Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

kế toán tổng hợp tại công ty tnhh xây dựng và thương mại hoàng kim sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 95 trang )

z

Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD
KHOA: KẾ TOÁN

----------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGHÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
HỆ ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG KIM SƠN

Giảng viên hướng dẫn : Hoàng Hà

1


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................6
PHẦN I:......................................................................................................................................8
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG
KIM SƠN....................................................................................................................................8
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:...............................8
1.1.1 Tên gọi, địa chỉ của công ty:......................................................................................8
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của công ty:.........................................................................................................8
1.2.MỤC TIÊU VÀ NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY:...........................9
1.2.1. Mục tiêu:...................................................................................................................9
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:...........................................................................................9
1.3 HỆ THỐNG CHỈ HUY SẢN XUẤT:...............................................................................9
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................................9
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:...........................................................11
1.4. HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:.....................................................................12
1.4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty:........................................................................12
1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................14
1.4.2.1 Tài khoản. chứng từ sổ sách sử dụng...............................................................................14
1.4.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.............................................................................14

PHẦN II....................................................................................................................................17
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP........................................17
2.1 KẾ TOÁN NVL, CCDC.................................................................................................17
2.1.1 Đặc điểm NVL, CCDC và công tác quản lý tại công ty..........................................17
2.1.2 Thủ tục nhập kho, xuất kho vật tư............................................................................18
2.1.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................................20
2.1.4. Sổ sách sử dụng.......................................................................................................20
2.1.5 Quy trình hạch toán..................................................................................................20
2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY.......................................30

2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định của công ty......................................................................30
2.2.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định...........................................................30
2.2.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................................31
2.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán..........................................................................................31
2.2.5.Quy trình hạch toán..................................................................................................32
2.2.6.Kế toán khấu hao tài sản cố định.............................................................................34
2.3 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
...............................................................................................................................................39
2.3.1 Một số quy định về tiền lương của doanh nghiệp....................................................39
Tòan bộ nội dung mục này chưathuyết phục thiếu thực tế, cần có số liệu và ví dụ minh họa. .39
2.3.1.1 Tính lương và lập bảng thanh toán lương.......................................................................39

2.3.2. Công ty áp dụng hai hình thức trả lương theo sản phẩm........................................39
2.3.2.1. Hình thức trả lương khoán..............................................................................................39
2.3.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm................................................................................40

2.3.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................40
2.3.4 Chứng từ sử dụng ( tên mục chưa đủ bao quát hết nội dung bên trong)..................40
2.3.5. Các khoản trích theo lương tại công ty...................................................................45
2.3.6. Tài khoản sử dụng...................................................................................................45
2


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

2.3.7. Chứng từ sử dụng....................................................................................................45
2.4 TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.....................................................................47
2.4.1 Kế toán tiền mặt.......................................................................................................47

2.4.1.1 Đặc điểm...........................................................................................................................47
2.4.1.2 Tài khoản sử dụng.............................................................................................................47
2.4.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng...............................................................................................47
2.4.1.4 Quy trình hạch toán ( mục này qúa cồng kềnh, hơi lọn xộn và các nội dung bên trng k
hòan toàn nằm trong tên mục)....................................................................................................47

2.4.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................................54
2.4.2.1. Đặc điểm..........................................................................................................................54
2.4.2.2 Tài khoản sử dụng.............................................................................................................54
2.4.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng...............................................................................................54
2.4.2.4 Quy trình hạch toán..........................................................................................................54

2.5 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.58
2.5.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................58
2.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
XD và TM Hoàng Kim Sơn..............................................................................................59
2.5.3. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................59
2.5.3.1. Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................................59
2.5.3.3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................................................61
2.5.3.4. Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................................61

2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành thành phẩm....................................65
2.6. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH.........66
2.6.1.Kế toán giá vốn hàng bán:........................................................................................66
2.6.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ ( lý thuyết quá)..............................................................68
2.6.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:...................................................................70
2.6.4. kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.................................................72
2.6.5.kế toán chi phí tài chính:..........................................................................................75
2.6.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:......................................................................77
2.7. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU....................................................................79

