Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Hùng Vương(Eximbank), Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DƢƠNG THỊ THANH NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM,
CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG (EXIMBANK),
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DƢƠNG THỊ THANH NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM,
CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG (EXIMBANK),
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Toàn



Đà Nẵng, năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Dƣơng Thị Thanh Nga


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài ................................... 3
5. Kết cấu luận văn ................................................................................. 4
6. Tổng quan tài liệu ............................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 9
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 9
1.1.1 . Khái niệm hoạt động cho vay KHCN của NHTM ......................... 9
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của hoạt động cho vay KHCN ................. 10
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay KHCN ........................................ 11
1.1.4. Đặc điểm cho vay KHCN ........................................................... 13

1.1.5. Hình thức cho vay KHCN .......................................................... 13
1.1.6. Nguyên tắc cho vay KHCN của Ngân hàng: .............................. 13
1.2. RỦI RO CHO VAY KHCN CỦA NHTM .............................................. 15
1.2.1. Khái niệm về rủi ro: .................................................................... 15
1.2.2. Rủi ro thƣờng gặp trong hoạt động của NHTM ......................... 16
1.2.3. Khái niệm rủi ro cho vay của NHTM ......................................... 17
1.2.4. Các dấu hiệu nhận biết các khoản rủi ro cho vay KHCN ........... 18
1.2.5. Bản chất của rủi ro cho vay KHCN ............................................ 19
1.2.6. Phân loại nợ ............................................................................... 20


1.2.7. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro cho vay KHCN ................................. 21
1.2.8. Tác động của rủi ro cho vay ....................................................... 23
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHCN CỦA NHTM ............................. 25
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro cho vay KHCN ..................................... 25
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro cho vay KHCN ................................ 25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro cho vay KHCN của
NHTM ................................................................................................... 35
1.3.4. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro cho vay của các tổ chức tài chính
trên thế giới. .......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK HÙNG VƢƠNG .... 38
2.1. TỔNG QUAN VỀ EXIMBANK HÙNG VƢƠNG ................................. 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới hoạt động ..................................... 39
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh .......................... 40
2.1.4 Các hoạt động kinh doanh tại Eximbank Hùng Vƣơng ............... 42
2.1.5. Tổ chức, nhiệm vụ và quy trình cho vay KHCN và sản phẩm cho
vay KHCN đang áp dụng tại chi nhánh ................................................ 42
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh .......................... 44

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK HÙNG VƢƠNG ............................... 48
2.2.1. Phân tích tình hình cho vay và rủi ro cho vay KHCN ................ 48
2.2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN tại chi nhánh
Hùng Vƣơng: ........................................................................................ 52
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY KHCN TẠI EXIMBANK HÙNG VƢƠNG ......................................... 60


2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank
Hùng Vƣơng ......................................................................................... 60
2.3.2. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................. 61
2.3.3. Những mặt hạn chế về công tác QTRR cho vay KHCN ............ 62
2.3.4. Nguyên nhân các hạn chế trong quản trị rủi ro cho vay ........... 63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK HÙNG VƢƠNG ............................ 67
3.1. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHCN CỦA
EXIMBANK HÙNG VƢƠNG ....................................................................... 67
3.2. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY KHCN TẠI EXIMBANK
HÙNG VƢƠNG .............................................................................................. 68
3.2.1 Công tác nhận dạng rủi ro:........................................................... 68
3.2.2. Công tác đo lƣờng rủi ro ............................................................. 73
3.2.3. Công tác kiểm soát rủi ro ............................................................ 79
3.2.4. Tài trợ rủi ro ................................................................................ 84
3.2.5. Nhóm các giải pháp khác ............................................................ 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 89
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nƣớc ....................................................... 89
3.3.2. Đối với Hội sở chính ................................................................... 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

QTRR

Quản trị rủi ro

2.

TCTD

Tổ chức tín dụng

3.

BQ

Bình quân

4.

CBTD

Cán bộ tín dụng

5.


CBTĐ

Cán bộ thẩm định

6.

CN

Chi nhánh

7.

DNBQ

Dƣ nợ bình quân

8.

DSCV

Doanh số cho vay

9.

