Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

báo cáo thực tập trạm biến áp 220KV krông buk, truyền tải điện đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 62 trang )

Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Lời nói đầu.
*******
Trong những năm gần đây, với chính sách kinh tế mới Đảng và nhà nước ta
chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước...Cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, ngành năng lượng Việt Nam đã có
những bước tiến vượt bậc, xứng đáng với vai trò mũi nhọn và then chốt trong
nền kinh tế, cùng với việc xây dựng thành công đường dây 500kV Bắc-Nam và
một số công trình nguồn điện khác, hệ thống điện nước ta đã từng bước cải tạo,
nâng cấp. Xuất hiện ngày càng nhiều nhà máy điện và trạm biến áp phân phối
điện. Do đó sản lượng cũng như chất lượng điện năng ngày càng được nâng
cao đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ điện, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế
của đất nước.
Do khu vực nam miền Trung tây nguyên có địa hình đồi núi và nhiều con
sông lớn thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện. Do đó, để theo kịp
tốc độ phát triển của nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu trước mắt về điện năng
chúng ta cần thiết phải xây dựng các trạm biến áp để truyền tải điện năng đi
xa, nhằm nâng cao điện áp vận hành, giảm được tổn thất công suất hằng năm
khá lớn đem lại lợi ích cho nền kinh tế quốc dân…
Nên Trạm biến áp 220 KV Krông buk được xây dựng và đóng vai trò rất
quan trọng trong hệ thống cung cấp điện cho khu vực nam Miền Trung và Tây
Nguyên.
Lấy nguồn hệ thống điện áp 220kV từ trạm biến áp 500kV Pleiku, Trạm biến
áp 220kV Nha Trang và đường dây mạch kép 220KV từ nhà máy thuỷ điện
Buôn Kươp, Buôn Tushar theo hệ thống 04 đường dây 220kV đưa vào thanh cái
Trạm biến áp bố trí theo sơ đồ hai thanh góp có thanh góp vòng và truyền tải
công suất theo hướng của điều độ hệ thống điện Miền trung (A3) đưa ra.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đở tận tình của cán bộ công nhân viên


trạm biến áp 220KV Krông buk, Lãnh đạo Truyền tải điện ĐăkLăk đã tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, đây cũng là sự
cũng cố toàn diện về mặt kiến thức cho mỗi sinh viên nghành hệ thống điện có
kinh nhiệm để chuẩn bị cho quá trình tốt nghiệp sắp tới.

Trang: 1


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
---------...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Truyền Tải Điện ĐăkLăk

ĐăkLăk, Ngày....Tháng....Năm 2013

Giám Đốc

Trạm Biến áp 220KV Krông Buk

NỘI DUNG THỰC TẬP:
1. Các quy định an toàn khi vận hành trạm
2. Nghiên cứu tổ chức vận hành điện trong trạm biến áp
Trang: 2


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

• Tổng quan về công trình trạm
• Tìm hiểu sơ đồ điện,sơ đồ điều khiển
• Các thủ tục báo cáo và giao nhận ca
3. Thiết bị điện,máy điện
 Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc và chế độ kiểm tra máy
điện,thiết bị điện chính như: máy biến áp, máy cắt,dao cắt ly,máy
biến áp đo lường,chống sét van..

 Quy trình vận hành và sử lý sự cố máy biến áp và máy cắt
 Phân phối công suất giữa các máy biến áp
 Đồ thị phụ tải của trạm.
4. Tìm hiểu các sơ đồ điện và sự hoạt động của các sơ đồ đó.
 Sơ đồ điện chính.
 Mạch điều khiển vận hành máy biến áp
 Mạch điều khiển máy cắt,dao cách ly,thanh góp.
 Sơ đồ điện trong hệ thống một chiều.
 Hệ thống đo lường,kiểm tra cách điện 1 chiều và xoay chiều
 Hệ thống tín hiệu: tín hiệu vị trí,sự cố,báo trước và chỉ huy
 Bộ hòa đồng bộ nguồn thanh cái (nếu có)
 Tự động đóng nguồn dự trữ.
5. Bảo vệ relay
 Cấu tạo, đặc tính, nguyên lý làm việc và tham số kỹ thuật của các
loại relay bảo vệ trong trạm
 Tìm hiểu và phân tích các sơ đồ bảo vệ relay cho các phần tử trong
tram: nhiệt, quá dòng,so lệch,...
6. Bảo vệ chống sết
 Cấu tạo, đặc tính, nguyên lý làm việc và tham số kỹ thuật của các loại
thiết bị chống sét.
 Tìm hiểu và phân tích sơ đồ bảo vệ chóng sét cho trạm.
7. Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của các đơn vị và mối lien hệ giữa các đơn vị
trong hệ thống truyền tải điện, nhiệm vụ và chức trách của người kỹ thuật
viên trong các đơn vị trên.
Giới thiệu về Công ty Truyền tải điện 3.
Trang: 3


