Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

báo cáo thực tập nhà máy nông dược bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.94 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP

NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH
DƯƠNG


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Việt Nam chi nhánh
tại nhà máy nông dược Bình Dương, chúng em xin chân thành cảm ơn quí ban lãnh đạo,
các phòng ban của nhà máy đã tạo đầy đủ điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành
tốt thời gian thực tập vừa qua. Đồng thời chúng em xin cảm ơn các anh hướng dẫn đã
cung cấp đầy đủ tài liệu, cũng như các cô chú trong nhà máy đã nhiệt tình chỉ bảo khi
chúng em gặp khó khăn. Ngoài ra chúng em xim cảm ơn cô Lê Thị Thanh Hương luôn ân
cần giúp đỡ, định hướng cho chúng em hoàn thành tốt một tháng thực tập vừa qua.

2


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Tên cơ quan thực tập: ..............................................................................................
Nhận xét: ...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đánh giá:....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TPHCM, ngày … tháng … năm

3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phần đánh giá:






Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:..................... Điểm bằng chữ:
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi họ và tên)

4


MỤC LỤC

5


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH
DƯƠNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1. Tổng quan công ty
Tên công ty: công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam
Tên tiếng anh: VIETNAM PESTICIDE JOINT STOCK COMPANY (VIPESCO)

Logo:
Trụ sở chính: 102 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q.1,Tp.HCM.
Công ty được công bố thành lập ngày 19/04/1976, với tên gọi ban đầu là Công

ty Thuốc sát trùng miền Nam.
Theo quyết định số 70/HC – TCLĐ, ngày 24/02/1990 của Tổng cục Hóa chất,
Công ty đổi tên thành Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam. Công ty Thuốc sát trùng Việt
Nam là công ty thành viên của Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, hoạt động theo chế độ
hạch toán độc lập.
Các chi nhánh trực thuộc VIPESCO:
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 102 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đakao, Q.1,Tp.HCM.
Chi nhánh 1- Hà Nội
Địa chỉ: số 2, Triệu Quốc Đạt- Hà Nội.
Nhà máy Phú Bài
6


Đại chỉ: Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
Xí nghiệp Bình Triệu
Địa chỉ: 204 Kha Vạn Cân, Phường Hiệp Bình Chánh, Tp HCM.
Nhà máy nông dược Bình Dương
Đại chỉ: 138 đường ĐT743, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Trung tâm nghiên cứu và phát triển nông dược
Địa chỉ: 127 Lê Lợi, phường 4, quận Gò Vấp, TP HCM
1.2. Nhà máy nông dược Bình Dương
Nhà máy nông dược Bình Dương ( tên cũ là chi nhánh 3 hay xí nghiệp Thuốc Sát
Trùng Thanh Sơn) ngày nay là một đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc quyền điều hành của
công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Việt Nam (VIPESCO). 1960 Nhà máy bắt đầu hoạt
động. Đầu tiên, đây là một phân xưởng chuyên sản xuất đồng Sufat và cung cấp cát, phụ
gia cho nhà máy chính tại Gò Vấp. 1978 Nhà máy trở thành một đơn vị sản xuất , gia
công hoàn thành sản phẩm, hoạt động trong quy chế quản lý chung của công ty Cổ phần
Thuốc Sát Trùng Việt Nam.
2. Địa điểm xây dựng và sơ bố trí mặt bằng

2.1. Địa điểm xây dựng
Nhà máy nông dược Bình Dương nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
2.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng

7


Diện tích của công ty hiện nay là 3,5 ha (cho 2 khu vực sản xuất).
3. Sơ đồ bố trí nhân sự
Tổng số công nhân viên hiện nay của Nhà máy là 113 người ( chưa kể một số lao
động thời vụ) trong đó nữ chiếm 14% (theo quy đinh chung của công ty, số lao động nữ
không bố trí làm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất, chủ yếu đưa vào khâu phục vụ,bao
bì..).Tỉ lệ lực lượng gián tiếp và quản lý chiếm 19%.

