Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Xuân Hưng (các nghiệp vụ, tài khoản chữ T)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.72 KB, 153 trang )

Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN

Lời mở đầu
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý
kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác
kế tốn để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế
đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng
và khơng ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như
bên ngoài doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn cũng trải qua những cải biến
sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt
đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Cơng tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng
có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Mặt khác, tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý là một trong những
cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua q trình học tập mơn kế tốn doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu
thực tế tại cơng ty TNHH dịch vụ và thương mại XUÂN HƯNG, đồng thời
được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo Nguyễn Ngọc Lan và các thầy, cơ bộ
mơn kế tốn trong nhà trường cùng các cô, chú, anh, chị trong công ty đã
hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này
Báo cáo của em gồm 3 phần :
Phần I

: Giới thiệu chung về công ty TNHH dịch vụ và thương mại

XUÂN HƯNG
Phần II


: Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại daonh nghiệp

Báo cáo thực tập

1


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
Phần III : Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán kế toán của
doanh nghiệp
Phần I: Giới thiệu chung về cơng ty TNHH dich vụ và thương mại
XN HƯNG
I.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH dịch vụ và thương mại XUÂN HƯNG là một DN nhà
nước hoạch tốn kế tốn độc lập, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lí
trực tiếp của UBND tỉnh Thanh Hố. Cơng ty TNHH dịch vụ và thương mại
XUÂN HƯNG được thành lập ngày 17 tháng 4 năm 2006
Tên giao dịch: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại XUÂN HƯNG.
Trụ sở chính: Nơ 4 – số nhà 27 Khu Đơng Bắc Ga – Tp.Thanh Hố.
Điện thoại
: (037)3.225.225
Fax
: (037)3.726.777
Sở giao dịch : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Thanh Hố.
Cơng ty kinh doanh nhiều nghành nghề khác nhau đóng góp khơng nhỏ
trong việc mua bán trao đổi hag hố trên thị trường. Do đó UBND Thanh
Hoá đã cấp giấy phép kinh doanh số 2602001458 cho công ty hoạt động

kinh doanh và do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
_ Các dịch vụ về thương mại
+ Cung cấp sản phẩm hàng hoá
+ Vận chuyển kho bãi
+ Dịch vụ mua bán, ký gửi vật tư
+ Kinh doanh quần áo, mỹ phẩm, giầy dép
+ Các mặt hàng khác trong phạm vi đăng ký kinh doanh
II. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp.
_ Là xí nghiệp mang tính chất đơn vị hạch tốn kinh doanh độc lập có
quan hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị trong tỉnh va ngoai tỉnh Công ty sẽ
tổ chức chỉ đạo mạng lưới lưu thơng hàng hố, phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ
tuyến dưới hoạt động rộng rãi.
_ Xí nghiệp có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế
đọ hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
Báo cáo thực tập

2


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ
chức sản xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnhchế đọ nộp ngân sách nhà nước,
đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp thuộc cơ cấu quản lý
trực tuyến. Bộ máy quản lý của doanh nhiệp được thể hiện qua sơ đồ sau :
Giám đốc


fhh
bfjhbd
dbf
dvvf
ghjhjh
uyguỳg
gc
fhgjhg

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
tài
chính

Phịng
kinh
doanh

Phịng
dịch
vụ

2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận quản lý
_ Giám đốc doanh ngiệp : Là người chịu trách nhiệm trước công ty,

trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doan
nghiệp. Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong cơng ty, phụ
trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các hoạt cụ thể như :
+ Công tác cán bộ lao động, tiền lương
+ Công tác kế tốn tài chính, tiền lương
+ Cơng tác kế hoạch vật tư tiêu thụ. . . .
Báo cáo thực tập

3


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
_ Phòng tổ chức hành chính : Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt
động như :
+ Tổ chức cán bộ lao động, tiền lương
+ Soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động
+ Đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng nhân lực
hợp lý
+ Giải quyết các chính sách về lao động
+ Cơng tác hồ sơ nhân sự, bảo vệ an toàn nội bộ
+ Tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của nhà nước
đối với cán bộ công nhân viên về công tác bảo hộ lao động, y tế, sức khoẻ...
_ Phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức cơng tác tài chính giá cả , hạch
tốn các nghiệp vụ nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất.
Giám sát đầy đủ , kịp thời và xác định chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế tốn và tài
chính chủa nhà nước.
+ Tham mưu cho giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi , cập
nhật chứng từ, theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế tốn.

