Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tuần 4. Từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 23 trang )

BÀI

TỪ TRÁI NGHĨA


CHUÙ VOI CON ÔÛ
BAÛN ÑOÂN
Chu voi con o ban Don.mp3


Kiểm tra bài cũ
-

Câu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ?

-

Câu 2: Từ đồng nghĩa có mấy dạng? Kể ra và cho ví dụ?


Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa
I. Nhận xét:

1. So sánh nghĩa của các từ in màu đỏ trong đoạn văn dưới đây:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược,
năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi
ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.



- Phi nghĩa

:

Trái với đạo lí

- Chính nghĩa :

Đúng với đạo lí

⇒Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa

trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.

Kết luận: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái
ngược
nhau.
Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái.


2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau :
Chết vinh hơn sống nhục.
-Các từ trái nghĩa là : sống /chết, vinh / nhục
( vinh: được kính trọng, đánh giá cao - nhục: xấu hổ vì bị khinh
bỉ.)
Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác
dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người
Việt Nam ta ?


Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế
tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người
Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn
sốngluận:
mà bị Việc
ngườiđặt
đời các
khinh
Kết
từbỉ.trái nghĩa bên cạnh nhau

có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,
trạng thái ....... đối lập nhau


1.
1.Từ
Từ trái
trái nghĩa
nghĩa là
là những
những từ
từ có
có nghĩa
nghĩa
trái
trái ngược
ngược nhau.
nhau.
2.

2. Việc
Việc đặt
đặt các
các từ
từ trái
trái nghĩa
nghĩa bên
bên
cạnh
cạnh nhau
nhau có
có tác
tác dụng
dụng làm
làm nổi
nổi bật
bật
những
những sự
sự vật,
vật, sự
sự việc,hoạt
việc,hoạt động,
động,
trạng
trạng thái,...
thái,...đối
đối lập
lập nhau.
nhau.



Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các
thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.


Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa
III. Luyện tập
a. Gạn đục khơi trong.



b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.


Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa

III. Luyện tập
Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với
từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà...............bụng.
b. Xấu người...............nết.
c. Trên kính......... ……nhường.

rộng
đẹp
dưới


Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

a. Hòa bình /

(chiến tranh ; xung đột ...)
b. Thương yêu /
(căm ghét, căm thù, ...)
c. Đoàn kết /
(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)
d. Giữ gìn /
(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)


Luyện từ và câu


Từ trái nghĩa
Bài 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
* Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:
Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh
* Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:
Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.



§Çu - ®u«i


Nhắm – Mở


Khóc – Cười


Ngắn - Dài



§Çu voi ®u«i
chuét

§Çu - ®u«i


Níc m¾t ng¾n níc m¾t dµi


Ng¾n - dµi


M¾t nh¾m m¾t më

Nhắm – Mở


KÎ khãc ngêi cêi

Khóc – Cười




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×