DSTN

Doanh số thu nợ

10. Eximbank


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Việt Nam

11. TMCP XNK

Thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

12. Eximbank Hùng Vƣơng
Ngân hàng TMCP XNK – chi nhánh Hùng Vƣơng
13. KHCN

Khách hàng cá nhân

14. KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

15. KH

Khách hàng

16. NH

Ngân hàng

17. NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


18. PGD

Phòng giao dịch

19. NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

20. TN

Thu nhập

21. TP

Thành phố

22. TSĐB

Tài sản đảm bảo

23. SXKD - DV

Sản xuất kinh doanh, dịch vụ

24. CVTD

Cho vay tiêu dùng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ 2010 – 2012

44

2.2

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh 2010 -2012

45

2.3

Tình hình cho vay tại chi nhánh năm 2010 - 2012

46

2.4

Tình hình cho vay KHCN tại chi nhánh năm 2010 - 2012


47

2.5

Tình hình nợ xấu tại chi nhánh năm 2010 -2012

48

2.6

Tình hình cho vay KHCN và rủi ro cho vay KHCN theo thời

49

hạn vay
2.7

Tình hình cho vay KHCN phân theo mục đích sử dụng vốn

50

năm 2010 - 2012
2.8

Tình hình các nhóm nợ cho vay KHCN tại Chi nhánh

56

2.9


Tình hình trích dự phòng và xử lý rủi ro tại chi nhánh

59

2.10

Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN

60


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh 2010 -2012

2.2

Tình hình huy động vốn

2.3

Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay phân theo thời hạn tín dụng

2.4


Tỷ trọng dƣ nợ bình quân phân theo thời hạn tín dụng

2.5

Tình hình nợ quá hạn cho vay phân theo thời hạn tín dụng

2.6

Tình hình nợ quá hạn cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn

2.7

Tình hình dƣ nợ cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn

2.8

Biểu đồ nợ quá hạn phân theo nhóm nợ


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lợi nhuận và rủi ro là hai vấn đề luôn song hành với nhau, khi kỳ vọng lợi
nhuận càng lớn thì phải chấp nhận khả năng rủi ro càng cao, đó là một nguyên
tắc luôn đúng với hoạt động của mọi chủ thể kinh doanh, trong đó có ngân hàng
thƣơng mại (NHTM). Phát triển hoạt động kinh doanh và hạn chế rủi ro là yêu
cầu tối quan trọng đối với NHTM, đặc biệt trong hoạt động cho vay. Bởi vì cho
vay là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác

của NHTM, tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng
xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi tổ chức tín dụng, hậu quả của nó có thể ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống
ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Do đó, mỗi ngân hàng (NH) luôn luôn phải có
chiến lƣợc để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro (QTRR) để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của mình
Hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại không còn là vấn đề
mới mẻ tại Việt Nam tuy nhiên việc phân tích đánh giá rủi ro hoạt động này
trong nền kinh tế thị trƣờng cần có một cách nhìn mới hơn.
Tình hình kinh tế hiện nay đang bị khủng hoảng trầm trọng, lạm phát
kéo dài, đây là nguyên nhân làm cho nền kinh tế bị trì trệ, điều này liên quan
rất lớn đến việc gia tăng nợ quá hạn hiện nay tại các ngân hàng. Trên thực tế,
rủi ro cho vay của chi nhánh Eximbank Hùng Vƣơng chƣa đƣợc kiểm soát
một cách có hiệu quả và nợ quá hạn đang có xu hƣớng gia tăng. Chính vì vậy,
yêu cầu đặt ra là rủi ro hoạt động cho vay phải đƣợc kiểm soát một cách có
hiệu quả, đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín, tạo ra
lợi thế cạnh tranh cho chi nhánh. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
chi nhánh Hùng Vƣơng chiếm tỷ trọng lớn và mang lại nhiều lợi nhuận cho
chi nhánh. Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, tỷ trọng