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Trang: 4


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Mục lục

Trang

Phần A: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TTĐ. SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI.....................................................................................................7
Phần B: TRẠM BIẾN ÁP 220KV KRÔNG BUK.........................................8
Chương I: Tổng quan về nhiệm vụ, đặc điểm và vai trò của TBA trong Hệ
thống điện...............................................................................................8
Chương II: Tìm hiểu công tác vận hành TBA..........................................9
II.1 Thiết bị.............................................................................................9
II.2 Tổ chức công việc...........................................................................10
II.3 Các thủ tục báo cáo và giao nhận ca...............................................11
Chương III: Đặc điểm, cấu tạo,thông số kỹ thuật và chế độ kiểm tra máy
điện,thiết bị điện chính của TBA 220kv......................................................13
III.1 Máy biến áp...................................................................................13
III.2 Máy cắt...........................................................................................20
III .3 Máy biến điện áp...........................................................................21
III.4 Máy biến dòng điện........................................................................24
III.5 Dao cách ly.....................................................................................26
III.6 Chống sét van.................................................................................27

III.7 Chế độ kiểm tra máy điện,thiết bị điện chính của TBA 220kv.....27
Chương IV : Quy trình vận hành và sử lý sự cố máy biến áp và máy
cắt.................................................................................................................30
IV .I: Quy trình vận hành và sử lý sự cố máy biến áp................................30
a) Kiểm tra đưa MBA vào vận hành..........................................................30
b) Vận hành MBA khi làm việc bình thường...........................................31
c) Sự lý sự cố khi MBA vận hành không bình thường............................32
IV .II: Yêu cầu quản lý vận hành và sử lý sự cố máy cắt............................33
Chương V : Phương thức vận hành kết hợp lưới của trạm biến áp 220kv
KRÔNG BUK (E47) và một số trình tự thao tác các thiết bị thuộc phạm
vi TBA KRÔNGBUK.................................................................................36
Chương VI: Đồ thị phụ tải điển hình của TBA…………………...……39
Chương VII: SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỰ DÙNG AC, DC, SƠ ĐỒ NHẤT
THỨ, SƠ ĐỒ PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ RELAY CỦA TBA….........42
VII.1 Sơ đồ tự dùng AC..........................................................................42
Trang: 5


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

VII.2 Sơ đồ tự dùng DC..........................................................................42
VII.3 Sơ đồ nhất thứ của trạm biến áp....................................................44
VII. Sơ đồ phương thức bảo vệ relay của TBA……………………….44
Chương VIII: Sơ đồ nhị thứ của TBA.........................................................45
VIII.1 Các yêu cầu cơ bản, các dạng bảo vệ relay kỹ thuât số...............45
VIII.2 Các tín hiệu có trong trạm............................................................46
VIII.3 Nguyên lý làm việc, sơ đồ nguyên lý các dạng bảo vệ, các chức
năng cơ bản..............................................................................................48

Chương IX : Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của các đơn vị và mối lien hệ
giữa các đơn vị trong hệ thống truyền tải điện, nhiệm vụ và chức trách
của người kỹ thuật viên trong các đơn vị trên...........................................55