2.7.1 Kế toán nguồn vốn kinh doanh................................................................................79
2.7.2 Phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................79
2.7.3 Các quỹ trong công ty..............................................................................................80
2.8. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN TỔNG HỢP.....................82
2.8.1 Hệ thống báo cáo tài chính.......................................................................................82
2.8.2 Căn cứ, phương pháp lập các báo cáo tài chính.......................................................82
2.8.2.1 Bảng cân đối kế toán.........................................................................................................82
2.8.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................................86
2.8.1.3.Bảng cân đối tài khoản.....................................................................................................88
2.8.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:.............................................................................................91
2.8.2.5. Bản thuyết minh báo cáo tài chính.................................................................................91

PHẦN III...................................................................................................................................92

3


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...................................................................................................92
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.........92
3.1.1 Ưu điểm....................................................................................................................92
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán và nguồn nhân lực................................................................92
3.1.1.2 Về hình thức kế toán.........................................................................................................92
3.1.1.3 Về hệ thống chứng từ sổ sách và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán.......93

3.1.2 Hạn chế....................................................................................................................93
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH

XD và TM Hoàng Kim Sơn..................................................................................................93
KẾT LUẬN...............................................................................................................................94

4


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21

KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DN
XĐKQKD
TNHH
PGĐ TC
TTĐB
TK
CĐTK
PS
BC
BTC
K/C
XD
TM
TSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
TNDN

NH
CCDC

NỘI DUNG VIẾT TẮT
Doanh nghiệp
Xácđịnh kết quả kinh doanh

Trách nhiệm hữu hạn
Phó giám đốc tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản
Cân đối tài khoản
Phát sinh
Báo cáo
Bộ tài chính
Kết chuyển
Xây dựng
Thương mại
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Thu nhập doanh nghiệp
Quyết định
Ngân hàng
Công cụ dụng cụ

5


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại phát triển đi lên của nước ta hiện nay nền kinh tế có sự
phát triển vượt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập

quốc dân của đất nước. Để có được thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn
của nhà nước, mở cửa và hội nhậpvới thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển
của nền kinh tế ngày càng cao thi nghành kế toán cũng càng ngày càng được
hoàn thiện hơn. Vì trong kinh tế kế toán là một nghành rất quan trọng, bất kỳ
một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân,
dù là doanh nghiệp to hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp
những thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng như: các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan thuế của nhà nước …vv.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, ta có thể thấy rằng nghiên cứu về kế toán
tổng hợp là một yêu cầu tất yếu đối với các nhà quản lý kinh tế, các chủ Doanh
nghiệp, nhà đầu tư và những người quan tâm. Với ý nghĩa đó, em dã chọn đề tài
“kế toán tổng hợp tại công ty TNHH Xây Dựng & Thương Mại Hoàng Kim
Sơn” làm đề tài cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích: Áp dụng những kiến thức được trang bị ở
trường học vào thực tiễn để hiểu biết sâu sắc hơn về công tác kế toán cũng như
tầm quan trọng của nó; Đồng thời củng cố thêm vốn kiến thức và kinh nghiệm
thục tiễn làm nền tảng phục vụ cho công tác chuyên môn sau này.
Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH XD& TM Hoàng Kim Sơn; thời gian
từ ngày 14/11/2011 đến ngày 24/2/2012
Nội dung của báo cáo gồm 3phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH XD& TM Hoàng Kim Sơn
Phần 2: Nghiệp vụ kế toán tài chính trong DN
Phần 3: Nhận xét và kết luận.
Sau một thời gian thực tập, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp. Em xin được gủi lời cảm sâu sắc đến Quý công ty,

6


Lương Thùy Dương


Lớp LTKT3

thầy cô, gia đình, bạn bè, đặc biệt là thầy Hoàng Hà đã tận tình hướng dẫn em
trong cách tiếp cận vấn đề, nghiên cứu tài liệu và cách trình bày bố cục bài báo
cáo này.
Tuy đã nỗ lực cố gắng, song do hạn chế về thời gian, kiến thức thực tiễn và khả
năng nghiên cứu nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất
mong nhận được những ý kiến đánh giá, đóng góp của các thầy cô và các bạn để
bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên ngày 20 tháng 2 năm 2012.