8


Hình 1.2 sơ đồ bố trí nhân sự
Ghi Chú:
-

B3: Nhà Máy Nông Dược Bình Dương.

-

QA: Phòng quản lý chất lượng

-


VS-MT: Vệ sinh môi trường.

-

AT: An toàn.

-

PCCC: Phòng cháy chữa cháy.
Thông tin liên lạc trong nội bộ nhà máy được thực hiện bằng:
9


-

Các buổi họp điều độ sản xuất hàng tuần/tháng, họp tổ.

-

Các lệnh sản xuất/ sửa chữa hàng tuần/ tháng.

-

Sổ nhật ký- theo dõi sản xuất/sửa chữa/phát thải.

-

Các báo cáo định kì/đột xuất.
Thông báo trên bảng hay chỉ thị/báo cáo miệng.


3.1. Giám đốc chi nhánh
Phụ trách chung toàn bộ hoạt động chung của nhà máy, chụi trách nhiệm trước
tổng công ty.
3.2. Phó giám đốc
Phụ trách sản xuất, nhận kế hoạch sản xuất từ công ty sau đó lên kế hoạch sản xuất
cho nhà máy.
3.3. Kế toán trưởng
Có chức năng thực hiện chế độ tài chính và hoạch toán tổng hợp các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo đúng chính sách, chế độ, thể lệ tài chính, hoạch toán
kinh tế theo nhà nước quy định, tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất hàng
năm của nhà máy theo kế hoạch hàng năm công ty giao cho.
3.4. Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động của nhà máy, đề xuất với ban giám đốc
trong việc quản lý và giải quyết các chính sách đối với các cán bộ và công nhân viên như:
tuyển dụng, cho thôi việc, nghĩ hưu…. Theo chế độ chính sách của công ty nhà nước.
thực hiện các công tác văn thư, bảo quản lưu trử công văn, tổng hợp quản lý cơ sở vật
chất thiết bị, phân phối dụng cụ như: đồ bảo hộ lao động, lên kế hoạch mua sắm, sửa
chữa, thanh lý tài sản, đồng thời tham gia với các phòng ban khác xây dựng các chỉ tiêu
kinh doanh, nhân sự, tiền lương cho nhà máy.
3.5. Phòng quỷ tiền lương
Đẩm nhiệm chức năng quản lý, phân phối tiền lương và khen thưởng.
10


3.6. Phòng cung ứng vật tư
Thông kê, kiểm tra các phân xưởng xem các thiết bị có hư hỏng hay không,
nguyên liệu sản xuất có đảm bảo chất lượng hay không để đề xuất lên nhà máy có biện
pháp xử lý kịp thời.
3.7. Phòng y tế
Theo dõi, kiểm tra chăm sóc sức khoẻ cho toàn nhà máy.Khi có sự cố sảy ra,

phòng y tế có trách nhiệm về cấp cứu và xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ bảo hiểm
xã hội.
3.8. Nhân viên quản lý chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu đầu vào , xác định chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm nạp liệu
vào và xuất xưởng ( kích cở , trọng lượng , bao gói, ghi nhãn, tính chất hoá lý của sản
phẩm…)
3.9. Tổ trưởng và nhân viên bảo vệ
Luôn túc trực 24/24 để giữ gìn an ninh cho nhà máy, kiểm soát nhân viên ra vào
nhà máy, đề phòng người lạ xâm nhập.Theo dõi,đề phòng và chữa cháy khi có sự cố sảy
ra, bảo vệ cơ sở vật chất của công ty.
3.10. Tổ trưởng các phân xưởng
Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và phòng KCS về sản phẩm của phân xưởng
mình, bố trí phân công công việc cho công nhân trong phân xưởng.
3.11. Tổ trưởng môi trường
Đảm nhiệm chức năng quản lý, điều hành hệ thống xử lý môi trường theo dõi việc
vận hành các trạm xử lý tại công ty.
4. An toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy
Ngành thuốc sát trùng là một ngành sản xuất rất đặc thù, nếu không thận trọng sẽ
gây ra nhiều ảnh hưởng cho sức khoẻ người lao động và an toàn môi trường . Do đó vấn
11