Trang: 6


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Phần A: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA TTĐ. SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI.
* Truyền Tải Điện ĐăkLăk là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Công ty
Tuyền tải điện 3 được thành lập theo quyết định số 483 ĐVN/TTĐ-3, ngày 20
tháng 7 năm 1995 của Công ty TTĐ 3. Có chức năng Quản lý vận hành, sửa chữa
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV đến 500 kV trên địa bàn tỉnh
Đăk lăk, ĐăkNông và các tỉnh Bình Phước, Lâm Đồng cụ thể là:
1. Đường dây.
- Đường dây 500kV Bắc-Nam mạch 1, cung đoạn từ vị trí 2532 đến vị trí
3015 với chiều dài 212,7 km.
- Đường dây 500kV Pleiku-Phú Lâm mạch 2, cung đoạn từ vị trí 213 đến vị
trí 514 với chiều dài 136 km.
- Đường dây 220kV Pleiku-Krông Buk, cung đoạn từ vị trí 215 đến vị trí
360 với chiều dài 56,3 km.
- Đường dây 220kV Krông Buk-Nha Trang, cung đoạn từ vị trí 01 đến vị trí
191 với chiều dài 70,5 km.
- Đường dây 220kV mạch kép từ các thủy điện Buôn Tua Sha, Buôn Kuốp.
2. Trạm biến áp.
- Trạm biến áp 220kV Krông Buk với dung lượng tổng 213 MVA.

- Sắp tới sẽ đưa vào vận hành Trạm biến áp 500kV Đắc Nông.
3. Các đơn vị trực thuộc.
- TTĐ 500kV Buôn Ma Thuột.
- TTĐ 500kV Krông Búk.
- TTĐ 500kV Lắk.
- TBA 220kV Krông Búk.

\

Trang: 7


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Phần B: TRẠM BIẾN ÁP 220KV KRÔNG BUK.
Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHIỆM VỤ, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ
CỦA TRẠM BIẾN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
Trạm biến áp 220kV Krông Buk (E47) đóng vai trò rất quan trọng trong hệ
thống cung cấp điện cho khu vực nam Miền Trung và Tây Nguyên.
Trạm biến áp 220KV Krông buk là trạm trung gian vừa là trạm phân phối:
- Trạm trung gian: Lấy nguồn điện áp 220kV từ trạm biến áp 500kV Pleiku,
đường dây 220kV Nha Trang và đường dây mạch kép 220KV từ nhà máy thuỷ
điện Buôn Kươp, Buôn Tushar theo hệ thống 04 đường dây 220kV đưa vào thanh
cái 220kV bố trí theo sơ đồ hai thanh góp có thanh góp vòng và truyền tải công
suất theo hướng của điều độ hệ thống điện Miền trung (A3) đưa ra.
+ Nếu truyền công suất theo hướng từ đường dây 220kV PleiKu - Krông Buk,
đến trạm biến áp 220kV Krông Buk, và từ trạm biến áp 220KV Krông Buk đến
đường dây 220KV Nha Trang cấp điện cho Trạm biến áp 220kV Nha Trang (E29).

Trạm E47 có nhiệm vụ cung cấp điện cho các tỉnh nam miền trung như Tỉnh
Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận.
+ Nếu truyền công suất theo hướng ngược lại là huy động nguồn từ các thủy
điện tại khu vực Tây Nguyên lên thanh cái trạm biến áp 220KV Krông Buk hòa
vào lưới điện quốc gia tại Trạm biến áp 500kV PleiKu, với mục đích cung cấp
thêm một phần công suất vào hệ thống lưới điện quốc gia.
- Trạm phân phối: Lấy nguồn điện áp 220kV đưa vào thanh cái 220kV bố trí
theo sơ đồ hai thanh góp có thanh góp vòng cấp điện cho 03 máy biến áp AT1,
AT2, T4 với tổng công suất 213 (MVA). 03 MBA này thông qua 04 xuất tuyến
đường dây 110kV, 01 xuất tuyến 35KV, 06 xuất tuyến 22KV có nhiệm vụ cung cấp
điện cho 02 Tỉnh Đăk Lăk, Đắc Nông.

Trang: 8


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Chương II:
CÔNG TÁC VẬN HÀNH, PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
KẾT LƯỚI CỦA TRẠM BIẾN ÁP.
II.1 THÔNG SỐ THIẾT BỊ.
II.1.1 Máy biến áp:
* Hiện nay Trạm E47 có 03 MBA lực:
+ MBA AT1 125/125/20 MVA (ABB - Phần Lan).
+ MBA AT2 125/125/45 MVA (Crompton Greaves).
+ MBA T4 110/35/22 KV – 25 MVA (Tari-Thai)
Trạm nhận điện áp 220 kV từ 04 đường dây:
+ Đường dây 220kV Pleiku - Krông Buk.