2
cho vay khách hàng cá nhân chiếm hơn 64% doanh số cho vay toàn chi
nhánh. Song song với vấn đó là tỷ lệ nợ xấu cũng tăng lên qua các năm, thể
hiện năm 2010 là: 1,61%, năm 2011 là: 1,7% và năm 2012 tăng lên 1,94%.
Đây là yếu tố để chi nhánh xem xét và đƣa ra các biện pháp để giảm tỷ lệ nợ
xấu trong thời gian đến.
Bên cạnh đó, hiện nay, chi nhánh đang tập trung triển khai mảng bán lẻ
trong hoạt động cho vay, chính vì vậy cho vay khách hàng cá nhân đƣợc xem
là mục tiêu cần chú trọng và phát triển nhƣng phải phát triển trên nền tảng an

toàn tín dụng. Mặc dù vậy, cho đến nay chi nhánh vẫn chƣa có nghiên cứu sâu
nào để giải quyết vấn đề này. Đó là lý do mà Tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi
ro cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam,
chi nhánh Hùng Vƣơng (Eximbank), TP. Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro cho vay khách hàng cá nhân, quản
trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Phân tích thực trạng quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại
Eximbank Hùng Vƣơng, từ đó nhận xét những mặt tích cực cũng nhƣ những
mặt hạn chế của công tác quản trị này.
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay khách hàng cá nhân tại
Eximbank Hùng Vƣơng, đƣa ra một số giải pháp quản trị rủi ro cho vay
KHCN trên nền tảng cơ sở lý luận và tình hình thực tế tại đơn vị.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị
rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank Hùng Vƣơng từ đó đƣa
ra những giải pháp quản trị rủi ro cho vay KHCN tại đơn vị.


3
Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung: Đi sâu vào nghiên cứu giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay KHCN của Eximbank Hùng Vƣơng. Trong đó, đề tài nghiên
cứu tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại
ngân hàng TMCP XNK Việt Nam, chi nhánh Hùng Vƣơng, TP. Đà Nẵng.
+ Về thời gian: Phân tích tình hình quản trị rủi ro cho vay KHCN từ
năm 2010 đến 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài
Học viên sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, phƣơng pháp
duy vật lịch sử để làm cơ sở thực hiện luận văn.

- Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Là phƣơng pháp nhận thức khoa học
nhằm nghiên cứu một cách sâu sắc, làm rõ bản chất của hiện tƣợng, Luận văn
đề cập đến vấn đề cơ bản là nội dung của công tác quản trị rủi ro cho vay, cụ
thể hơn là đi sâu nghiên cứu 4 nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay KHCN tại NHTM bao gồm 4 nội dung: Nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát
và tài trợ. Đây là phƣơng pháp chung, xuyên suốt quá trình nghiên cứu.
- Phƣơng pháp duy vật lịch sử: Nghiên cứu vấn đề có gắn kết với lịch sử,
chia thành các giai đoạn phát triển của quá trình để đánh giá một cách khách
quan sự vận động và phát triển của hiện tƣợng.
- Ngoài phƣơng pháp luận chung của duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, đề tài nghiên cứu còn sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp, so
sánh, phân tích các vấn đề nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp thu thập
tại phòng kế toán tại ngân hàng, sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu
thống kê, mô tả, so sánh, phân tích, phỏng vấn lãnh đạo, nhân viên ngân hàng,
khách hàng cá nhân…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và
làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.


4
Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài liệu của đơn vị cũng nhƣ nguồn
thông tin trên báo chí, Internet, các giáo trình liên quan.
5. Kết cấu luận văn
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro cho vay KHCN
của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN tại
Eximbank Hùng Vƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp quản trị rủi ro cho vay KHCN tại Eximbank Hùng
Vƣơng.
6. Tổng quan tài liệu

P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu
ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh
doanh”. Ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro cho vay mà chỉ có thể
áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi
ro xảy ra - đó chính là nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro cho vay trong
ngân hàng. Về mặt cơ sở lý luận, quản trị rủi ro cho vay đã đƣợc các tác giả
nghiên cứu chuyên sâu từ nhiều năm nay nhƣ PGS.TS. Phan Thu Hà,
PGS.TS. Đàm Văn Huệ, (2010), trong giáo trình: “Quản trị ngân hàng
thương mại” thuộc Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Nội dung chính của
giáo trình đề cập đến vấn đề: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của chƣơng
trình môn học quản trị ngân hàng thƣơng mại, trong đó có nội dung quản trị
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, đã
nêu rõ đƣợc những vấn đề liên quan đến khái niệm, quy trình quản trị rủi ro,
nguyên nhân dẫn đến rủi ro, các dấu hiệu của rủi ro và ảnh hƣởng của rủi ro
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế, mô hình lƣợng hóa
mức độ rủi ro của khách hàng, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng, phƣơng