đề an toàn lao dộng, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường luôn được nhà máy quan
tâm lưu ý.
4.1. An toàn lao động và Vệ sinh môi trường
Công ty đang đầu tư nghiên cứu thay thế dần những sản phẩm có tính độc hại cao,
bền( gốc clor và phospho hữu cơ) bằng các loại sản phẩm mới, sản phẩm vi sinh hay
những sản phẩm ít độc hại hơn, mau phân huỷ và không ảnh hưởng đến môi trường. Đây
là một chủ trương của nhà nước khi cho phép đăng kí sản phẩm mới hay thực hiện duyệt
xét danh mục thuốc bảo vệ thực vật hằng năm.

Đối với người lao động trực tiếp sản xuất được trang bị đầy đủ các phương tiện
phòng hộ cá nhân tốt nhất mà đơn vị có thể hiện nay: mặt nạ phòng độc sử dụng than
hoạt tính , khẩu trang vải, nón, găng tay, giày ủng…, quần áo bảo hộ lao động (một năm 3
bộ). Ngoài ra hằng ngày người lao động trực tiếp còn được hưởng chế độ bồi thường
bằng hiện vật thực hiện tại chỗ theo luật định có thể lên đến 6.000đ/định suất loại A ngoài
bữa ăn giữa ca thông thường ( khoảng 15.000đ/suất).
Nhà máy có trang bị các phương tiện cần thiết như:quạt, hút bụi, xe năng…để cải
thiện tối đa môi trường lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Do hoạt động sản xuất của nhà máy chủ yếu là gia công nên yếu tố độc hại chủ
yếu là hơi và bụi pháp sinh, nước thải hầu như không có mà chủ yếu là nước sau quá
trình xử lý hơi, bụi…
Nhà máy đã đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải của toàn đơn vị theo
phương pháp hoá sinh và một lò đốt rác cấp hai với tổng trị giá đầu tư hơn 1 tỷ đồng.
Tại từng phân xưởng sản xuất, bên cạnh dây chuyền thiết bị sản xuất chính bao
giời cũng đi kèm tối thiểu một hệ thống xử lý hơi bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
Nguyên tắc xử lý chung của các hệ thống xử lý hơi bụi:

12


Hình 1.3 Nguyên lý hệ thống xử lí bụi
4.2. Phòng cháy chữa cháy
Nhà máy theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu khi thực hiện ISO 9000 đã
xây dựng một thủ tục riêng về PCCC, đã thành lập đội PCCC có nghĩa vụ huấn luyện
hàng năm. Phương tiện PCCC cá nhân trang bị trong đơn vị tương đối đầy đủ (gồm các
máy bơm nước, bình chữa cháy 5-6 ký..).Tất cả đều được thường xuyên kiểm tra để duy
trì hiệu quả khi sử dụng.
5. Tổng quan về quy trình công nghệ
5.1. Nguyên liệu và các sản phẩm chính
5.1.1. Nguyên liệu

Đa phần nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất gia công là nguyên
liệu nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc, và các nước Đông Nam Á.Và một số ít nguyên liệu
được tổng hợp từ các nhà máy liên doanh giữa công ty và với các đối tác Hàn quốc hay
Trung Quốc. Các Phụ gia hay chất độ như cát/kaolin khai thác từ các nguồn trong nước.
Thông thường một sản phẩm gồm 3 thành phần nguyên liệu:

13


Hoạt chất (Active ingredients =ai): là thành phần chủ yếu tạo nên công dụng sản
phẩm: trừ sâu, trừ bệnh, trừ nấm… Về tính chất các loại nguyên liệu này đều là các chất
độc dạng bột mịn và dạng lỏng có màu sắc đặc trưng riêng với những mức độ khác nhau
Chất đệm/ độn hay dung môi (insert, solvent…): là thành phần trung tính thêm vào
co dạt hàm hượng mong muốn khi gia công thuốc bảo vệ thực vật.
Chất phụ gia (addivitives): thành phần này là cả một hệ thống gồm một hay nhiều
chất được thêm vào với tỉ lệ sử dụng trong công thức thấp (2-10%) nhưng là gia tăng
công dụng của thành phần chính, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng, nâng cao
chất lượng sản phẩm khi dùng trên thị trường.Chất phụ gia thường là tập hợp những chất
hoạt động bề mặt, chống bọt,tạo màu…
5.1.2. Các sản phẩm chính
STT

Tên sản phẩm

Dạng
Phẩm

Sản Công dụng

Hoạt chất sử dụng


1

VIBAM 5H

Hạt

Trừ sâu

Dimethoate, BPMC

2

VIBASU 10H

Nt

Nt

Diazinon

3

VIFURAN 3G

Nt

Nt

Carbofuran


4

VIKITA 10H

Nt

Trừ nấm bệnh

Iprobenphos

5

VIBEN C 50BTN

Bột

Trừ nấm bệnh

Benomyl,DOC

6

FOKEBA 20

Nt

Diệt chuột

Phosphur kẽm


7

VIMIPC 25BTN

Nt

Trừ sâu rầy

Isoprocarb

8

VIMONYL 72BTN

Nt

Trừ nấm bệnh

Metalaxyl, mancozeb

9

VI2,4d 80 BTN

Nt

Trừ cỏ

2,4D


10

NEW KASURAN 16,6

Nt

Nt

Kasugamycin +DOC

11

VIBASA 50ND

Lỏng

Trừ sâu rầy

BPMC

12

VIDECI 2.5ND

Nt

Nt

Deltamethrin


13

VISHER 25ND

Nt

Nt

Cypermethrin

14

VI2,4D 600DD

Nt

Trừ cỏ

2,4 D Amine

15

VIFOSAT 480D

Nt

Nt

Glyfosat IPA salt

14


16

VIFAST 5ND

Nt

Trừ sâu rầy

α- Cybermethrin

17

VIBUTA 60ND

Nt

Trừ cỏ

Butachlor

18

VIFEL 50 ND

Nt

Trừ sâu rầy


Phenthoate

19

VIPHENSA 50ND

Nt

Nt

Phenthoate+ BPMC

20

VIMOCA 20ND

Nt

Nt

Ethoprop



………….

……………
.


………….

…………………….

5.2. Các công nghệ sản xuất
Các sản phẩm của nhà máy chủ yếu ở 3 dạng : lỏng, hạt và bột tương ứng với 4
dây chuyền sản xuất khác nhau:
-

Công nghệ thuốc dạng lỏng.

-

Công nghệ thuốc dạng lỏng (huyền phù).

-

Công nghệ thuốc dạng bột.

-

Công nghệ thuốc dạng hạt.
Công nghệ trong nhà máy cho đến nay vẫn là gia công.

5.3. Quản lý bảo tồn
Các loại thuốc bảo vệ thực vật( nguyên liệu cũng như sản phẩm) thông thường cần
phải được bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp.Việc vận chuyển
trong nội bộ cũng như lưu thông, phân phối cần phải nhẹ nhàng tránh đỗ vỡ.. làm ô
nhiễm môi trường và cần một kiến thức xử lý sự cố khi rơi vãi, giảm tối đa sự cố môi
trường.