+ Đường dây 220kV Krông Buk - Nha Trang.
+ Đường dây 220KV mạch kép Buôn Kướp – Krông Buk.
II.1.2 Hệ thống phân phối (HTPP) 220kV:
* Hệ thống phân phối 220kV hiện hữu được bố trí theo sơ đồ hai thanh góp có
thanh góp vòng với 07 ngăn lộ gồm:
+ 02 ngăn lộ MBA 220kV (AT1- D04), (AT2- D02).
+ 04 ngăn xuất tuyến đường dây 220kV (271-D01), (273-D03), (274-D06),
(275-D07).
+ 01 ngăn lộ máy cắt đường vòng (200-D05).
II.1.3 Hệ thống phân phối 110kV:
Hệ thông phân phối 110kV hiện hữu được bố trí theo sơ đồ 01 hệ thống thanh
góp có thanh góp đường vòng được phân đoạn bằng máy cắt vòng 100. Máy cắt
phân đoạn còn dùng làm máy cắt vòng.
* Hệ thống phân phối 110KV gồm 09 ngăn lộ:
+ 03 ngăn lộ tổng MBA (AT1, AT2, T4).
+ 02 ngăn xuất tuyến 110kV Krông Buk - Buôn Ma Thuột (Mạch kép).
+ 01 ngăn xuất tuyến 110KV Krông Buk – Ehleo.
+ 01 ngăn xuất tuyến 110kV Krông Buk – Eakar.
+ 01 ngăn xuất tuyến 110kV Krông Buk – Cumgar.
+ 01 ngăn máy cắt đường vòng.
II.1.4 Hệ thống phân phối 35kV:
Hệ thống phân phối 35kV hiện hữu được bố trí theo sơ đồ một hệ thống
thanh góp.
Trang: 9


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.


* Hệ thống phân phối 35 KV gồm 02 ngăn lộ:
+ 01 ngăn lộ tổng MBA (T4).
+ 01 ngăn xuất tuyến 35KV
II.1.5 Hệ thống phân phối 22kV:
Hệ thống phân phối 22kV được bố trí theo sơ đồ 01 hệ thống thanh góp phân
đoạn bằng máy cắt 414, Thiết bị hợp bộ 22KV lắp đặt trong nhà gồm 13 tủ.
Trong đó:
+ 02 tủ máy cắt tổng.
+ 06 tủ xuất tuyến.
+ 02 tủ tự dùng AC.
+ 01 tủ máy cắt phân đoạn.
+ 01 tủ MBA tạo trung tính giả.
+ 01 tủ nối 2 thanh cái.
II.2 TỔ CHỨC CÔNG VIỆC.
II.2.1 Nhân lực.
* Trạm hiện có tất cả 19 cán bộ công nhân viên, gồm:
- 01 Trạm trưởng.
- 01 Trạm phó.
- 04 Công nhân vận hành chính.
- 10 Công nhân vận hành phụ.
- 04 Nhân viên bảo vệ.
- 01 Nhân viên tạp vụ
II.2.2 Thời gian làm việc.
- Hành chính: Trưởng, phó Trạm, kế toán tạp vụ.
- 14 nhân viên vận hành chia làm 3 ca 5 kíp, mỗi ca trực vận hành có 02
người trực vận hành và 1 Nhân viên bảo vệ.
- Thời gian trực ca: Mỗi ngày chia làm 3 ca, mỗi ca 08 giờ:
+ Ca 1 từ 07h00’ đến 14h00’.
+ Ca 2 từ 14h00’ đến 22h00’.
+ Ca 3 từ 22h00’ đến 07h00’ ngày hôm sau.