5
pháp quản trị rủi ro tín dụng. Nội dung này cũng đƣợc PGS.TS. Nguyễn Đăng
Dờn đề cập đến trong giáo trình: “Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại”,
xuất bản năm 2010. Tác giả TS Nguyễn Ninh Kiều trong hàng loạt giáo trình
xuất bản năm 2009 nhƣ: “Quản trị rủi ro ngân hàng, quản trị rủi ro tài chính,
nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại” giáo trình nêu rõ về tình hình hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại, giáo trình biên soạn dựa trên yêu cầu học tập nên
nêu chi tiết từng khái niệm, từng phƣơng pháp nghiên cứu và có nhiều ví dụ
minh họa thực tiễn rất cụ thể cũng nhƣ cập nhật thông tin mới nhất sát thực
với tình hình hoạt động, quy trình tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã tham khảo một số tài liệu, công

trình nghiên cứu nhƣ:
Tác giả Nguyễn Thị Thu Trâm nghiên cứu đề tài: “ Quản trị rủi ro tín
dụng tại sở giao dịch II, Tp. Hồ Chí Minh”. Tác giả tập trung phân tích cơ cấu
tín dụng, chất lƣợng tín dụng của sở giao dịch II trực thuộc ngân hàng công
thƣơng theo các chỉ tiêu theo loại hình cho vay, theo kỳ hạn, vùng kinh tế, theo
ngành kinh tế. Tìm hiểu nguyên ngân phát sinh rủi ro tín dụng: nguyên nhân
chủ quan (Về môi trƣờng kinh tế, nguyên nhân bất khả kháng do thiên tai, dịch
họa…), nguyên nhân từ khách hàng vay vốn (khả năng điều hành kinh doanh
kém, sử dụng vốn sai mục đích, …), nguyên nhân từ ngân hàng (rủi ro phát
sinh từ chính sách tín dụng lỏng lẻo, thiếu kiểm tra giám sát sau khi cho vay, về
bộ máy nhân sự …) luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng
quản trị rủi ro tín dụng nhƣ hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ
cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng tại ngân hàng; xây dựng hệ thống văn bản,
chế độ, quy trình; xây dựng chính sách tín dụng phù hợp; xây dựng hệ thống
các công cụ đo lƣờng và xếp hạng rủi ro tín dụng, các giải pháp về nguồn nhân
sự, về tăng cƣờng kiểm tra giám sát trƣớc và sau cho vay.


6
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Ngọc với luận văn: “ nghiên cứu mô hình
quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế, Việt Nam” đã trình bày
đƣợc mô hình hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt là hoạt động cho
vay. Từ việc nghiên cứu và phân tích mô hình QRRR tín dụng tại VIB, tác giả
đã đƣa ra đánh giá về ảnh hƣởng của mô hình đồng thời tác giả cũng nêu ra
những ƣu điểm và những tồn tại của mô hình QRRR tín dụng tại VIB và đề
xuất một số các giải pháp để hoàn thiện quản trị rủi ro tại VIB để phù hợp với
điều kiện nhân sự, mạng lƣới hoạt động, và cơ sở hạ tầng của VIB nhƣ: Giải
pháp về nâng cao nâng lực QRRR tín dụng, giải pháp về mạng lƣới hoạt động
và phát triển sản phẩm: Chủ yếu tập trung vào đề xuất mô hình quản lý tập
trung tại ngân hàng, hình thành các gói sản phẩm dành riêng cho từng khách

hàng, từng nhóm khách hàng, giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
sự, tiếp đến là xây dựng cơ chế quản lý các khoản nợ xấu nhƣ xây dựng quy
trình chuẩn hóa về quản lý nợ xấu, kết hợp với các công ty mua bán nợ…,
hoàn thiện bộ máy thông tin quản trị, chú trọng đến công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ. Luận văn đã giúp ngƣời đọc có cái nhìn tổng quan về mô hình
QTRR tín dụng tại VIB, trong đó có cho vay, trong điều kiện kinh tế phù hợp,
luận văn đã góp phần giúp cho các NHTM có thể học tập để xây dựng mô
hình quản trị rủi ro tín dụng chặt chẽ, kiểm soát đƣợc và giảm thiểu các khoản
nợ xấu, sớm nhận diện rủi ro, để từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, nâng cao
chất lƣợng tín dụng nhƣ mong đợi, đủ sức cạnh tranh trong thị trƣờng hội
nhập quốc tế.
Tác giả Nguyễn Thị Huy Quỳnh, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng, năm 2012 với đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB)– Chi nhánh Đà Nẵng”.
Đề tài thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
(SHB) – Chi nhánh Đà Nẵng, đối tƣợng nghiên cứu là rủi ro tín dụng và giải