+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh cho việc điều
hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập
kế hoạch và cơng tác thống kê.
_ Phịng dịch vụ : Có nhiệm vụ bán hàng,quảng cáo, giới thiệu và bán
các sản phẩm.
Mỗi phòng ban của doanh nghiệp đều có chức năng nhiệm vụ
khác nhau nhưng đều có mục đích chung là tham mưu cho giám đốc để đưa
ra quyết định kinh doanh đúng đắn và hợp lý nhất.
IV. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Doanh nghiệp quyết định chức
năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn như sau:
- Phịng kế tốn tài vụ tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài
chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn
ngân hàng đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh
doanh.
Báo cáo thực tập

4


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật tư, tiền vốn đồng thời
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành động tham ơ lãng phí phạm vi
chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra
và phân tích hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công
tác thống kê.

1. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Giám đốc


Kế tốn trưởng

Thủ
quỹ

c
c

Kế
tốn
TGNH

tiền
vay

Kế
tốn
cơng
nợ
người
mua và
người
bán

Kế
tốn
TSCĐ

Kế

tốn
kho
hàng

2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn.
Cơng ty có 5 kế tốn gơm : 1 kế tốn trưởng va 4 kế toan bộ phận
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
_ Kế tốn trưởng : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh
đạo chung cho từng phịng, bố trí cơng việc cho từng kế tốn viên. Là người
chịu trách nhiệm thực thi hướng dẫn thi hành chính sách, chế độ tài chính
Báo cáo thực tập

5


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
cũng như chịu trách nhiệm thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị
ngân hàng và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.

_ Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay : Căn cứ vào sổ phụ của
ngân hàng, hàng ngày ghi báo nợ , báo có cho các tài khoản có liên quan.
Theo dõi số dư, uỷ nhiệm thu chi, trả khế đúng han. Cuối tháng lên nhật ký
chứng từ số 2, 3. 4.
_ Kế tốn cơng nợ người mua và người bán : Theo dõi tiền hàng của
khách, tình hình thanh tốn với các đơn vị đó. Cuối tháng vào sổ chi tiết cho
từng đơn vị và lên nhật ký chứng từ số 5.
_ Kế toán kho hàng : Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong tháng.
Vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, lên bảng kê số 8.
_ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố
định. Vào sổ chi tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ số 9, bảng phân

bổ số 3.
_ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày căn cứ vào phiếu
thu, phiếu chi. Đồng thời chịu trách nhiệm về quỹ của xí nghiệp.
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Cơng ty TNHH thương mại
và dich vụ XN HƯNG
Hình thức sổ kế tốn : Hình thức sổ kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng
là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Bảng phân bổ

Bảng kê
Báo cáo thực tập

nhật ký –chứng từ

Sổ kế toán chi
tiết

6
Sổ Cái
Báo cáo kế toán

Sổ tổng hợp chi
tiết



Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu

Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ
vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật
ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi
vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi
tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và
nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi
vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký
chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế tốn khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất
kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế
tốn. Đây là hình thức kế tốn được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ
giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán
được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành
thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế
tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công
ty.