II.2.3 Nhiệm vụ ca trực.
Công nhân vận hành chính: Là người chịu trách nhiệm chính trong ca trực
đối với mọi thiết bị của trạm, đảm bảo mọi thao tác vận hành hoặc xử lý sự cố theo
mệnh lệnh thao tác của điều độ viên và các chỉ đạo của Giám đốc Công ty, Trưởng
Trang: 10


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

trạm. Giám sát mọi thao tác, xử lý của trực phụ theo phân cấp, theo quy trình và
hướng dẫn kỹ thuật.
Công nhân vận hành phụ: Giúp việc cho nhân viên vận hành chính, có
nhiệm vụ thực hiện mọi thao tác dưới sự giám sát của công nhân vận hành chính.
Phối hợp đảm bảo an toàn cho các đội công tác khi cần, ghi chép định kỳ các thông
số vận hành và vệ sinh công nghiệp trước khi giao ca.
II.3 Các thủ tục báo cáo và giao nhận ca
a. Quy định đi ca của Nhân viên Vận hành
1. Các Nhân viên Vận hành trực ca theo lịch đi ca đã được Trưởng trạm phê
duyệt, nếu có sự thay đổi lịch đi ca phải được sự đồng ý của người có
thẩm quyền.
2. Lịch đi ca phải thường xuyên treo ở phòng điều khiển và phòng bảo vệ.
3. Khi có sự thay đổi lịch đi ca, lãnh đạo trạm phải báo cho người đi ca có
liên quan ít nhất trước 24 giờ. Nghiêm cấm trong ca trực: Một người trực
liền 2 ca, người say rượu hoặc người không đủ sức khỏe nhận ca; một
người kiêm nhiệm 2 nhiệm vụ trong ca trực; Từ bỏ nhiệm vụ trực ca; Gây
mất trật tự trong ca.
4. Nghiêm cấm giao nhận ca trong các trường hợp: Đang thao tác dở dang
các thiết bị trong trạm, đang sử lý sự cố trong trạm, đang xảy ra hư hỏng,

hỏa hoạn các thiết bị trong trạm. Trường hợp đặc biệt phải có sự đồng ý
của Trưởng trạm mới được phép giao ca.
5. Nghiêm cấm tự ý bỏ ca trực khi chưa có người đến nhận ca thay thế, nếu
quá thời gian giao ca 60 phút phải báo cáo ngay cho Trưởng trạm để giải
quyết. Neu sau 120 phút chưa có người tới nhận ca, trực ca có quyền báo
cáo đề suất lên lãnh đạo cấp cao hơn để báo cáo và xử lý.
6. Nghiêm cấm tổ chức đánh bài trong khu vực của trạm. Nghiêm cấm tổ
chức uống rượu trong phòng điều khiển trung tâm, phòng phân phối thiết
bị, phòng rơ le, phòng bảo vệ.
b. Quy định về giao nhận ca
1. Những người đến nhận ca phải đến sớm trước thời gian ca trực là 15
phút. Những người sắp giao ca phải hoàn thành các công việc trong ca trực của
mình trước thời gian giao ca 20 phút bao gồm các công việc: Vệ sinh công nghiệp,
ghi chép sổ sách.
2. Người giao ca phải truyền đạt đầy đủ các thông tin cho người nhận ca về:
• Sơ đồ vận hành hiện tại của trạm.
• Tình trạng hiện tại của các thiết bị đang vận hành và đang tách khỏi
vận hành của trạm.
• Những sự cố, các bất thường, các khiếm khuyết, những vấn đề cần lưu
ý trong vận hành.
• Những thông báo, mệnh lệnh trong ca.
• Phiếu công tác, các nhóm công tác, tình hình công việc đang tiến hành
tại trạm.
3. Người đến nhận ca phải lĩnh hội và tiến hành:
• Kiểm tra sơ đồ thực tế đang vận hành của trạm.
Trang: 11


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM








Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Kiếm tra tình hình vận hành của các thiết bị trong trạm.
Kiểm tra tình trạng của các thiết bị dự phòng, các thiết bị đang tách ra
khỏi lưới điện.
Kiểm tra số sách ghi chép, dụng cụ vận hành, thiết bị an toàn, thiết bị
thông tin liên lạc, tình trạng vệ sinh- an toàn- phòng chống cháy nổ.
Yêu cầu người giao ca giải thích những điều chưa rõ, những điều cần
lưu
ýYêu cầu người giao ca thực hiện hoàn thành các công việc như quy
định mà chưa hoàn thành.
Thủ tục giao nhận ca: Người nhận ca ký nhận trước, người giao ca ký
nhận sau. Việc giao nhận ca chỉ được coi như kết thúc khi có đầy đủ
chữ ký của hai bên giao nhận ca.

