Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

giáo án tiếng việt lớp 3 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.44 KB, 224 trang )

TUẦN 1
Ngày dạy: 30../08/2010
MÔN
Bài dạy

: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
: CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai và viết sai.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể
của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa, truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs như : tập, SGK, bút.
Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.


PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng
các từ khó, câu khó.
Cách tiến hành:
Học sinh đọc thầm theo Gv.
• Gv đọc mẫu toàn bài.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs
đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Hs đọc theo dãy, từng em đọc lần lược
- Yêu cầu Hs đọc
đến hết bài.
- Hs đọc từng câu.
. Lưu ý: Gv hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ, phân biệt các
âm vần thanh và viết đúng chính tả.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn văn
- Gv kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Câu chuyện này nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai
từng nhân vật.
Cách tiến hành:
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs

- Trò chơi: Sắm vai.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọan của câu chuyện theo
tranh.

Ba Hs đọc ba đoạn.
Hs theo dõi, lắng nghe.
Hs giải thích nghĩa của từ.
Hs đọc lại đoạn 1, 3
PP: Đàm thoại, hỏi đáp.

Hs thảo luận từng nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
PP: Kiểm tra đánh giá.

Hs lên tham tham gia.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực
hành.

1


- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể
lại nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gv treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 3 Hs quan sát tranh và kể ba đoạn của câu chuyện.
 Sau mỗi lần một HS kể cả lớp và Gv nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể

sáng tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh.

Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 Hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
Hs nhận xét.

4. Tổng kết– dặn dò.
- Về luyện đọc bài thật diễn cảm.
- Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.
- Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày dạy:.3../09/2010
MÔN

: TẬP VIẾT.

Bài dạy
: A – Vừ A Dính.
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa A. Viết tên riêng “ Vừ A Dính” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng
bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa A.
Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ôli.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng
con.
Cách tiến hành:
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- Gv viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ A, V, D” trên bảng con.
• Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
- Gv giới thiệu: Vừ A Dính
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.

PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực
hành.

Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Vừ A Dính.
Hs nhắc lại.
Hs tập viết trên bảng con.


2


• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: anh em trong gia đình phải thân thiết,
gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thương,
đùm bọc nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở
tập viết.
Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu
+ Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các
chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
Cách tiến hành:
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là A. Yêu
cầu: viết đúng, sạch, đẹp.

Hs đọc câu ứng dụng:

Hs viết trên bảng con các chữ: Anh,
Rách.
PP: Thực hành.

Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
để vở.

Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.

Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.

4. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Âu Lạc.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3


Ngàydạy: .31../08/2010
MÔN
Bài dạy

: CHÍNH TẢ
: Cậu


(Tập chép)

bé thông minh

I/ Mục tiêu:
Giúp Hs chép lại chính xác đoạn văn có 53 chữ trong bài “ Cậu bé thông minh”. Điền đúng 10 chữ và tên
của 10 chữ đó vào ô trống.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nhìn chép, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng daỵ học:
* GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
Nội dung của bài tập.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ.
* HS: VBT.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tập chép.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn chép đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành:
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn chép.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn chép này từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?


PP: Phân tích, thực hành.

Hs lắng nghe.
Hs đọc đoạn chép.

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : chim sẻ, kim khâu sắc, xẻ thịt.
• Hs chép bài vào vở.
- Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :l/n hoặc an/ang.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Chia lớp ra thành 2 nhóm: nhóm 1 làm bài 2a; nhóm 2 làm bài
2b. Cho Hs thi đua giữa các nhóm.
- Gv hướng dẫn các em làm bài.
- Gv nhận xét hai nhóm.
+ Bài tập 3:Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- Gv mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Một Hs làm bài trên bảng. Các em còn lại làm vào bảng con.

4


Bài “ Cậu bé thông minh”.
Viết giữa trang vở.
Có 3 câu.
Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm ;
Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
Viết hoa.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Học sinh lên bảng giải.
Hs tiến hành chữa lỗi.
PP: Thực hành, trò chơi.

Hs nêu .
Hs làm vào bảng con.
Hai em làm bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài.


- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv cho hs 10 chữ và tên chữ tại lớp.
- Gv nhận xét.