Báo cáo thực tập

7



Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN

Phần II: Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty
TNHH dịch vụ và thương mại XUÂN HƯNG
Tháng 4 /2008 Công ty TNHH dịch vụ và thương mại XUÂN HƯNG
có tài liệu sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo
phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp
nhập trước xuất trước :
Hoạt động của DN trong tháng
I. Dư đầu kỳ các tài khoản :
SHTK
111
112
131
141
142
152
154
155
211
214
311
331
334

Tên tài khoản


Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Chi phí trả trước
Nguyên vật liệu tồn kho
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm tồn kho
TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải trả CNV
8
Báo cáo thực tập

Dư nợ
50.850.000
458.963.000
78.179.000
92.700.000
141.052.394
429.022.875
183.074.236
211.623.950
2.543.096.010

Dư có

415.318.785

1.651.123.401
184.150.962
140.510.169


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
411
421
415

Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹkhen thưởng phúc lợi
Tổng
Số dư chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
1
2
3
4
5

4.188.561.465

Tên khách hàng
Công ty cổ phần Việt An
Công ty thương mại & dich vụ Hằng
Thảo
XN dệt may Phú Hưng
Siêu thị Seoul

Cửa hàng thời trang Phương Anh
Tổng

* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT
Tên khách hàng
1
Ngân hàng ViệtComBank
2
Ngân hàng NN&PTNT
3
Công ty CP TM Thái Bình
4
Cơng ty xây dựng
Vinacolex
5
Tổng cơng ty dệt may VN
Tổng
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT
Tên khách hàng
1
Công ty TNHH Bảo Long
2
Xưởng may Lê Hữu Thọ
3
Công ty TNHH Thiên Ngân
4
Cơng ty bao bì Thành Đạt
5

Cơng ty sao Phương Bắc
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT
Tên nhân viên
1
Nguyễn Thị Giang
2
Lê Hồng Nhung
Báo cáo thực tập

Dư đầu kỳ
7.350.000
14.320.000
20.240.000
27.500.000
8.769.000
78.963.000
Số tiền
512.469.723
341.333.121
197.320.557
284.877.915
315.122.085
1.651.123.401
Dư đầu kỳ
19.036.000
84.999.198
16.000.000
15.612.764

48.503.000

Số tiền
22.750.000
34.754.000
9

600.679.925
1.043.560.223
153.218.000
4.188.561.465


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
3

Trần Thị Lan
Tổng

35.196.000
92.700.000

* TK 155 : Thành Phẩm
S
T
T
1
2
3
4

5
6

Tên sản phẩm

ĐVT

áo sơ mi nam dài tay
áo sơ mi nam cộc tay
Quần dài nam
Quần dài nữ
áo sơ mi nữ dài tay
áo sơ mi nữ ngắn tay
Tổng

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

Số lượng
1.300
850
750
500
1.600
900


giávốn
42.650
31.069
46.850
35.090
32.143
28.510

Thành tiền
55.445.000
26.408.650
35.137.500
17.545.000
51.428.800
25.659.000

TK 152 Nguyên vật liệu :
STT

Tên NVL

ĐVT

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

Vải sợi
Vải thô
Vải dệt kim
Cúc to
Cúc nhỏ
Chun bản to
chun bản nhỏ
Chỉ mầu
Chỉ trắng
Phấn
Dầu
Tổng

m
m
m
kg
kg
m
m
cuộn
cuộn
hộp
hộp


Số
lượng
13.772
17.058
9.278
46
60
5.586
12.359
377
482
92
270

Đơn giá
10.560
8.980
11.042
31.012
29.510
563
491
13.112
12.918
8.005
13.502

Thành tiền
145.432.320
153.180.840

102.447.676
1.426.552
1.770.600
3.144.918
6.068.269
4.943.224
6.226.476
736.460
3.645.540

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/4 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh tốn tiền cịn nợ
kỳ trước cho Công ty phiếu thu số 104
Báo cáo thực tập

10


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
2. Ngày 2/4 DN nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số
006893 PNK số 102 , DN chưa thanh toán .
Tên hàng
Vải sợi 42/2 PE
Vải dệt kim