4. Sau khi nhận ca, Trực chính (Trưởng kíp) có nhiệm vụ báo cáo với
Trưởng ca điều độ AO, AI (A2, A3...), B sở tại về:
• Tên các nhân viên trong ca trực
• Tình hình kết dây thiết bị của trạm
• Hiện tượng không bình thường hoặc sự cố
• Ghi tên các ca trực AO, AI (A2, A3..), B sở tại
• So lại giờ với AO, AI (A2,A3..).

c. Yêu cẩu nhân viên vận hành trong ca trực

1. Có trang phục đúng quy định. Có thái độ lịch sự văn minh nghiêm túc
trong giao tiếp. Có trách nhiệm báo cáo về lưới điện của trạm khi có đoàn kiểm
tra của cấp trên. Báo cáo đáp ứng các yêu cầu của các cấp điều độ theo quy định
điều độ.
2. Có trách nhiệm ghi chép vào sổ các mệnh lệnh (về nội dung, thời
gian, người ra lệnh). Sau khi ghi chép song phải đọc lại lệnh cho người ra lệnh
nghe. Báo cáo nội dung các mệnh lệnh liên quan đến các thiết bị chính cho lãnh
đạo trạm biết để có ý kiến phản hồi.
3. Có trách nhiệm hoàn thành khấn trương chính xác đúng quy trình mọi
mệnh lệnh trừ trường hợp đe dọa trực tiếp đến con người hay hư hỏng thiết bị và
phải báo cáo ngay cho người ra lệnh.
4. Có trách nhiệm báo cáo ngay cho các cấp điều độ quản lý lưới điện
tương ứng thiết bị, cấp lãnh đạo trực tiếp, cấp lãnh đạo theo quy định khi có xảy
ra tình trạng vận hành không bình thường hoặc đe dọa sự cố để xử lý kịp thời. Sau
khi sử lý xong ca trực phải ghi chép đầy đủ chính xác trung thực tình hình diễn
biến, trình tự xử lý cũng như nguyên nhân và hậu quả sự cố.
5. Mọi mệnh lệnh của các cấp lãnh đạo (Giám đốc công ty, Phó Giám
đốc công ty, Giám đốc truyền tải, Trưởng Phòng Kỹ thuật, Trưởng trạm...) có liên
quan đến công tác vận hành thì Nhân viên Vận hành chỉ thực hiện mệnh lệnh đó
thông qua Điều độ viên các cấp điều độ theo quy định.

Trang: 12


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Chương III:
ĐẶC ĐIỂM, CẤU TẠO VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC THIẾT BỊ CỦA

TRẠM BIẾN ÁP TBA 220KV KRÔNG BUK.
III.1 Các thông số cơ bản của MBA.
A. Máy biến áp AT1.
Nhà chế tạo: ABB phần lan
Kiểu:
KTRT 245*68
1. Dung lượng định mức: 125/125/20 MVA
Là dung lượng MBA có thể vận hành liên tục, lâu dài trong điều kiện vận
hành định mức, cũng từ đó ta có thể giám sát tình hình mang tải của máy là non tải
hay quá tải.
+ Công suất định mức.
Cuộn dây
Cao áp
Trung áp
Hạ áp
Công suất khi có quạt gió (MVA)
125
125
20
Công suất khi không có quạt gió (MVA)
125
125
20
2. Tần số định mức: 50Hz máy biến áp sẽ làm việc ổn định lâu dài với tần số
này.
3. Điện áp và dòng điện định mức:
+ Là điện áp dây định mức của đầu phân áp chính (định mức) của cuộn cao áp
lúc máy biến áp không tải.
+ MBA sẽ vậnh hành lâu dài với trị số điện áp và dòng điện định mức này.


Cuộn dây

Vị trí tap

Điện áp( V )

Dòng điện (A )
– ONAN

Điện áp xung sét
1,2/50µs
Giá trị đỉnh (kV)

Cuộn cao áp
9
225 000
320.8
1050
220kV
Cuộn trung
9
115 000
596.4
550
áp 110kV
Cuộn hạ áp
3
23 000
502
125

24kV
- Trong quản lý vận hành ta cần biết điện áp và dòng điện định mức của từng
nấc điều chỉnh để chọn nấc vận hành cho phù hợp (khi tính toán nấc phân áp để
vận hành song song 2 MBA).
4. Tổ đấu dây của MBA: YNaOd-11
Ý nghĩa : Do là MBA tự ngẫu nên.
Tổ đấu dây của MBA thể hiện cách đấu dây, cách nối điểm trung tính, góc
lệch pha của điện áp dây giữa cuộn sơ cấp và các cuộn thứ cấp.
Trang: 13