5.4. Các dạng năng lượng
Nguồn năng lượng chính cho sản xuất gia công chính là điện năng của lưới điện
quốc gia cung cấp qua hai trạm biến áp 540 và 560 KVA.Nhà máy cũng trang bị một máy
phát điện với công Suất 150 KVA để dự phòng cho các khâu sản xuất chủ yếu khi có sự
cố trên lưới điện.
15


Ngoài ra ở một số phân xưởng có các thiết bị sấy/đốt được trang bị dầu đốt (oil
burner) sử dụng dầu DO hay KO để sấy khô bán sản phẩm hay tiêu huỷ rác.
Về Nguồn nước, nhà máy sử dụng nguồn nước của công ty cấp thoát nước tỉnh
Bình Dương phục vụ cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt, xử lý hơi bụi, khí thải..Quá trình sản
xuất gia công của nhà máy là quá trình hở bình thường không dùng đến nước hay dòi hỏi
các điều kiện đặc biệt về nhiệt độ hay áp suất.
Tại một số phân xưởng do yêu cầu công nghệ được trang bị các bình chứa khí nén
(air compressor) hay thiếc bị nâng (hoist) để phục vụ các hoạt động của thiết bị trong
phân xưởng. Các thiết bị đặc biệt này đều được kiểm tra định kỳ và được cấp giấy phép
hoạt động.
5.5. Thiết bị sản xuất
Các thiết bị sản xuất, gia công, trang bị của nhà máy gồm nhiều mức độ khác nhau
từ cơ khí đến diều khiển tự dộng hoá.Đa phần được chế tạo trong nước, một số ít (bán tự
động/tự động) được nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ, Đức.. các thiết bị chủ
yếu sử dụng trong nhà máy là các thiết bị khuấy trộn (Rắn/lỏng), các thiếc bị sàn,
lọc,sấy…Trong thời gian vừa qua thực hiện chủ trương của nhà nước tự động hoá sản
xuất giảm bớt thời gian tiếp xúc trực tiếp với chất độc hại của người lao động.Công ty và
nhà máy đã đưa vào hoạt động các dây chuyền đóng bao tự động sản phẩm dạng hạt và
bột.
6. Quản lý chất lượng sản phẩm
Nhà máy thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình ISO 9001:2000 đã
được Quacert ( Việt Nam) đánh giá và cấp giấy chứng nhận.Công ty nói chung và nhà

máy nói riêng đã trở thành doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên tại Việt
Nam được công nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000.
Khi xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo ISO 9000 công ty đã đưa
ra chính sách chất lượng “ Chất lượng, kịp thời, thân thiện môi trường” để phổ biến đến

16


toàn thể công nhân viên chức trong công ty nhằm hiểu rõ và làm việc đáp ứng được các
yêu cầu đề ra trong chính sách này.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu: thông thường nguyên liệu được lấy mẫu kiểm tra
chất lượng ngay khi nhập vào nhà máy (kiểm tra đầu vào) trước khi đưa vào sản xuất.
Việc làm này do bộ phận đảm bảo chất lượng (QA) thuộc trung tâm nghiên cứu của công
ty thực hiện bằng phương pháp sắc ký khí (GC), sắc ký lỏng cao áp (HPLC) hay định
phân theo thể tích tuỳ theo từng loại nguyện liệu. Có nhiều chỉ tiêu cần kiểm tra trong đó
chỉ tiêu hàm lượng là chỉ tiêu đầu tiên phải đảm bảo.
Kiểm tra bán sản phẩm trên dây chuyền: các bán sản phẩm trên từng vị trí cụ thể
của dây chuyền lần lượt được nhân viên QA kiểm tra tại chỗ kiểm tra nhanh các chỉ tiêu
chất lượng đơn giản và cần thiết trước khi chuyển sang gian đoạn tiếp theo các chỉ tiêu
phức tạp sẽ được chuyển sang bộ phận QA của công ty.
Kiểm tra sản phẩm cuối cùng: sản phẩm cuối cùng trước khi nhập kho được kiểm
tra chỉ tiêu chất lượng khác nhau theo các phương pháp thích hợp: quan sát , nhận xét,
cân đo thực tế, phân tích bằng thiết bị
-

Các chỉ têu về bao bì

-

Các chỉ tiêu về trọng lượng và thể tích..(do nhân viên QA Tại chỗ thực hiện)


-

Chỉ tiêu về nội dung(hàm lượng…)
Sau đó hoàn tất hồ sơ chứng thư chất lượng cho sản phẩm.