Số lượng
17.600
12.300

Đơn giá

10.580
11.040

3. Mua dây kéo của DN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/4 PNK
số 103 DN chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng
Số lượng ( chiếc )
Đơn giá
Khoá dài
1.020
1.560
Khoá ngắn
3.410
1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/4 PNK số 104 DN
đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng
Chỉ mầu

Số lượng ( cuộn )
912

Đơn giá
13.154

6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Phương Anh PXK số
116 ngày 2/4 , phiếu thu số 106 DN tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng
bằng tiền mặt phiếu chi số 96
STT

1
2
3

Tên sản phẩm
Sơ mi nam dài tay
Sơ mi nữ dài tay
Quần nam

số lượng ( chiếc)
150
280
195

giá bán
71.500
55.000
78.000

7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/4
STT
1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em


số lượng (m)
4.125
5.367
1.854

đơn giá
10.560
10.560
10.560

8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/4
STT
Báo cáo thực tập

Tên sản phẩm

số lượng ( m)
11

đơn giá


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
1
Bộ đồ nam
3.883,0
8.980
2
Bộ đồ nữ
6.138,0

8.980
3
Bộ đồ trẻ em
3.229,5
8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
Số lượng ( cuộn )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
115
12.918
2
Bộ đồ nữ
231
12.918
3
Bộ đồ trẻ em
95
12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/4
STT
Tên sản phẩm
số lượng (cuộn )
Đơn giá
1
Bộ đồ nam
170

13.112
2
Bộ đồ nữ
207
13.112
3
Bộ đồ trẻ em
239
13.154
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày
4/4.
STT

Tên sản phẩm

ĐVT

Số lượng

1
2
3

Sơ mi nữ dài tay
Sơ mi nữ N.tay
Quần dài nữ

chiếc
chiếc
chiếc


Giá
bán
55.000
50.000
59.500

230
310
250

12. Cơng ty thanh tốn tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số
97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ
tiền mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/4
14. Ngày 5/4 Công ty thanh tốn tiền cho cơng ty Mai Hân phiếu chi số
98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/4.
STT
1
2
3

Báo cáo thực tập

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em


Số lượng ( hộp )
25
43
17

12

Đơn giá
8.005
8.005
8.005


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173
ngày 5/4 , PXK số 105 DN đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT
1

Tên sản phẩm
Suốt chỉ

Số lượng (chiếc )
1.750

Đơn giá
423

17. Nhập mua túi đựng quần áo của cơng ty bao bì Mai Linh theo HĐ
số 015420 ngày 5/4 , PNK số 106 , phiếu chi số 100

Tên hàng
Túi đựng quần áo

Số lượng ( chiếc )
15.841

Đơn giá
350

18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/4
cơng ty đã thanh tốn cho DN bằng tiền gửi ngân hàng DN tính và trả chiết
khấu 2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT
1
2
3
4

Tên sản phẩm
sơ mi nam dài tay
Sơ mi nam ngắn tay
Sơ mi nữ dài tay
Sơ mi nữ ngắn tay

Số lượng ( chiếc )
750
500
430
345


Giá bán
71.500
59.000
55.000
50.000

19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/4
STT
tên sản phẩm
Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
1
Bộ đồ nam
510
423
2
Bộ đồ nữ
325
423
3
Bộ đồ trẻ em
219
423
20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/4.
STT
1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam

Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số lượng ( kg)
20
13
15

Đơn giá
29.510
29.510
29.510

21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/4
Báo cáo thực tập

13


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
STT

Tên sản phẩm

1
2

Số
lượn
g

( kg)
17
5

Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ

đơn giá

31.012
31.012

22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/4
STT
1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số lượng (m)
3.120
5.149
2.567

Đơn giá
491

491
491

23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/4
STT

Tên sản phẩm

1
2
3

Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số lượng
( chiếc )
3.640
6.392
3.389

Đơn giá
350
350
350

24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số
108 ngày 8/4 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu
chi số 102