Sinh viên thực hiện

Lương Thùy Dương

7


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

PHẦN I:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HOÀNG KIM SƠN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:

1.1.1 Tên gọi, địa chỉ của công ty:

- Tên công ty: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hoàng Kim Sơn
- Cơ cấu tổ chức: Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên.
-Địa chỉ trụ sở: SN 53, tổ 10, phường Tân Thịnh, Tp Thái Nguyên.
- Số điện thoại: 02803 846 667 – 0988 524 257 – 0988 524 267.
- Giám đốc : Nguyễn Văn Kim
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
hình thành và phát triển của công ty:
Trước tháng 11 năm 2007 công ty mới chỉ hoạt động dạng cửa hàng kinh
doanh vật tư đến ngày 13/11/2007 công ty chính thức hoạt đông dưới dạng công
ty TNHH.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4600420814 do Phòng đăng ký
kinh doanh Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 13/11/2005
-Tài khoản số: 0511 000 456 009. Đăng ký tại ngân hàng TMCP An Bình
– chi nhánh Thái Nguyên.
- Mã số thuế:4600420814
- Vốn điều lệ: 8.000 triệu đồng.
Trong đó: Vốn lưu động: 4.550 triệu đồng.
Vốn cố định: 3.450 triệu đồng.
- Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hoàng Kim Sơn thuộc loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và các quy định
hiện hành khác của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tuy mới được thành lập, nhưng trong thời gian vừa qua công ty đã thi công
xây lắp nhiều công trình có quy mô lớn, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian,

8


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3


đạt các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng bền vững, được các chủ đầu tư
đánh giá cao và tín nhiệm.
Hiện tại công ty đang có thị trường tiêu thụ ổn định ở nhiều nơi như Thái
Nguyên, Hà Nội, Bắc Kạn, Tuyên Quang
1.2.MỤC TIÊU VÀ NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY:

1.2.1. Mục tiêu:
-Để thu hút vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Tạo thêm việc làm cho người lao động ở địa phương.
- Tạo ra sản phẩm có giá trị cao trên thị trường.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:
-Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi,
công trình cơ sở hạ tầng, công trình phòng cháy chữa cháy; Xây lắp đường dây
và trạm điện đén 35KV; Xây dựng và lắp đặthệ thống cấp thoát nước; Phá vỡ và
san lấp mặt bằng.
- Mua bán sắt thép, xi măng, gia công cơ khí.
- Vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải hành khách bằng Taxi.
- Tư vấn, giám sát công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi.
- Mua bán và chế biến gỗ, xử lý và thi công công trình chống mối, chống
thấm.
- Trang trí nội thất, gia công lắp đặt nhôm kính.
- Khoan giếng và xây dựng các giếng khoan.
- Tư vấn lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, thẩm tra dự toán, quản
lý dự án công trình xây dựng.
- Kiểm định và đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
1.3 HỆ THỐNG CHỈ HUY SẢN XUẤT:

1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn về kế hoạch sản xuất kinh
doanh, phản ứng nhanh nhạy với sự biến động phức tạp của thị truờng hiện nay thì
9


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Đáp ứng yêu cầu đó Công ty đã thực hiện tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực
tuyến chức năng. Cơ cấu tổ chức bộ máy được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

VĂN PHÒNG

Đội XD
số 1

Đội XD
số 2

PHÒNG KẾ

TOÁN

Đội XD
số 3

Tổ bán
hàng

10

PHÒNG KH-KT;
TƯ VẤN GS

Tổ cơ
khí

Tổ
trang
trí nội
thất

Tổ vận
tải cơ
giới


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3


1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc: Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình.
Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty,
tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, quyết
định mức lương và phụ trợ với người lao động trong Công ty,….
- Phó Giám đốc: Là người hỗ trợ, tham mưu cho Giám đốc để đảm bảo cho các
công tác quản lý, có 3 Phó giám đốc:
+ Phó giám đốc nhân sự, kinh doanh:chuyên quản lý mặt nhân sự, tìm kiếm hợp
đồng xây dựng, đấu thầu công trình.Quan hệ với các đối tác làm ăn.
+ Phó giám đốc kỹ thuật : chuyên quản lý các mảng về kỹ thuật trong các công
trình, quyết định phương án, lập hồ sơ thanh toán quyết toán từng hạng mục,
từng hợp đồng kinh tế.
+ Phó giám đốc tài chính kiêm kế toán tài chính.
- Văn phòng: chuyên tiếp khách, nhận công việc, liên hệ công việc
- Phòng Kế toán( kiêm PGĐ TC): Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán phản ánh
chính xác, đầy đủ, kịp