7. Định mức kinh tế kỹ thuật – giá thành sản phẩm
Nhà máy là một đơn vị hoạch toán báo sổ: nhận kinh phí, nguyên liệu vật tư… để
sản xuất theo kết hoạch công ty giao được duyệt trước do đó chỉ là nơi sản xuất gia
công.Nhà máy không có các hoạt động hay bộ phận có liên quan đến nghiên cứu thị
trường, thiết kế sản phẩm, các hoạt động mua bán ( trừ các phụ tùng thay thế nhỏ), quản
bá hay tiêu thụ sản phẩm.Đây là chức năng của các phòng ban khác trong công ty.Vì vậy
Việc tính giá thành sản phẩm cùng các mức kinh tế kỹ thuật cũng không thuộc nhiệm vụ
của đơn vị.
17


18


PHẦN 2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Nhà máy nông dược bình dương chia thành 2 khu vực bao gồm 4 phân xưởng sản
xuất chính:
-

Phân xưởng sản xuất thuốc bột.
Phân xưởng sản xuất thuốc lỏng dạng huyền phù.
Phân xưởng sản xuất thuốc nước.
Phân xưởng sản xuất thuốc hạt.


Ngoài ra còn có 1 phân xưởng cát sấy để phục vụ cho việc sản xuất thuốc hạt và
hệ thống xử lý nước thải và khí thải.

CHƯƠNG 1. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THUỐC BỘT
1.1. Sản phẩm và nguyên liệu
 VIBEN-C 50WP

Là thuốc phối chứa hai loại hoạt chất có tác dụng hỗ trợ cho nhau trong hiệu ứng
phòng trừ bệnh hại.
• Benomyl là thuốc trừ nấm thuộc nhóm Benzymidazone có tác động nội hấp, lưu dẫn và
phổ hiệu lực diện rộng. benomyl có tác động vừa phòng ngừa, vừa chữa trị đối với nhiều
loại bệnh gây ra bởi các nấm.
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử C14H8N4O3
Công thức cấu tạo:
19


Tên

khoa

học:

methyl[1-[(butylamino)carbonyl]-1H-benzimedazol-2-

yl]carbamate.
Là tinh thể không màu, có độ tan trong nước là 1.9-3.6, bền với ánh sáng, phân
hủy trong môi trường ẩm.
Là loại thuốc diệt nấm nhưng có hại đối với vi sinh vật và động vật không xương.
• Oxychlorua đồng là thuốc gốc đồng có tác dụng phòng ngừa mạch và phổ hiệu lực rất

rộng, chống nấm, vi khuẩn và tảo, đồng thời hỗ trợ sinh trưởng cho cây trồng. Việc phối
hai hoạt chất này trong một sản phẩm giúp chúng hỗ trợ nhau khắc phục các khuyết điểm
riêng lẻ của mỗi chất, mỡ rộng đáng kể phổ hiệu lực trừ bệnh và gia tăng công dụng của
thuốc.
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử là CuCl2.3Cu(OH)2.
Là tinh thể màu xanh, hầu như không tan trong nước, tan trong dung dịch axit
loãng.
 FOKEBA 20%
Là thuốc diệt chuột, bột màu nâu đen.

20


Thành phần chính là Zinc phosphide
Công thức phân tử Zn3P2.
Công thức hóa học:

Là chất bột màu xám, không tan trong nước và ethanol, tan trong benzen và
carbon disulfide. Ổn định trong không khí khô nhưng phân hủy chậm trong không khí
ẩm.
 VI 2,4-D 80WP
Là thuốc trừ có hậu nảy mầm có chứa 90% hoạt chất là 2,4-D dạng muối natri
tương đương với 80% 2,4-D dạng axit.
Thuốc dạng bột màu trắng hoặc trong ửng hồng, mùi hôi, ít bay hơi, có tính hóa
học bền vững. Thuốc có tác động nội hấp chọn lọc, chủ yếu trừ cỏ lá rộng ( cỏ hai lá
mầm) như bồng bồng, cỏ mực, rau dừa,…và một số có lá khác như cỏ chát, cỏ cháo, cỏ
mọc trên ruộng lúa, mía, bắp, cây công nghiệp.
Thuốc xâm nhập nhanh vào cây qua bộ phận rễ, làm xáo trộn chức năng sinh
trưởng của rễ, ức chế quá trình quang hợp, làm thay đổi đột ngột cường độ hô hấp trước
khi chết, lá bị vảng úa,..thuốc không lưu tồn lâu trong môi trường, ở trong đất 2,4-D bị