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- YN: Phía cao áp, trung áp đấu sao trung tính nối đất trực tiếp.
- d-11: Phía hạ áp đấu tam giác, điện áp dây lệch pha so với điện áp dây phía
cao áp là 3300.
5. Nấc phân áp: 225 ± 8x1,25% ± 2x2,5%/25kV.
Dùng để điều chỉnh điện áp thích hợp với yêu cầu của phụ tải và tương ứng
với điện áp đầu vào.
6. Tổn hao:
Ở nhiệt độ nhất định với tần số định mức, công suất, điện áp định mức, nấc
chuyển mạch ở nấc chính thì ta có:
Tổn hao không tải là:
- P0 = 37.2KW, I0 = 0.03%
+ Ý nghĩa :
- Tổn hao có tải là tổn hao đồng trong dây quấn MBA khi MBA đang mang
tải.
- Tổn hao không tải là tổn hao của lõi thép trong mạch từ MBA khi đóng điện

vào máy biến áp không tải.
7. Điện áp ngắn mạch:
- P% KC-T = 11 %
- P% KC-H = 38.3 %
- P% KT-H = 25 %
- Xác định điện áp rơi trên cuộn dây và tổng trở của MBA.
- Nếu máy có trị số UK% quá lớn thì trở kháng lớn từ đó điện áp giáng trong
máy biến áp sẽ tăng lớn.
- Nếu máy có trị số UK% quá bé thì trở kháng bé từ đó dòng điện ngắn mạch
đột nhiên của máy biến áp sẽ lớn (không tốt cho vận hành).
8. Dòng điện ngắn mạch:
+ Phía 225kV:
25kA/3s
+ Phía 23kV:
20 kA/3s.
Là giá trị dòng điện chịu được dòng điện ngắn mạch của từng cuộn dây máy
biến áp trong 3 giây.
9. Khả năng quá tải:
Khả năng quá tải của máy biến áp được tính toán đảm bảo phù hợp theo tiêu
chuẩn IEC (với MBA có dung lượng S>100MVA là 1.3).
10. Nhiệt độ định mức:
Tuổi thọ của máy biến áp phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ của cuộn dây và
lõi thép máy biến áp khi vận hành nên phải luôn theo dõi để giữ nhiệt độ ở giới hạn
cho phép.
+ Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng:
55 oC
+ Nhiệt độ dầu báo tín hiệu:
85 oC
o
+ Nhiệt độ dầu Trip:

110
C
o
+ Độ tăng nhiệt độ cuộn dây:
60
C
o
+ Nhiệt độ cuộn dây báo tín hiệu:
105
C
o
+ Nhiệt độ cuộn dây Trip:
125 C
o
o
- Nhiệt độ khởi động quạt mát ở 55 C, dừng quạt ở 50 C.
Trang: 14


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- Khởi động quạt mát (chế độ Auto):
+ Khởi động nhóm quạt số 1: khi nhiệt độ cuộn dây ≥ 550C.
+ Khởi động tiếp nhóm quạt số 2: khi nhiệt độ cuộn dây ≥ 700C.
- Ngừng quạt mát (chế độ Auto):
+ Ngừng nhóm quạt số 1: khi nhiệt độ cuộn dây < 550C.
+ Ngừng nhóm quạt số 2: khi nhiệt độ cuộn dây < 700C.
B. Máy biến áp AT2:

Nhà chế tạo: Crompton Greaves
Kiểu:
CGL W.O.ET 8841
1. Dung lượng định mức: 125/125/45:
2. Tần số định mức: 50Hz MBA sẽ làm việc ổn định lâu dài với tần số này.
3. Điện áp và dòng điện định mức:
+ Là điện áp dây định mức của đầu phân áp chính (định mức) của cuộn cao áp
lúc máy biến áp không tải.
+ MBA sẽ vậnh hành lâu dài với trị số điện áp và dòng điện định mức này.
a. Công suất định mức.
Cuộn dây
Cao
Trung áp Hạ áp
áp
Công suất (MVA) khi không có quạt gió
125
125
45
(ONAN)
Công suất (MVA) khi có quạt gió (ONAF)
125
125
45
b. Dòng điện định mức.
Điện áp xung sét
1,2/50µs
Dòng điện
Cuộn dây Vị trí tap Điện áp( V )
(A ) – ONAN
Giá trị đỉnh (kV)