7
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng, thời điểm nghiên cứu trong 3 năm
2008 -2010. Trong đó, tác giả nghiên cứu chủ yếu về hoạt động cho vay tại
ngân hàng. Qua nghiên cứu này có thể rút ra một số nội dung và kết quả sau:
+ Nghiên cứu trên đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở nêu ra các khái niệm, đặc điểm, bản chất,
tác động, nguyên nhân, phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.
+ Nghiên cứu trên đã đề ra các chỉ tiêu để đánh giá rủi ro tín dụng, các
giải pháp hạn chế, khắc phục, xử lý rủi ro tín dụng nhƣ: Giải pháp bổ sung tài
sản đảm bảo, tăng cƣờng trích lập dự phòng rủi ro, xác định cơ cấu hay gia
hạn các nhóm nợ.

+ Nghiên cứu trên đã đánh giá thực trạng về công tác về quản trị rủi ro
tín dụng tại tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội ( SHB) – Chi nhánh Đà
Nẵng, những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế tồn tại và chỉ ra đƣợc
nguyên nhân của những tồn tại đó.
+ Nghiên cứu trên cũng đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro cho vay tại đơn vị thực hiện nghiên cứu. Các giải pháp đề
xuất của tác giả đƣợc phân thành 2 nhóm chính: Nhóm giải pháp phòng ngừa
rủi ro tín dụng, nhóm giải pháp khắc phục, xử lý rủi ro tín dụng. Đề tài cũng
nêu lên đƣợc một số kiến nghị đối với cơ quan có thẩm quyền, hội sở ngân
hàng và chi nhánh trong vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng tại SHB – Đà Nẵng.
Từ những kết quả tìm hiểu, đề tài trên đã cung cấp phƣơng hƣớng
nghiên cứu cho đề tài mà tôi đang thực hiện, với đối tƣợng nghiên cứu là cho
vay khách hàng cá nhân, tuy có phần hạn chế về mặt đối tƣợng nghiên cứu
nhƣng đề tài đi sâu vào phân tích kỹ hơn về quản trị rủi ro vay khách hàng cá
nhân, đối tƣợng khách hàng mà Eximbank chi nhánh Hùng vƣơng hiện nay
đang triển khai phát triển mạnh.


8
Dựa trên kết quả nghiên cứu của các tác giả kết hợp với các tài liệu tham
khảo, học viên có thể sử dụng các khung khái niệm về rủi ro tín dụng, quản trị
rủi ro cũng nhƣ các chỉ tiêu đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng thông qua nội
dung của quản trị rủi ro là: Nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ. Đây là nền
tảng định hƣớng nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu mà học viên đang thực hiện.
Trên cơ sở kế thừa những kết quả đã đạt đƣợc của nghiên cứu trên, kết
hợp với các giáo trình, tài liệu nghiên cứu, học viên có thể sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ những giải pháp phù hợp có thể áp dụng
cho chính đơn vị mình thực hiện. Đồng thời, dựa trên những số liệu thu thập
đƣợc và tình hình thực tiễn cũng nhƣ những đặc điểm riêng của Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Hùng Vƣơng, TP. Đà Nẵng,

học viên sẽ làm rõ hơn thực trạng công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN tại
ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam –chi nhánh Hùng Vƣơng, TP. Đà
Nẵng từ năm 2010 đến năm 2012 và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay KHCN thông qua 4 nội dung chính
của quản trị rủi ro: Nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ rủi ro cho vay.
Tác giả cũng tham khảo thêm một số tài liệu có tính thực tiễn hơn, bao
gồm: Luật các tổ chức tín dụng, Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối
với khách hàng”, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 31 tháng 12 năm 2001 có hiệu lực thì hành từ
ngày 01 tháng 02 năm 2002, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc. Quy trình nghiệp vụ tín
dụng, chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân, cẩm nang nghiệp vụ
tín dụng cá nhân và chính sách quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Việt Nam…báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ nguồn
kế toán tổng hợp tại chi nhánh giai đoạn 2010 - 2012 là những tài liệu quan
trọng giúp tác giả tập hợp số liệu thực hiện đề tài.