Hs nhận xét.
Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên
chữ đúng thứ tự

4. Tổng kết – dặn dò.

- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Chơi chuyền.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5


Ngày dạy: 1 /09/2010
MÔN
: TẬP ĐỌC
Bài dạy
: HAI BÀN TAY EM
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và
đáng yêu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học.
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng
thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu được các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
Giáo dục Hs biết yêu quí và chăm sóc đôi tay của mình.
II/ Đồ đùng dạy học:
* GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cậu bé thông minh.
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại 3 đọan trong câu chuyện “ Cậu bé thông minh”. Và trả lời các câu

hỏi
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi đúng, giọng đọc
tự nhiên.
Cách tiến hành:
• Gv đọc bài thơ.
Học sinh lắng nghe.
Giọng đọc phải tươi vui, dịu dàng, tình cảm.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Hs đọc tiếp nối, mỗi em 2 dòng thơ.
- Gv cho 1 Hs đọc.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
Hs đọc từng khổ thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc tự nhiên.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới :siêng năng, giăng giăng, Hs giải nghĩa.
thủ thỉ).
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
Từng cặp Hs đọc.
Cả lớp đọc cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Một Hs đọc đoạn 1
Cách tiến hành:

- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hs thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với cái gì?
diện các nhóm lên trình bày.
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
Hs tự do trả lời theo suy nghĩ của
Gv rút ra nhận xét chung.
mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
+ Em thích nhất khổ thơ nào vì sao?
=> Gv rút ra nhận xét.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
1 Hs đọc ĐT .
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
Cách tiến hành:
Tổ 1 đọc trước.
- Gv treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ.
- Gv xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng của đoạn Tổ 2 đọc sau.
Ba Hs lần lược đứng lên đọc.
thơ.
- Gv chia lớp thành 2 tổ thi đọc tiếp sức: mỗi Hs tiếp nối nhau Hs nhận xét.
đọc hai dòng thơ cho đến hết bài.
=> Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv cho từ 2 đến 3 em đọc thuộc lòng cảbài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

6


4. Tổng kết – dặn dò.

- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi.
- Nhận xét bài cũ.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7


Ngày dạy: 2./9/2010(b 11/9)
MÔN
: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy
: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs ôn lại các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ so sánh.
Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Giáo dục Hs biết so sánh những hình ảnh đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, BT2.
Tranh ảnh minh hoạ cho từng bài tập.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
Bài cũ: Gv kiểm tra việc việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải,
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những hình ảnh so sánh thực hành.

và giải được các bài tập.
Cách tiến hành :
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Gv gọi một Hs lên bảng làm mẫu.
Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 3 – 4 Hs lên bảng làm.
Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hs nhận xét.
=> Những từ chỉ sự vật: Tay, răng, hoa nhài, tay em, tóc, ánh
mai.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
Cách tiến hành:
. Bài tập 2:
Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
Cả lớp đọc thầm.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
Hoa đầu cành.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Gv mời đại diện ba nhóm lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự Hs trao đổi theo từng nhóm.
vật được so sánh với nhau.
Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Gv chốt lại lời giải đúng từng câu: Gv treo tranh minh hoạ cho
từng câu.

Hs nhận xét bài làm trên bảng.
a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
Vì hai bàn tay nhỏ xinh như một
Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành?
bông hoa.
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ?
Vì mặt biển điều phẳng, êm và đẹp.
c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

Vì cánh diều hình cong, võng xuống,
giống hệt một dấu á.

d) Dấu hỏi được so sánh với vành tay nhỏ.
Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

Vì dấu hỏi cong, mở rộng ở phía trên
và hẹp dần xuống.
Cả lớp chữa bài trong VBT.

=> Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện sự giống nhau
giữa những vật xung quanh ta.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài
tập 2? Vì sao?
- Gv rút ra nhận xét.

8


Hs phát biểu tự do theo suy nghĩ của
mình.
Cả lớp làm vào VBT.


3.Tổng kết – dặn dò.
- Quan sát những vật chung quanh, xem có thể so sánh chúng với những gì?
- Làm lại bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

9


Ngày dạy: 2/09/2010(b 11/9)
MÔN
: Chính tả (Nghe viết)
Bài dạy
: CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”.
Biết cách trình bày một bài thơ. Viết đúng vào chỗ trống các vần oa / oao.
Tìm đúng các tiếng có âm đầu là n/l ; an/ang.
Rèn Hs viết đúng. Rèn Hs kỹ năng nghe viết, tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.

Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: Nhìn chép “ Cậu bé thông minh”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện, nở hoa.
- Gv 2 Hs đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài thơ vào vở, biết cách
trình bày bài thơ.
Cách tiến hành :
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần bài thơ.
- Gv mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 1. Gv hỏi:
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?
- Gv mời 1 Hs đọc khổ 2. Gv hỏi:
+ Khổ 2 nói điều gì?
- Gv giúp Hs nhận xét.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì
sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng
các em dễ viết sai.
• Gv đọc cho Hs viết vào vở.

- Gv đọc thong thả từng dòng thơ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành :
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống :ao hay oao.

PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền.
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức khỏe dẻo dai để mai lớn làm
tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
Ba chữ.
Viết hoa.
Các câu “ Chuyền chuyền một ……… Hai,
hai đôi.”. Vì đó là Những câu các bạn nói
kho chơi trò chơi này.
Viết vào giữa trang vở hoặc chia vở làm
hai phần.
Hs viết bảng con những tiếng dễ lẫn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh chép vào vở.
Học sinh soát lại bài.


PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào bảng con.
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao
ngán.

10


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi điền vần nhanh.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
+ Bài tập 3:Tìm các từ.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Gv và cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Câu a) lành , nổi , liềm.
Câu b) ngang, hạn, đàn.

Cả lớp làm vào VBT .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Đại diện nhóm trình bày.
Hs nhận xét.
Hs làm vào VBT.


4.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

11


Ngày dạy: 3./09/2010
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thể đọc sách.
Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng Hs), VBT.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs có những hiểu biết cơ bản về Đội.
. Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV trình bày thêm tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ
em cả độ tuổi nhi đồng (5 – 9 tuổi) lẫn thiếu niên (9 – 14 tuổi).
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
Hai dãy thi đua, mỗi dãy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
- Gv hướng dẫn Hs:
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
+ Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội lúc đầu là ai?
+ Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?
Gv có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát của
Đội, các phong trào của Đội.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
* Hoạt động 2: Trò chơi
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết điền đúng các phần vào mẫu đơn Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
cho sẵn.
. Bài tập 2:
Hs lắng nghe.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn Hs biết rõ hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc
sách. Gồm có các phần:
- + Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- + Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
- + Tên đơn.
- + Địa chỉ gửi đơn.
- + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn.
- + Nguyện vọng và lời hứa.
Hs làm vào VBT.
- + Tên chữ kí của người làm đơn.

Hs đứng lên đọc.
- Gv cho cả lớp thi đua chơi trò “ Ai nhanh”
- Gv mời 3 Hs làm xong trước đọc bài của mình.
- Gv và Hs cùng nhận xét. Tuyên dương bạn nào
làm đúng.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà xem lại các phần của mẫu đơn.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

12


TUẦN 2
Ngày dạy: 6.../09/2010
MÔN
: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài dạy
: AI CÓ LỖI?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, cam đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
trót cư xử không tốt với bạn.
Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiêm âm tên người nước ngoài.

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
- Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
B Kể chuyện.
- Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể
của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
5. Khởi động: Hát.
6. Bài cũ:

13


- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Hai bàn tay em” + TLCH.
- Gv nhận xét.
7. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ
khó, câu khó.
Cách tiến hành:
• Gv đọc mẫu bài văn
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp,
trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs quan sát
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp đọc
ĐT.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong
bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT
đoạn 1,2,3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải.
Hs đọc thầm đoạn
Hs phát biểu tự do theo suy nghĩ
của mình.
Hs thảo luận nhóm đôi.

Đại diện nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng
nhân vật.
Cách tiến hành:
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp,
thực hành.
tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội
dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
Hs quan sát.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
Hs kể.
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng Hs nhận xét.
tạo.
- Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
- Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv tuyên dương

Tổng kết – dặn dò.
- Về tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài:Cô giáo tí hon. Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

14


Ngày dạy: 10./09/2010
MÔN

: TẬP VIẾT.

Bài dạy
: Â – Âu Lạc.
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng “Âu Lạc” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng
chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.
Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
5. Khởi động: Hát.

6. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
7. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng hành.
con.
Cách tiến hành:
• Luyện viết chữ hoa.
Hs tìm.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
Hs quan sát, lắng nghe.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên bảng con.
Hs viết chữ vào bảng con.
• Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
- Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Hs tập viết trên bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
Hs đọc câu ứng dụng:
- Gv cho Hs viết bảng con.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp Hs viết trên bảng con các chữ: An
đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa khoai, An quả.
hưởng.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
PP: Thực hành.
Cách tiến hành:
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
+ Viết chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
để vở.
+ Viết chữ Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các Hs viết vào vở
chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại

15


cho đúng.
Cách tiến hành:
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu Đại diện 2 dãy lên tham gia.
cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
Hs nhận xét.

8. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Bố hạ.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

16


Ngày dạy: 07./09/2010
MÔN
: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài dạy
: Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài.
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Giáo dục Hs có ý .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.

II/ Các hoạt động:
2. Khởi động: Hát.
3. Bài cũ:
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
PP: Phân tích, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành:
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
Hs lắng nghe.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng
của người nước ngoài.
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs viết vào bảng con
• Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Học sinh viết vào vở.
• Gv chấm chữa bài.