thời, đúng đắn các hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty theo từng ngày, từng tháng,…, tổng hợp các số liệu, lập báo cáo tài
chính, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình công nợ, tình hình sử
dụng vốn phục vụ cho nhu cầu quản lý. Thực hiện cân đối thu, chi, thanh toán
tiền mua hàng, theo dõi tình hình thanh toán các khoản công nợ giữa Công ty
với khách hàng.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật tư vấn giám sát: : Đảm nhận toàn bộ việc cung cấp
vật tư cho quá trình sản xuất, lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm cho từng
loại sản phẩm cho các phân xưởng sản xuất. Lập hồ sơ thầu, phân tích hiệu quả
và tính khả thi, hiệu quả tài chính của từng gói thầu để lãnh đạo công ty quyết

định phương án, lập hồ sơ thanh toán quyết toán từng hạng mục, từng hợp đồng

11


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

kinh tế. Đồng thời có trách nhiệm giữ gìn bí mật kinh doanh.Giám sát các công
trình.
- Đội xây dựng 1,2,3: có trách nhiệm xây dựng các công trình đạt tiêu chuẩn
chất lượng, chấp hành mọi qui định của công ty, thục hiện tôt công tác an toàn
lao động.
- Tổ bán hàng: chuyên bán các loại vật tư hàng hóa nhu xi măng, thép, kính…
- Tổ cơ khí: chuyên mua bán chuẩn bị các thiết bị cơ khí cho các công trình thi
công lắp đặt các công trình xây dựng theo quy hoạch
-Tổ trang trí nội thất: chuyên trang tri nội thất các công trình như sơn, thiết kế
nội thất trong gia đình , tai các công trinh( trường hoc bệnh viện, các cơ quan)
- Tổ vận tải cơ giới: XD công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công
nghiệp,công nghiệp, xây dựng, san lấp mặt bằng.chuyên quản lý các phương tiện
vận tải của công ty.
1.4. HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:

1.4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 02:
SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp


Kế toán NVL
+ TSCĐ

Thủ quỹ +
Thống kê

Kế toán cp, Z +
Lương +TM +
Thanh toán

12

Kế toán
bán hàng


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

- Kế toán trưởng: Là người phụ trách Phòng Kế toán có nhiệm vụ: chỉ đạo, phụ
trách, điều hành cán bộ, nhân viên kế toán thực hiện công tác hạch toán kế toán,
tài chính của Công ty. Đồng thời, làm công tác tổng hợp chung để thu thập,
chỉnh lý toàn bộ số liệu mà các báo cáo tổng hợp của các kế toán viên chuyển
lên, lập báo cáo quyết toán toàn bộ hoạt động kinh doanh lên cho Giám đốc xem
xét, ký duyệt để lập báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng.
- Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép
tình hình thu mua, nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Xác định số lượng, giá trị nguyên vật liệu cho từng đối
tượng sử dụng và theo kỳ tính giá thành sản phẩm. Đồng thời, phân tích tình

hình sử dụng, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, so sánh tiêu hao thực tế với
định mức, nêu rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp điều chỉnh cho phù hợp và có
hiệu quả. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tình hình trích khấu hao để
tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Đồng thời, kế toán còn phải tính toán, phân
tích tình hình sử dụng công suất máy móc, thiết bị thực tế so với thiết kế để có sự
chỉ đạo và điều chỉnh kịp thời.
- Thủ quỹ: Theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu,
chi tiền mặt của Công ty và quản lý quỹ tiền mặt của Công ty.
- Kế toán giá thành, lương, tiền mặt, thanh toán: Có nhiệm vụ tập hợp tất cả
các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ đó,
tính giá thành của sản phẩm. Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng. Đồng thời lập các báo cáo, giao dịch với ngân hàng và theo dõi
công nợ của Công ty. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan để tính toán, xác
định số tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên theo quy định. Đồng
thời, dựa trên danh sách công nhân viên đóng bảo hiểm xã hội để xác định số
tiền thu, nộp.
- Kế toán bán hàng: quản lý quá trình bán các loại vật tư xây dựng, lên chúng
từ ghi sổ, viết các loại sổ sách và phiếu.