cất vi sinh vật đất phân giải.
 APPLAUD – MIPC 25WP

Là thuốc ít độc cho con người và gia súc, có công dụng trừ sâu rầy hỗn hợp. Thuốc
có dạng bột thấm nước chứa 5% buprofezin và 20% isoprocard. Có tác dụng làm ung
21


trứng rầy, ngân chặn rầy trưởng thành, không đẻ trứng được và diệt luôn cả giai đoạn
nhộng, phòng trừ rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen hại lúa.. Ngoài ra thuốc còn
để phòng trừ rầy xanh hại chè, đậu, khoai,..các loại rệp và bọ phấn trên rau, rệp sáp trên
cây ăn trái.
• Isoprocard
Công thức phân tử: C11H15NO2
Công thức cấu tạo:

Là hoạt chất có tác động tiếp xúc, vị độc và xông hơi. Có tác dụng trừ rầy non và
cao nhanh, không diệt trứng.
• Buprofezin
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử C16H23N3OS.
Công thức cấu tạo:

Tên hóa học: 2-[(1,1-dimethyl)imino]tetrahydro-3-(1-methylethyl)-5-phenyl-4H1,3,5-thiadiazin-4-one.
 VIMINPC 25PC
Thuốc có dạng bột thấm nước, mùi nồng, màu vàng chứa 25% hoạt chất…vimipc
có tác động tiếp xúc, vị độc và xông hơi, phòng trừ hữu hiệu rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy
xanh đuôi đen, rầy bông, bọ xít, bù lạch. Thuốc có độ độc trung bình với gia súc.
 NEW KASURAN 16,6WP
22



Thuốc phối từ hoạt chất cơ bản kháng sinh và hoạt chất khác có chứa gốc đồng.
Thuốc kháng sinh được chiết từ loại nấm tia. Chất kháng sinh kasugamicin có hiệu lực áp
chế các loại vi khuẩn gây bệnh, đồng thời nó còn có công hiệu trong việc trừ một số nấm,
đặc biệt là nấm đạo ôn thán thư và đốm lá Cercospora.
Oxychlorua đồng là chất trừ nấm gốc đồng hiệu lực áp chế và phòng ngừa trong
một phổ rất rộng: nấm, vi khuẩn và tảo. Vì thế nó có tác dụng phòng trị hầu hết các bệnh
hại lá, hoa, quả, cành non của các cây trồng hằng niên và đa niên.
New kasuran là sự phối hợp của các ưu điểm của hai loại chất này: một chất kháng
sinh có đặc tính nội hấp-lưu dẫn mạnh và một chất có tác dụng tiếp xúc, khả năng phòng
ngừa từ xa rất cao, thuốc được dùng phổ biến để phòng trị các bện đạo ôn, bạc lá lúa, thối
hạt lúa do vi khuẩn. Ngoài ra thuốc còn có công hiệu với tất cả các bệnh nằm trong phổ
hiệu lực của các thuốc gốc đồng.
1.2. Sơ đồ khối

23


1.3. Sơ đồ quy trình công nghệ

24


20
19
18
17
16
15
14

13
12
11
10
9
8
7
6

Cửa tháo liệu
Búa khí nén
Van khí nén
Máy trộn Nauta
Gấu tải
Máy nén khí
Bộ rung
Quạt hút
Máy lọc tay áo
Ống hoàn lưu
Máy phân ly
Máy nghiền tinh
Vít tải
Máy nghiền thô
Bồn chứa
25


×