Học sinh soát lại bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
Hs tự chữ lỗi.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành:
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viế từ chứa
nhóm chơi trò tiếp sức.
tiếng có vần uêch/uyu.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
Cả lớp viết vào VBT.
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống
huếch trống hoác.
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã khuỵa, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
Nhóm 1 làm bài 3a.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
Nhóm 2 làm bài 3b.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại:
Hs nhận xét.

Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng

17


mặt, vắn tắt.
Cả lớp sửa bài vào VBT.

4. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Ngày dạy: 09./09/2010
MÔN
: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy
:TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu:
- Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối
với trẻ em.
- Ôn kiểu câu Ai là gì? (cái gì, con gì).


18


Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hai phiếu photô BT1. Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
3. Khởi động: Hát.
4. Bài cũ:
- Gv đọc khổ thơ, mời 2 Hs tìm vật được so sánh trong khổ thơ của “ Trần Đăng Khoa”
- Gv nhận xét bài cũ.
5. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em,
tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài
tập.
Cách tiến hành:
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu photô.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố
nhóm chiến thắng.
- Gv nhận xét.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
Cách tiến hành:

. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a)
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con
gì)”.
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a) Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông.
b) Là gì: là măng non cuả đất nước ; là Hs tiểu học ; là bạn
của trẻ em.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.

PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực
hành.

Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên tham gia.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn chỉnh
Hs sửa vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Hs lên làm mẫu.

Nhóm 1 câu a).
Nhóm 2 câu b).
Hs đại diện lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho
bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
Cả lớp làm vào VBT.

- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
+ Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
+ Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì?
6. Tổng kết – dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :

19


………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


20


Ngày dạy: 8./09/2010
MÔN
: TẬP ĐỌC
Bài dạy
: CÔ GIÁO TÍ HON.
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết đọc bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
Giáo dục Hs biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ đẹp trong tương lai.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ai có lỗi
- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Ai có lỗi”+ TLCH
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng một lá đơn, giọng đọc rõ ràng,
rành mạch dứt khoát.
Cách tiến hành :
• Gv đọc toàn bài.

- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Có thể chia bài làm 3
đoạn sau:
+ Đoạn 1: Từ Be kẹp tóc …. Chào cô.
+ Đoạn 2: Từ Bé treo nón …. Đàn em ríu rít đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn :
khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Cách tiến hành :
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật naò?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Nhờ đâu em biết điều đó?
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em
thích thú?
- Gv nhận xét và chốt lại những cử chỉ .
=> Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
Cách tiến hành :
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng
đúng ở đoạn 1.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 3 học sinh

đoạn văn trên.

PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn một.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú
giải sau bài học.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Hs đọc thầm cả bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
2 Hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn
trên.

21


- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.

4. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
- Nhận xét bài cũ.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Ngày dạy: 09./09/2010
MÔN
: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài dạy
: CÔ GIÁO TÍ HON.
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”.
Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Năm tờ giấy photô bài tập 2.
Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.

2) Bài cũ: “ Ai có lỗi”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới:

22


* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào vở.
Cách tiến hành :
- Gv đọc một lần đoạn văn.
- Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn?
+ Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
• Gv đọc cho Hs viết vào vở.
- Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành :

+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
+ Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.

PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm
theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành,
trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 5 nhóm điền vào phiếu photô.
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên
bảng, đọc kết quả.

Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

23


Ngày dạy: .10/09/2010
MÔN
: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy
:VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:

* GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
5. Khởi động: Hát.
6. Bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
7. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá
đơn xin vào Đội.
Cách tiến hành :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào
không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
. Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh).
. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
. Tên của đơn : Đơn xin.
. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
. Ho, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người
viết là Hs của lớp nào …….
. Trình bày lí do viết đơn.
. Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
. Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.

+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện
vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu.
Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ

PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dãy 5 học
sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.

Hs lắng nghe.

24


riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
- Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Hs viết đơn vào VBT.
- Gv mời một số Hs đọc đơn.
- Gv nhận xét xem
4 Hs đọc bài viết của mình.
+ Đơn viết có đúng mẫu không?
Hs nhận xét.
+ Cách diễn đạt trong lá đơn.
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về
Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được
vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.

* Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò
chơi.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Cách tiến hành :
- Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
- Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá
- Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
đơn, cách trình bày lá đơn.
bày sạch đẹp.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

TUẦN 3
Ngày dạy: 13./09/2010
MÔN
: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài dạy
: CHIẾC ÁO LEN.

I/ Mục tiêu:
A Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương quan tâm đến nhau.
- HS đọc trôi chảy cả bài.
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai.

25


×