9
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay KHCN của NHTM
Ngân hàng đƣợc định nghĩa là: “Là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan nhƣ nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cung cấp các dịch vụ bao thanh

toán.”
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức tài
chính trung gian, quan hệ giao dịch đƣợc thể hiện qua hai khâu: Huy động vốn
và cho vay.
Huy động vốn: Ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai thác từ
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chƣa sử dụng để hình thành nên nguồn vốn
cho vay. Hoạt động này đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng huy động
tiền gửi của cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ
hạn; tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức (trừ Kho bạc Nhà nƣớc), bao gồm cả tiền
gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng (TCTD) khác và chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài; tiền vay của tổ chức trong nƣớc (trừ Kho bạc, tiền vay của TCTD
khác trong nƣớc) và tiền vay của TCTD nƣớc ngoài; vốn huy động từ tổ chức,
cá nhân dƣới hình thức phát hành giấy tờ có giá.
Cho vay: Trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc, ngân hàng sẽ thực hiện
phân phối cấp tín dụng lại cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Đối tƣợng cho vay bao gồm: Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các cá nhân


10
với mục đích sử dụng vốn tín dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phục
vụ đời sống.
Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu (NHTM) sang ngƣời sử dụng (ngƣời vay), sau một thời gian nhất định lại
quay về với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao
cho đối tƣợng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 Các yếu tố cấu thành của hoạt động cho vay KHCN
Về chủ thể: Bên cho vay là ngân hàng và ngƣời đi vay là khách
hàng cá nhân

Bên cho vay: Là một định chế tài chính hay một ngƣời nào đó cho
ngƣời vay sử dụng một khoản tiền nào đó trên cơ sở hợp đồng cho vay đã
đƣợc thoả thuận các điều kiện về mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình thức trả
gốc và lãi, tài sản đảm bảo …
Ngƣời đi vay: Là cá nhân có phƣơng án, dự án cần có vốn để thực hiện
nó bao gồm:
Tuỳ theo mỗi hình thức cho vay mà các chủ thể trên có liên đới tham
gia với mức độ nhất định hoặc không tham gia vào hình thức cho vay nào đó.
Kết quả những tác động qua lại giữa các bên là hợp đồng cho vay (hợp đồng
tín dụng).
Chi phí cho vay.
Bao gồm các loai chi phí cơ bản sau:
 Lãi suất cho vay.
Trong cho vay, lãi suất đƣợc xác định theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn và có những cách trả lãi khác nhau nhƣ trả lãi trƣớc, trả
lãi định kỳ hoặc trả lãi sau … Ngƣời cho vay không chỉ quan tâm đến lãi suất


11
mà còn quan tâm đến sự an toàn của khoản vay. Còn ngƣời vay ngoài vấn đề
lãi suất họ còn quan tâm vào giá tiền của giá trị sử dụng mà họ phải trả có phù
hợp với khả năng tài chính và kết quả kinh doanh mang lại cho họ hay không.
Thông thƣờng, lãi suất cho vay đƣợc tính toán dựa trên cơ sở lãi suất
cho vay ngắn hạn, phần bù rủi ro và tỷ lệ phí.
Idài hạn= Ingắn hạn + Rp ( phần bù rủi ro).
Do vậy lãi suất luôn phải điều chỉnh tuỳ vào thời hạn vay và đối tƣợng
khách hàng. Mặt khác lãi suất cho vay luôn phải phù hợp với diễn biến kinh tế
vĩ mô, chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ đồng thời lãi suất cạnh tranh
giữa các ngân hàng thƣơng mại và tổ chức tín dụng khác.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay, đƣợc thể hiện dƣới hai mức thoả

thuận là áp dụng lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trƣờng.
 Chi phí marketing trực tiếp.
 Chi phí dự phòng cho trƣờng hợp không thu hồi đƣợc vốn cho vay.
 Chi phí quản lý.
 Lợi nhuận mong đợi trong tƣơng lai.
 Chi phí khác…
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay KHCN
a.Vai trò
Đối với ngân hàng: Hoạt động trƣớc kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập
trung vào đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế
có những khoản vay lớn. Mà ít chú trọng đến đối tƣợng khách hàng là các cá
nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng nhƣ lợi ích từ
nhóm đối tƣợng khách hàng này.
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt
động của ngân hàng. Cho vay tạo nguồn lợi nhuận lâu dài, giúp duy trì và
phát triển hệ thống ngân hàng. Việc mở rộng hoạt động cho vay có vai trò tạo