25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 ,
Phiếu chi số 103 ngày 9/4.
26. Cơng ty thanh tốn tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
27. Công ty thanh tốn tiền cho cơng ty TNHH Thiên Ngân , PC số
105 ngày 9/4.
28. Siêu thị Hồng Hà thanh tốn tiền hàng cho Công ty ,PT số 109
ngày 10/4.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh tốn tiền hàng cho Cơg ty , PT số
110 ngày 10/4.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 phường Đông Thọ ,PXK số
129 ngày 11/4 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Xí
nghiệp đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
Báo cáo thực tập

14


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
STT Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Giá bán
1
Sơ mi nữ dài tay
chiếc
300
55.000
2
Quần nam
chiếc

450
78.000
3
Quần nữ
chiếc
250
59.500
31. Doanh nghiệp thanh tốn tiền cịn nợ kỳ trước cho cơng ty Sao
Phương Bắc ,PC số 107 ngày 11/4.
32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
1
Bộ đồ nam
2
Bộ đồ nữ
3
Bộ đồ trẻ em
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận

số tiền
1.356.200
2.233.150
1.965.000

STT
1

Bộ phận
Số tiền

Dây chuyền sản xuất bộ đồ 21.438.634
nam
2
Dây chuyền sản xuất bộ đồ 29.307.450
nữ
3
Dây chuyền sản xuất bộ đồ 17.542.183
trẻ em
4
Bộ phận bán hàng
965.412
5
Bộ phận quản lý doanh
1.896.373
nghiệp
34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT
Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
22.454.211
2
Bộ đồ nữ
31.683.726
3
Bộ đồ trẻ em
16.454.211
35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng .
STT

1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

36. Tiền lương phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
Báo cáo thực tập

15

Số tiền
3.020.000
3.126.500
2.250.000


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT
1
2
3


Tên sản
phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ
em

Số tiền
2.415.310
5.018.435
1.765.892

39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/4 VAT 10%
STT
1
2
3

Tên sản
phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ
em

Số tiền
562.135
539.600
413.258


40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/4 VAT 5%.
STT
1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số tiền
165.360
240.187
152.109

41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/4
STT Tên sản phẩm
Số tiền
1
Bộ đồ nam
102.070
2
Bộ đồ nữ
125.786
3
Bộ đồ trẻ em
97.850
Báo cáo thực tập


16


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/4
STT
1
2
3

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số lượng
3.640
6.392
3.389

Giá vốn
37.913,8
30.057,9
28.542,5

43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày
21/4
STT tên sản phẩm
Số lượng
Giá bán

1
Bộ đồ nam
650
63.450
2
Bộ đồ nữ
1.010
52.000
3
Bộ đồ trẻ em
415
48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/4 số tiền
1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trường theo hợp đồng số
005313 ngày 22/4 Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% DN chưa thanh
tốn tiền hàng .
46. Anh Ngơ Viết Thanh thanh tốn tiền tạm ứng đi mua hàng
trong kỳ Phiếu thu số 111 ngày 22/4 ; 625.400đ
47. Xuất gửi bán siêu thị Tây Thành,PXK số 131 ngày 23/4
STT
1
2
3
4

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Sơ mi nam dài tay

Số lượng
410
620
395
155

giá bán
63.450
52.000
48.000
71.500

48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
49. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày
25/4
50. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng bách hoá tổng hợp Thanh
Xuân ,PXK số 132 ngày 25/4 cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi
đã trừ chiết khấu 1%.
51. Xuất gửi bán cửa hàng Thanh Tú 23 Nguyễn Trãi ,PXK số
133 ngày 25/4
Báo cáo thực tập

17


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
STT Tên sản phẩm
1

Bộ đồ nam
2
Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

Số lượng
185
185
205

Giá bán
63.450
52.000
48.000

52. Công ty TNHH dệt may trả trước tiền hàng ,PT số 1 ngày 26/4
số tiền 17.095.000
53. Nhập mua vải kaki của công ty Mai Hân theo HĐ số 006493
ngày 26/4. PNK số 109 , DN chưa thanh toán tiền hàng
STT
1