13


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
1.4.2.1 Tài khoản. chứng từ sổ sách sử dụng.
Hệ thống tài khoản. các chứng từ sổ sách mà công ty sử dụng theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

1.4.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng các chế độ kế toán cụ thể như sau:
+ Niên độ kế toán: Từ 01/01/N đến 31/12/N.
+ Kỳ hạch toán: Theo tháng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Công ty lựa chọn hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập
dựa trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại,
có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ thường được công ty lập 10 ngày một
lần

14


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

Sơ đồ 03:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu. kiểm tra
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.

(b) Cuối tháng. phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế.
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số

15


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

phát sinh Nợ. Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng. số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ. thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Bổ sung: - Đặc điểm tình hình lao động của công ty
- Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian qua.

16


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3


PHẦN II
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
( nên là: Tổ chức công tác kế toán trong ....)
2.1 KẾ TOÁN NVL, CCDC

2.1.1 Đặc điểm NVL, CCDC và công tác quản lý tại công ty
* Đặc điểm NVL, CCDC
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty bao gồm nhiều loại và đều là
nguồn mua ngoài.
Quy mô nguyên vật liệu gồm có:
-Nguyên vật liệu chính gồm: thép Ф6 – Ф8, Ф12 – Ф18, xi măng, sỏi
và đá, cát đổ bê tông, đinh,dây buộc
-Nguyên vật liệu phụ gồm: Dây thép buộc, que hàn, ê cu tiếp địa, phụ
gia bê tông, dầu chống dính.
Quy mô CCDC không lớn, gồm: Dụng cụ văn phòng (két bạc, bàn làm
việc..) dụng cụ tại tổ, đội sản xuất (máy bơm nước,hộc cột điện…).
* Công tác quản lý NVL,CCDC tại công ty
NVL, CCDC ở công ty được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị.Trong
đó thủ kho chịu trách nhiệm theo dõi về mặt số lượng còn kế toán chịu trách
nhiệm theo dõi về mặt giá trị.
Do đặc điểm của từng loại NVL, CCDC mà một số loại được dự trữ hoặc
cất trữ trong kho (như xi măng, thép, que hàn,cốp pha các loại...) và một số lại
được dự trữ hoặc cất trữ ngay tại sân bãi (như cát, đá, sỏi để đổ bê tông). Cũng
vì vậy công ty thường không nhập mua nhiều vật tư cùng một lúc, mà thường
đối với những vật tư đặt tại sân bãi đổ bê tông thì sản xuất đến đâu nhập đến đó
hoặc chênh lệch không quá lớn nhằm mở rộng khoảng trống của sân bãi đồng
thời trách được ứ đọng vốn và giảm được tiêu hao vật tư do để ngoài trời.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính giá vật tư:

-Khi mua vật tư về nhập kho,kế toán hạch toán theo giá trị thực tế:

17


Lương Thùy Dương

Giá mua
nguyên vật =
liệu

Lớp LTKT3

Chi phí phát
sinh trong
+
quá trình
mua

Giá thanh toán
với người bán
(chưa VAT)

_

Các khoản chiết
khấu giảm giá
được hưởng

-Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền


Đơn giá
bình quân
của NVL
xuất dùng

Giá trị thực tế
NVL tồn đầu
tháng

+

Giá trị thực tế NVL
nhập trong tháng

=
Số lượng NVL tồn
đầu tháng

+

Số lượng NVL
nhập kho trong
tháng

Công tác kiểm tra: Định kì cuối tháng thủ kho tiến hành kiểm kê nguyên
vật liệu, CCDC trong kho.
2.1.2 Thủ tục nhập kho, xuất kho vật tư
* Thủ tục mua và nhập vật tư
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất của công ty, hoặc khi tổ, đội sản