12
nền móng cho sự phát triển của ngân hàng cả về quy mô lẫn chất lƣợng hoạt
động.
Đối tƣợng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tƣợng có nhu
cầu vay vốn. Mà nhóm đối tƣợng này còn là một lực lƣợng cung cấp cho các
NHTM một lƣợng vốn lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của
các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tƣ
vào tài sản của các NHTM.
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa
tiếp cận đƣợc các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời
khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các

NHTM cũng là nơi mà khách hàng thƣờng sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của
mình.
Đối với bên vay vốn: Thông qua việc vay vốn, khách hàng có đƣợc
nguồn vốn cần thiết để phục vụ sản xuất kinh doanh cũng nhƣ phục vụ cho
mục đích tiêu dùng cá nhân. Việc cung cấp kịp thời vốn giúp hoạt động kinh
doanh diễn ra nhƣ kế hoạch, nắm bắt đƣợc cơ hội kinh doanh mang lại nhiều
lợi nhuận. Ngân hàng có thể cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu của khách hàng
nhanh chóng, khoản cho vay có tính ổn định cao, chi phí phù hợp, và khách
hàng có thể chủ động trong việc trả nợ.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay nói riêng và tín dụng nói chung
tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển. Cho vay giúp cải thiện đời
sống, giúp cho hàng hóa lƣu thông, hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tóm lại, khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan
trọng trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vai trò của nó đƣợc khẳng
định cả trên lý thuyết cũng nhƣ trên thực tiễn.


13
1.1.4 Đặc điểm cho vay KHCN
Về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân
thƣờng là các khoản vay có giá trị nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay rất lớn.
Về chất lƣợng khoản vay: Chất lƣợng khoản vay thƣờng khá tốt.
Tuy nhiên các khoản vay đối với khách hàng cá nhân chỉ có chất lƣợng tốt khi
không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay
thƣờng có rủi ro cao nên nó đƣợc các Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao
nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng với các khoản vay trong các NHTM.
Về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn
hạn dành cho đối tƣợng là sản xuất kinh doanh ( thời gian vay vốn dƣới 1
năm), một phần là trung hạn (thời gian vay vốn từ 1 năm đến 5 năm), một
phần nhỏ là dài hạn (thời gian vay vốn từ 5 năm lên đến 25 năm).

1.1.5 Hình thức cho vay KHCN
Vay tiêu dùng: là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân, hộ
gia đình, cán bộ công nhân viên. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài
chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong
cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiên, vận chuyển, xây dựng, sửa chữa, mua sắm
cá nhân, chứng minh tài chính du học, du lịch...
Vay sản xuất kinh doanh: là hình thức tài trợ cho mục đích sản xuất
kinh doanh bổ sung vốn lƣu động, thanh toán tiền hàng, đầu tƣ tài sản cố định,
cơ sở kinh doanh...
1.1.6 Nguyên tắc cho vay KHCN của Ngân hàng:
a. Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn của ngân
hàng cho vay là nguồn vốn huy động của khách hàng. Đó là một bộ phận tài
sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng
cũng có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu rút vốn của khách hàng khi họ yêu cầu.


14
Nếu các khoản vay không đƣợc hoàn trả đúng hạn, thì nhất định sẽ ảnh hƣởng
tới khả năng thanh toán của ngân hàng.
b. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
Cho vay cung ứng vốn cho nền kinh tế phải hƣớng đến mục tiêu và yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn
vị kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị, cá nhân hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
Cho vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà là phƣơng
châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả của nó trƣớc hết là phục vụ nhu cầu
tiêu dùng thiết yếu của ngƣời dân, đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh
tế hàng hoá, tạo nhiều khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều

tích luỹ để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Để thực hiện nguyên tắc này thì
ngân hàng cho vay yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng
mục đích đã ghi trong đơn xin vay, bởi vì mục đích đó đã đƣợc ngân hàng
thẩm định nếu phát hiện khách hàng vi phạm nguyên tắc này, ngân hàng đƣợc
quyền thu hồi nợ trƣớc hạn nếu khách hàng không có đủ tiền trả nợ thì chuyển
thành nợ quá hạn.
c. Vay vốn phải có tài sản tương đương làm đảm bảo.
Đảm bảo tín dụng đƣợc coi là tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhƣng phải
thấy rằng đây không phải tiêu chuẩn quan trọng nhất hay nói cách khác nó
không phải mang tính nguyên tắc. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trƣờng các
hoạt động kinh tế diễn ra hết sức phức tạp, vì thế mọi dự đoán rủi ro của môi
trƣờng đều mang tính tƣơng đối. Trong môi trƣờng kinh doanh cũng vậy, đảm
bảo tín dụng là một tiêu chuẩn bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị
tín dụng cũng nhƣ phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi
trƣờng kinh doanh.


15
Tài sản đảm bảo có thể tồn tại dƣới nhiều dạng.
+ Tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay.
+ Tài sản đảm bảo là tài sản của ngƣời đi vay nhƣ:
- Thế chấp bằng tài sản: Khách hàng dùng tài sản của mình có thể là
bất động sản, phƣơng tiện vận tải…để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của chính
mình mà không chuyển giao tài sản cho ngân hàng.
- Cầm cố tài sản: Khách hàng giao tài sản của mình cho ngân hàng để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ của chính mình;
- Bảo lãnh: Bên thứ ba cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện thay cho khách
hàng vay nếu đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên vay không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ.
- Tín chấp: Là sự cam kết của hai hay nhiều ngƣời về việc trả nợ cho

ngân hàng cho vay thay cho một khách hàng vay khi khách hàng này không
hoàn trả đƣợc nợ cho ngân hàng. Ngƣời đứng ra bảo lãnh phải thoả mãn điều
kiện sau:
. Có đủ năng lực pháp lý.
. Phải có đủ năng lực tài chính lành mạnh, có khả năng trả nợ cho
khách hàng vay vốn.
. Phải có tài sản thế chấp, cầm cố.
1.2. RỦI RO CHO VAY KHCN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm về rủi ro:
Trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất kinh doanh có
những sự cố bất ngờ, ngẫu nhiên xảy ra không thể báo trƣớc đƣợc, những tình
huống bất ngờ nhƣ vậy gọi là rủi ro. Khi nói đến rủi ro ngƣời ta thƣờng nghĩ
đến điều không tốt hoặc một thiệt hại, tổn thất nào đó về vật chất hữu hình
hoặc vô hình bất ngờ mang đến do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan gây nên.


16
Đối với các NHTM, rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy
ra gây mất mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động. Các
NHTM cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích
nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp
nhận. Các NHTM sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà các NHTM gánh chịu là
hợp lý và kiểm soát đƣợc, đồng thời nằm trong phạm vi khả năng các nguồn
lực tài chính của NHTM.
Định nghĩa trên đƣợc các ngân hàng và tổ chức tín dụng áp dụng để
làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình, trong đó có cho vay
KHCN.
1.2.2. Rủi ro thƣờng gặp trong hoạt động của NHTM
Bản thân hoạt động kinh doanh nào của ngân hàng cũng chứa rất nhiều

rủi ro. Các loại rủi ro thƣờng gặp trong hoạt động của NHTM nhƣ sau:
a. Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là dạng rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc ngƣời vay sai hẹn trong
thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và lãi. Sự sai hẹn
có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Hay, rủi ro tín dụng là dạng rủi ro
mà các dòng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ
các khoản cấp tín dụng sẽ không đƣợc trả đầy đủ.
b. Rủi ro về lãi suất: Rủi ro lãi suất là khả năng thu nhập giảm do
chênh lệch lãi suất giảm khi lãi suất thị trƣờng thay đổi ngoài dự kiến gắn với
thay đổi nhiều nhân tố khác nhƣ cấu trúc và kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn,
quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng kỳ hạn…..
c. Rủi ro về tài chính: Bao gồm rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro tài chính là độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trƣờng nhƣ lãi
suất , tỷ giá, chứng khoán… tác động đến thu nhập của ngân hàng. Rủi ro này
phát sinh do sự bất ổn ngày một tăng trong nền kinh tế thế giới (nhƣ tình trạng


×