong nền móng và cổ cột của
công trình.
II. THI CÔNG MÓNG:
1. Công tác đào móng:
Công trình chỉ có 2 loại móng M
1
, M
2
. Trong đó:
- M
1
: móng băng.
- M
2
: móng bè.
- Ta chọn biện pháp đào móng ở đây là đào bằng máy kết hợp với đào
tay.
- Công trình là nhà phố có diện tích tương đối nhỏ nên khi đào đất đào
tới đâu ta sẽ gom đất và vận chuyển đi chỗ khác, chỉ để lại phần nhỏ
lấp móng và san lấp mặt bằng.
- Do nền đất công trình là nền đất của móng nhà củ có cường độ tót nên

ta không cần gia cố móng mà thi công trực tiếp.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 17
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
(xe đào đang tiến hành đào hố móng)
2. Lắp dựng ván khuôn móng.
- Để thuận tiện trong thi công Coffage móng được lắp dựng sau cốt thép
móng.
- Ván khuôn móng được sử dụng là ván khuôn gỗ với hệ chống đỡ là các
thanh thép hình (thép C và hộp) kết hợp với đầu kích chữ U và đầu kích
bằng.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 18
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Trước khi lắp dựng ván khuôn móng ta tiến hành đổ bê tông lót đá 10x20
Mác 100 và dày 100. Sau đó tiến hành lót ván khuôn móng ( ván khuôn
móng được đặt trên lớp bêtông lót.
- Vì móng công trình là móng băng và móng bè nên việc lắp đụng ván khuôn
móng dễ dàng hơn. Trình tự lắp dựng ván khuôn móng được tiến hành theo
thứ tự như sau:
+ Trước tiên ta tiến hành ghép các tấm ván để tạo thành ván thàng móng sao
cho mảng ván thành có h ≥ h
móng
là: 150mm bằng cách đóng đinh ván vào
các thanh gỗ 40x60, để khi đổ Bêtông không bị văng ra ngoài.
+ Dựng ván thành móng.
+ Dùng thanh C làm lớp giằng ngang ván thành.
+ Dùng xà gồ (thép hộp 50x100) làm lớp gằng đứng.
+ Cuối cùng ta dùng kích đầu U và kích chân bằng kết hợp với sắt hộp 60x60
kích giằng ván khuôn móng cho đúng vị trí và đúng kĩ thuật.

3. Lắp đặt cốt thép và đổ Bêtông móng:
a. Lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép đươc lắp dựng trước coffage móng.
- Cốt thép được gia công trước tại công trường, sau đó được đưa xuống hố
móng để lắp ghép.
- Thép được liên kết với nhau bằng kẽm luộc (kẽm 1mm).
- Thứ tự lắp dựng lắp dựng các loại cốt thép được tiến hành như sau:
+ Lắp dựng cốt thép lưới móng.
+ Lắp dựng thép chịu lực đà giằng móng.
+ Lắp dựng thép đai đà giằng móng.
+ Lắp dựng thép chịu lực cột đầu móng.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 19
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
+ Lắp dựng thép đai cổ móng.
b. Đổ Bêtông móng:
(xe cút kít dùng trong công tác thi công thủ công như: vận chuyển bê
tông, cát, đá, xi măng và vữa,...)
- Bêtông được đặt trước ở nhà máy (Bêtông thương phẩm) sau đó được vận
chuyển đến công móng cần đổ bằng xe kút kít (xe rùa).
- Trước khi đổ Bêtông ta tiến hành kiểm tra độ sụt (độ nhão) của Bêtông để
kiểm tra chất lượng Bêtông có đảm bảo không và lưu mẫu lại.
- Loại Bêtông được chọn Bêtông đá 10x20 mác 250, độ sụt 40mm.
- Việc đổ Bêtông được tiến hành vào ban đêm, ít người và phương tiện qua
lại để tránh gây ảnh hưởng đến người đi đường cũng như việc đổ Bêtông
được thuận lợi hơn.
c. Bảo dưỡng Bêtông móng:
- Sau khi đỗ bê tông móng xong khi cường độ bê tông đạt 25% ta tiến
hành tháo dỡ ván khuôn và bão dưỡng Bêtông.
- Bêtông được bào dưỡng bằng cách phủ lên bề mặt Bêtông một lớp bao