xuất có nhu cầu vật tư để phục vụ sản xuất và đề xuất lập phiếu yêu cầu mua vật
tư thì phòng kế hoạch vật tư lên kế hoạch thu mua vật tư, sau đó trình Giám đốc
xét duyệt rồi tiến hành xem xét và lựa chọn nhà cung cấp thông qua bảng báo
giá. Khi đã lựa chọn được nhà cung cấp sẽ tiến hành đặt hàng hoặc kí kết hợp
đồng kinh tế.
Khi nhà cung cấp giao hàng đến, phòng kế hoạch vật tư sẽ chịu trách
nhiệm kiểm tra vật tư trước khi nhận hàng và đưa vào kho. Thủ kho tiến hành
kiểm tra phẩm chất, quy cách vật tư và tiến hành nhận vật tư đồng thời ghi phiếu
nhập kho vật tư.
Có thể khái quát qua sơ đồ sau:

18


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

Sơ đồ 04:

Kế hoạch sản xuất

Nhu cầu của đội xây
dựng

Lựa chọn nhà cung
cấp

Phòng KH – KT
tư vấn giám sát


Gửi đơn đặt hàng
cho nhà cung cấp

Nhận hàng và
kiểm tra

Nhập kho

* Thủ tục xuất kho
Thủ kho chịu trách nhiệm theo dõi việc xuất vật tư trong kho.
Trình tự :
- Khi có nhu cầu về vật tư cần dùng thì các đội XD phải lập phiếu yêu cầu
xuất vật tư và đưa cho đội trưởng kí.
- Sau khi đội trưởng kí, phiếu yêu cầu được gửi tới Phòng Kế toán.
- Phòng Kế toán lập Phiếu xuất kho thành 3 liên.
- Sau khi lập xong, kế toán vật tư đưa Phiếu xuất kho cho kế toán trưởng và
thủ trưởng đơn vị hoặc người có thẩm quyền ký. Sau đó, thủ kho sẽ xuất vật tư
cho người nhận vật tư.
Có thể khái quát thủ tục xuất kho vật tư qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 05:
Nhu cầu vật tư ở
đội XD

Yêu cầu xuất
vật tư

Tổ trưởng, đội
trưởng ký


Xuất
kho

Lập phiếu
xuất kho

Giám đốc
phê duyệt

19


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

2.1.3. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ Công ty sử dụng là:
- Phiếu yêu cầu
- Phiếu phê duyệt báo giá
- Đơn đặt hàng
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm tra
- Biên bản kiêm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Các chứng từ khác: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng thông
thường…
-Chứng từ ghi sổ
2.1.4. Sổ sách sử dụng.
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ

- Thẻ kho
- Sổ cái tài khoản 152, 153
2.1.5 Quy trình hạch toán
* Hạch toán chi tiết
Công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương
pháp ghi thẻ song song.
-Tại kho:
+ Thủ kho mở thể kho để theo dõi biến động số lượng nhập xuất tồn của
vật tư
+ Căn cứ để ghi thẻ kho là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho.
+ Mỗi loại NVL, CDDC được theo dõi bởi 1 thẻ kho.
-Tại phòng kế toán:
+ Mở sổ chi tiết để theo dõi về mặt đơn giá, thành tiền, quy cách, phẩm
chất trong quá trình nhập xuất tồn của từng loại nguyên vật kiệu, công cụ dụng
cụ.
20


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

+ Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho từ thủ kho chuyển sang
để ghi sổ chi tiết.
+ Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết về giá trị nhập xuất tồn NVL, CCDC
và ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Sơ đồ 06:
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết
NVL, CCDC


Thẻ kho

Bảng tổng
hợp nhậpxuất - tồn

Phiếu xuất kho
Sổ cái TK 152

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

* Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Để hạch toán tổng hợp tình hình biến động của nguyên vật liệu và CCDC
Công ty sử dụng TK 152 và TK 153.
Căn cứ vào các Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT… đã
được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý kế toán tiến hành ghi vào các Sổ chi tiết,
Thẻ kho, chứng từ ghi sổ và vào Sổ cái TK 152, TK 153 .