Tên hàng
vải Kaki

Số lượng
1.500

Đơn giá
15.430


54. Nhập mua lụa tơ tằm của công ty Huê Silk theo HĐ số 049153
ngày 26/4 NK số 110 DN chưa thanh toán .
STT
1
2

Tên hàng
Lụa Trơn
Lụa hoa

Số lượng
2.500
2.815

Đơn giá
17.650
18.410

55. Mua khố đồng của cơng ty Bắc Ninh theo HĐsố 001372
ngày 26/4 PNK số 111 DN đã thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt phiếu
chi số ....... số cịn lại chưa thanh tốn .
STT
1

Tên sản phẩm
Khố đồng

Số lượng
1.350


Đơn giá
2.570

56. Thanh lý 1 nhà văn phòng đã hư hỏng & khấu hao hết Nguyên
giá 180.000.000 . Chi phí thanh lý thuê ngoài phải trả 1.050.000
57. Thu tiền mặt bán phế liệu thanh lý :2.543.000 Phiếu thu số 115
ngày 27/4

58. Xuất gửi bán cho cửa hàng Hồng Nhung, PXK số 134 ngày
27/4
STT
1
Báo cáo thực tập

Tên sản phẩm
Bộ đồ nam

Số lượng
110
18

Giá bán
63.450


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
2
3


Bộ đồ nữ
Bộ đồ trẻ em

85
49

52.000
48.000

59. Cửa hàng thời trang Phương Anh thanh tốn tiền hàng cịn nợ kỳ
trước cho DN , phiếu thu số 116 ngày 28/4.
60.Siêu thị Tây Thành thanh toán tiền hàng , Phiếu thu số ... ngày 28/4
.Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 3% cho siêu thị bằng tiền mặt , phiếu chi
số ....
61. DN thanh toán tiền cho cơng ty bao bì thành đạt , PC số 116 ngày
28/4
62. Xuất bán trực tiếp cho công ty Vạn Xuân công ty đã trả trước 50%
tiền hàng bằng tiền mặt , phiếu thu số ... số còn lại còn nợ .
STT Tên sản phẩm
số lượng
Giá bán
1
Bộ đồ nam
103
63.450
2
Bộ đồ nữ
149
52.000
3

Bộ đồ trẻ em
75
48.000
63. Cửa hàng Thanh Tú thanh toán tiền hàng nhà máy gửi bán trong
kỳ ,nhà máy đã thu tiền sau khi trừ 2% hoa hồng cho cửa hàng
64. DN đặt trước tiền mua hàng cho công ty TNHH Phương Đông ,PC
số 117 ngày 29/4 số tiền : 17.932.500
65. DN thanh tốn tiền cịn nợ trong kỳ cho xí nghiệp Hùng Anh
,Phiếu chi số 118 ngày 30/4.
66. Cơng ty Vạn Xn thanh tốn nốt số tiền cịn nợ trong kỳ phiếu
thu số 120 ngày 30/4.
67. DN thanh tốn tiền hàng cho cơng ty Hue Silk , Phiếu chi số 119
ngày 30/4.
68. Cửa hàng Hồng Nhung thanh toán tiền hàng DN gửi bán trong
kỳ ,DN đã thu tiền sau khi trừ 1% hoa hồng cho cửa hàng , phiếu thu số ...
ngày 30/4.