bố sau đó tiến hành tưới nước 4 ngày trong tuần đầu tiên, việc bảo dưỡng
được tiến hành cả ngày lẫn đêm.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 20
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
(Bêtông được tủ bao bố để bảo dưỡng)
III. THI CÔNG CẦU THANG:
1. Lắp dựng coffage cầu thang:
- Do cầu thang là cấu kiện có code thay đổi theo từng đợt thang nên
việc lắp dụng Coffage tương đối khó và đòi hỏi tay thợ thi công có tay
nghề cao.
- Cấu tạo các lớp coffage cầu thang cũng giống như coffage dầm sàn, và
trình tự lắp dựng lần lược như sau:
+ Lắp dựng cây chống, ở đây để ta sử dụng chống tang ( chống có
kích) kết hợp vói dầu kích chữ U như trên.
+ Lắp thanh đỡ ngang, vì bề rộng cầu thang nhỏ nên thanh ngang ta
sử dụng là thanh gỗ 40x80. Để dễ dàng cắt ngắn khi cần thiết mà
không gây lãng phí.
+ Lắp dựng lớp thanh dọc, lớp này ta sử dụng các thanh thép hình
chữ C.
+ Cuối cùng là lắp dựng Tole 1000 ( hoặc 500) kết hợp với ván gỗ
và đóng ván thành.
- Các lớp liên kết với nhau bằng cách buộc kẽm và đóng đinh.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 21
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
2. Lắp dựng cốt thép và đổ Bêtông cầu thang:
a. Lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép cầu thang được gia công trước tại công trường, sau đó đưa
lên để lắp ghép. Trình tự lắp ghép theo thứ tự:

+ Lắp ghép thép chịu lực.
+ Lắp ghép thép cấu tạo
+ Lắp thép cấu tạo của thép mũ.
+ Lắp ghép thép mũ.
- Các lớp côt thép liên kết với nhau bằng liên kết buộc kẽm (kém luộc hay
còn gọi là kẽm 1mm).
(cầu thang sau khi lắp dựng xong cốt thép đang chờ đổ Bêtông)
b. Đổ Bêtông cầu thang:
- Bêtông cầu thang được đổ cùng lúc với bê tông Dầm-Sàn.
- Bêtông được đặt trước ở nhà máy (Bêtông thương phẩm) sau đó được
vận chuyển đến công móng cần đổ bằng xe kút kít (xe rùa).
- Trước khi đổ Bêtông ta tiến hành kiểm tra độ sụt (độ nhão) của Bêtông
để kiểm tra chất lượng Bêtông có đảm bảo không và lưu mẫu lại.
- Loại Bêtông được chọn Bêtông đá 10x20 mác 250, độ sụt 40mm.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 22
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN Q_VŨ TRỌNG
TIẾN
- Việc đổ Bêtơng được tiến hành vào ban đêm, ít người và phương tiện
qua lại để tránh gây ảnh hưởng đến người đi đường cũng như việc đổ
Bêtơng được thuận lợi hơn.
(cơng nhân đang phả đều lớp Bêtơng cầu thang)
- Trong cơng tác đổ Bêtơng cầu thang cũng như cơng tác đổ Bêtơng các
cấu kiện khác thì việc đầm bê tơng là một yếu tố rất quan trọng, cần phải
đầm đúng kĩ thuật. Trong đổ Bêtơng cầu thang ta chỉ đầm theo điểm (chỉ
chấm mũi sắt của đầm dùi xuống Bêtơng trong thời gian là 2 giây, chứ
khơng phải để nằm đầm dùi như trong cơng tác đổ Bêtơng dầm-sàn hay
Bêtơng móng).
 Ghi chú:
- Khống chế cao độ dày bản thang ,dầm thang trong quá trình đổ
bêtông.

- Kiểm tra và sửa lại những chổ bêtông bò trụt, nếu cần dùng vữa khô
để vuốt lại
- Khi đổ bêtông bản thang để đảm bảo độ dày đồng đều dùng mốc cỡ
để kiểm tra trong quá trình đổ .
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 23
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
(toàn cảnh cầu thang, công nhân đang dùng vữa hồ trát các chỗ
hở để khi đổ Bêtông không chảy ra ngoài)
IV. THI CÔNG CỘT:
1. Gia công và lắp dựng cốt thép:
- Khác với các cấu kiện dầm-sàn cốt thép cột đước lắp ghép trước
Coffage.
- Cốt thép cột được gia công và lắp ghép tại công tường. Cốt thép cột có 2
loại: thép chịu lực và thép đai. Trong đó:
+ Thép chịu lực: sử dụng thép AII đóng vai trò chịu uốn và chịu nén cho
cấu kiện.
+ Thép đai: sử dụng thép AI đóng vai trò chịu cắt cho cấu kiện.
- Lắp dựng cốt thép cột được tiến hành như sau:
+ Lắp thép chịu lực với thép đai thành rọ.
+ Xác định tim cột, uốn thẳng làm sạch thép chờ và làm sạch bề mặt mối
nối.
+ Dựng rọ thép cột lên, chống cố định sau đó tiến hành buộc mối nối giữa
thép chờ và rọ thép cột bằng kẽm luộc.
+ Các thanh thép liên kết với nhau bằng liên kết buộc.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 24
BÁO CÁO TT TỐT NGHIỆP GVHD: Ks.NGUYỄN VĂN QUÝ_VŨ TRỌNG
TIẾN
(thép chờ nối thép cột khi chưa đổ Bêtông dầm-sàn)
(Thép cột được lắp dựng xong đang chờ lắp dựng ván khuôn và đổ

Bêtông)
2. Lắp dựng cốt pha cột:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 25

×