21


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

Sơ đồ 07:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
TK 111,112,331

TK 152

Mua ngoài vật tư nhập kho

TK 154

Xuất kho dùng cho
sản xuất sản phẩm

TK 133
VAT được khấu trừ
TK 154, 642, 241
Xuất dùng cho SXC,
bán hàng, quản lý
TK 338

TK 138
Phát hiện thừa

Phát hiện thiếu

khi kiêm kê

khi kiêm kê

TK 154


TK 632
Phế liệu thu hồi

Xuất bán vật tư

nhập kho

22


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

Biểu số 01:

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP xi măng La hiên
Địa chỉ

: xã La Hiên, huyên Võ Nhai, tỉnh :Thái Nguyên

Điện thoại

:

0280 3829154


Số tài khoản

:

.Mã số thuế: 4600422240

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Kim
Tên đơn vị

: Công ty TNHH XDvà TM Hoàng Kim Sơn

Địa chỉ

: phường Tân Thịnh – TP.Thái Nguyên Số tài khoản: 0511 000 456

009
Hình thức thanh toán :

Tiền gửi NH

Mã số thuế: 4600420814

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng


A
1

B
Xi măng La Hiên

C
Tấn

1
68

Đơn giá

Thành tiền

(VND/ tấn)

(VND)

2
809.091

3
55.018.188

Cộng tiền hàng

55.018.188


Thuế GTGT (10 %)

5.501.819

Tổng giá thanh toán

60.520.007
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi triệu năm trăm hai mươi đồng không trăm linh bảy ngàn
đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn số liệu: phòng kế toán)

23


Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3


Biểu số 02:
Đơn vị: Công ty TNHH XD&TM Hoàng Kim Sơn

Mẫu số MS 01 - VT

Địa chỉ: Tổ 10 - P. Tân Thịnh - TPTN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ
BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Số : 183

NỢ : TK 152
CÓ : TK 112

- Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Phương
- Theo: HĐ số: 0022420 Của Công ty CP thương mại xi măng La Hiên
- Nhập tại kho: Công ty TNHH XD và TM Hoàng Kim Sơn
S

Tên



T

nhãn


T

cách, phẩm chất

hiệu,

quy số

Đơn

Số lượng

vị

Theo

Thực

Đơn

tính

CT

nhập

(VND/tấn)

(VND)


D

1

2

3

4

Kg

68

68

809.091

55.018.188

giá Thành tiền

vật tư (sản phẩm
A

hàng hóa)
B

1


Xi măng La Hiên

C

Cộng

55.018.188

Tổng số tiền : Năm lăm triệu không trăm mười tám ngàn một trăm tám támđồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:……………..
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
( ký, họ tên )

Người giao hàng

Thủ kho

( ký, họ tên )

( ký, họ tên )

(Nguồn số liệu: phòng kế toán)

Biểu số 03:
24

Kế toán trưởng
( ký, họ tên )



Lương Thùy Dương

Lớp LTKT3

Đơn vị: Công ty TNHH XD&TM Hoàng Kim Sơn

Mẫu số XK 02 - VT

Địa chỉ: Tổ 10 - P. Tân Thịnh - TPTN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ
BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Số: 102

NỢ : TK 154
CÓ : TK 152

- Họ và tên người nhận hàng: Tạ Thị Thảo
- Lý do xuất:

Xuất kho cho công trình trạm y tế Phú Bình

- Xuất tại kho:

Công ty TNHH XD và TM Hoàng Kim Sơn


S

Tên, nhãn hiệu, quy Mã

Đơn Số lượng

T

cách, phẩm chất vật số

vị

Theo

Thực

Đơn

T

tư (sản phẩm hàng

tính

yêu cầu

xuất

(VND/Kg)


tiền

A
1

hóa)
B
Cát vàng

3
200.000

(VND)
4
9.920.000

C

D
m3

1
49,6

2
49,6

Cộng
Tổng số tiền: Chín triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.


giá Thành

9.920.000

Số chứng từ gốc kèm theo:…………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
( ký, họ tên )

Người giao hàng
( ký, họ tên )

Thủ kho
( ký, họ tên )

Kế toán trưởng
( ký, họ tên )

(Nguồn số liệu: phòng kế toán)

Biểu số 04:
Đơn vị: Công ty TNHH XD&TM Hoàng Kim Sơn

25

Mẫu số S02 - DNN



×