Các chứng từ gốc
Số
TT
1 Nghiệp vụ 1:
Báo cáo thực tập

Số
TT
20 Nghiệp vụ 20 :
19

Số
TT

39 Nghiệp vụ 50 :


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
Phiếu thu
2

3

4

5

-Phiếu thu
-Hoá đơn bán hàng

-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán bàng
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 51 :
-Phiếu xuất kho

Nghiệp vụ 2:
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
GTGT
-Bên bán kiểm
nghiệm
-Phiếu nhập kho

Nghiệp vụ 3:
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiểm
nghiệm
Nghiệp vụ 4:
-Phiếu thu
-Giấy báo có

21 Nghiệp vụ 21 :
-Giấy đề nghị tạm
ứng
-Phiếu chi

40

22 Nghiệp vụ 22:
-Phiếu chi

41

Nghiệp vụ 52 :
-Phiếu thu

23 Nghiệp vụ 23:
-Phiếu chi


42

Nghiệp vụ 5 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Phiếu chi
-Biên bản kiểm
nghiệm

24 Nghiệp vụ 24:
-Phiếu thu

43

Nghiệp vụ 53,54,
55 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản kiêm
nghiệm
Nghiệp vụ 56,57 :
-Biên bản thanh ly
TSCĐ
-Phiếu thu


Báo cáo thực tập

20


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
6

7

8

9

Nghiệp vụ 6 :
25 Nghiệp vụ 25 :
44
-Hộp đơn bán hàng
-Phiếu thu
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 7 :
26 Nghiệp vụ 26 :
45
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
-Phiếu chi

Nghiệp vụ 8 :
27 Nghiệp vụ 27 :
46
-Phiếu xuất kho
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 9 :
-Phiếu xuất kho

28

10 Nghiệp vụ 10 :
-Phiếu xuất kho

29

11 Nghiệp vụ 11:
-Phiếu xuất kho

30

12 Nghiệp vụ 12 :
-Phiếu chi
13 Nghiệp vụ 13:
-Phiếu thu
-Hợp đồng tín
dụng
14 Nghiệp vụ 14 :
-Phiếu chi
Báo cáo thực tập


31
32

33

Nghiệp vụ 28 :
47
-Bảng trích &
phân phối khấu
hao
-Bảng phân bố tiền
lương & BHXH
Nghiệp vụ 29 :
48
-Phiếu nhập kho

Nghiệp vụ 30 =>
49
nghiệp vụ 41
-Phiếu chi
-Hoá đơn tiền điện
-Hoá đơn tiền
nước
-Hố đơn dvụ bưu
chính VT
Nghiệp vụ 42 :
50
-Phiếu nhập kho
Nghiệp vụ 43 :
51

-Phiếu xuất kho
Nghiệp vụ 44 :
-Phiếu chi
21

Nghiệp vụ 58 :
-Phiếu xuất kho
Nghiệp vụ 59 :
-Phiếu thu

Nghiệp vụ 60 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 61 :
-Phiếu chi

Nghiệp vụ 62 :
-Hợp đồng bán
hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu thu
Nghiệp vụ 63 :
-Phiếu thu

Nghiệp vụ 64 :
-Phiếu chi
Nghiệp vụ 65 :
-Phiếu chi


52 Nghiệp vụ 66 :
-Phiếu thu


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
15 Nghiệp vụ 15 :
-Phiếu xuất kho

34

16 Nghiệp vụ 16 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
17 Nghiệp vụ 17 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
-Biên bản kiểm
nghiệm
-Phiếu chi
18 Nghiệp vụ 18 :
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
-Giáy báo nợ

-Phiếu chi
19 Nghiệp vụ 19 :
-Phiếu xuất kho

35

Báo cáo thực tập

Nghiệp vụ 45 :
-Hợp đồng mua
hàng
-Hoá đơn thuế
VAT
Nghiệp vụ 46 :
-Phiếu thu
-Giấy thanh toán
tạm ứng

36

Nghiệp vụ 47 :
-Phiếu xuất kho

37

Nghiệp vụ 48 :
-Giấy báo có
-Phiếu thu

38


Nghiệp vụ 49 :
-Phiếu chi

22

53

Nghiệp vụ 67 :
-Phiếu chi

54

Nghiệp vụ 68 :
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu thu


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Thực hiện theo quy định của nhà nước về việc thiết yếu của mua, bán sản
phẩm hàng hóa, hiện nay bộ phận kế tốn của cơng ty sử dụng các chứng từ
sau:
+ Hố đơn GTGT
+Phiếu nhập kho
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng một số chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ
mua, bán sản phẩm hàng hóa
*Hóa đơn GTGT
Từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 cả nước thực hiện thuế doang thu nên chứng từ
sử dụng Hóa đơn GTGT

_ Mục đích lập
Hóa đơn GTGT là căn cứ để cho doanh nghiệp hạch toán doanh thu, là
chưng từ cho người mua vận chuyển hàng hóa trên đường
_ Phương pháp và trách nhiệm ghi
Hóa đơn GTGT do người bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ,
dich vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn được lập cho các hàng hóa dịch vụ có cùng
thuế suất
Hóa đơn GTGT được thành lập thành 3 liên sau dó chuyển cho kế tốn
trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt đóng dấu
Liên 1 : Lưu giữ
Liên 2 : Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán
Liên 3 : Thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán để ghi sổ
và làm thủ tục thanh toán
_ Kết cấu và số liệu chứng minh (Trang bên)
* Phiếu nhập kho :
+ Mục đích lập
Nhằm xác định số lượng hàng hóa, sản phẩm nhập kho làm căn cứ để
ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng và trách nhiệm với người có liên quan à
ghi sổ kế tốn
+ Phạm vi sử dụng
Phiếu nhập kho được áp dụng trong các trường hợp nhập kho sản
phẩm, hàng hóa mua ngồi, th ngồi gia cơng chế biến nhận góp cổ
phần nhận liên dianh hoặc hàng hóa thừa khi phát hiện kiểm kê thủ
trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt trước khi xuất quỹ
*Phiếu chi :
Phiếu chi phải đóng thành quyển và đóng sổ thứ tự từng quyển
trong một năm, trong mỗi phiếu chi ghi đầy đủ số quyển và số phiếu chi
Báo cáo thực tập

23



Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN
được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán và phải được ghi đầy đủ nôi
dung
Phiếu chi được lập thành 2 liên hoặc 3 liên trong trường hợp các
tổng công ty hoặc công ty chi tiền đơn vị cấp dước chi. Sau khi có đầy đủ
chữ kí của người lập phiếu, kế toán trưởng hoặc thủ trưởng đơn vị thủ
quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi
rõ số tiền đã nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ thủ
quỹ cũng phải ký vào phiếu và ghi rõ họ tên
Liên 1 : Lưu ở nơi nộp phiếu
Liên 2 : Thủ quỹ dùng dể ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán
cùng chứng từ gốc để ghi sổ kế toán
Liên 3 : (Nếu có) giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập
phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền
_ Kết cấu và số liệu thực tế chứng minh (Trang bên)

Báo cáo thực tập

24


Nguyễn Thị Nguyên Lớp KT 50 A1 HN

Đơn vị :..............
Bộ phận :...........
............................
............................


Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài chính

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 04 năm 2008

Số : 103
Nợ TK :152
Có TK: 331
Họ tên ngươi giao hàng : Phùng Quốc Hưng................................................
Theo : HĐ Số 007694 ngày 02 tháng 04 năm 2008 của XN Hùng Anh
Nhập tai kho : .................................................................................................
STT
Tên,nhãn
Mã Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành
hiệu,quy cách
số
tính
tiền
Theo Thực
phâm chất vật
chứng nhập

từ
(Sản phẩm hàng

1
Khoá dài
Chiếc
1.02
1.560 1.591.200
0
2
Khoá ngắn
Chiếc
3.410 1.021 3.481.610
Cộng :
5.072.810
Ngày 02 tháng 04 năm 2008
Thủ trưởng
đơn vị

Báo cáo thực tập

Kế toán
trưởng

Phụ trách
cung tiêu

25

Người giao
hàng

Thủ kho



×