Cuộn cao
9
225 000
320.8
1050
áp 220kV
Cuộn trung
9
115 000
627.6
550
áp 110kV
Cuộn hạ áp
3
24 000
1129.6
125
24kV
* Trong quản lý vận hành ta cần biết điện áp và dòng điện định mức của từng
nấc điều chỉnh để chọn nấc phân áp vận hành cho phù hợp (khi tính toán nấc phân
áp để vận hành song song 2 MBA).
4. Tổ đấu dây của MBA: YNd11yn0
Ý nghĩa : Do là MBA tự ngẫu nên.
Tổ đấu dây của MBA thể hiện cách đấu dây, cách nối điểm trung tính, góc
lệch pha của điện áp dây giữa cuộn sơ cấp và các cuộn thứ cấp.
- YN: Phía cao áp, trung áp đấu sao trung tính nối đất trực tiếp.
- d-11: Phía hạ áp đấu tam giác, điện áp dây lệch pha so với điện áp dây phía
cao áp là 3300.
Trang: 15



Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

5. Nấc phân áp:
225+-8x1,25%/115/24
Dùng để điều chỉnh điện áp thích hợp với yêu cầu của phụ tải và tương ứng
với điện áp đầu vào.
6. Tổn hao:
Ở nhiệt độ nhất định với tần số định mức, công suất, điện áp định mức, nấc
chuyển mạch ở nấc chính thì ta có:
Tổn hao không tải là:
- P0 = 12 KW, I0 = 0.05%
+ Ý nghĩa :
- Tổn hao có tải là tổn hao đồng trong dây quấn MBA khi máy biến áp mang
tải.
- Tổn hao không tải là tổn hao lõi thép trong mạch từ MBA khi đóng điện vào
máy biến áp khi máy biến áp không tải.
7. Điện áp ngắn mạch:
- P% KC-T = 11 %
- P% KC-H = 25 %
- P% KT-H = 19 %
Xác định điện áp rơi trên cuộn dây MBA và tổng trở của máy
biến áp.
- Nếu máy có trị số UK% quá lớn thì trở kháng lớn từ đó điện áp giáng trong
máy biến áp sẽ tăng lớn.
- Nếu máy có trị số UK% quá bé thì trở kháng bé từ đó dòng điện ngắn mạch
đột nhiên của máy biến áp sẽ lớn (không tốt trong vận hành).
8. Dòng điện ngắn mạch:

+ Phía 225kV:
25kA/3s
+ Phía 23kV:
20 kA/3s.
Là giá trị dòng điện chịu được dòng điện ngắn mạch của từng cuộn dây máy
biến áp trong 3 giây.
9. Khả năng quá tải:
Khả năng quá tải của máy biến áp được tính toán đảm bảo phù hợp theo tiêu
chuẩn IEC (với MBA có dung lượng S < 100MVA là 1.4).
10. Nhiệt độ định mức:
* Tuổi thọ của máy biến áp phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ của cuộn dây và
lõi máy biến áp khi vận hành do đó ta phải luôn theo dõi để giữ nhiệt độ ở giới hạn
cho phép vận hành MBA.
+ Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng:
55 oC
+ Nhiệt độ dầu báo tín hiệu:
85 oC
+ Nhiệt độ dầu Trip:
95 oC
o
+ Độ tăng nhiệt độ cuộn dây:
60
C
o
+ Nhiệt độ cuộn dây báo tín hiệu:
100
C
o
+ Nhiệt độ cuộn dây Trip:
110 C

- Khởi động quạt mát (chế độ Auto):
+ Khởi động quạt: khi nhiệt độ cuộn dây > 800C.
Trang: 16


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- Ngừng quạt mát (chế độ Auto):
+ Ngừng quạt: khi nhiệt độ cuộn dây < 600C.
C. Máy biến áp T4:
Nhà chế tạo: Tira-Thai
Kiểu:
PT 5W-43000/115
1. Công suất định mức: 25/25/25 MVA:
Cuộn dây
Công suất (MVA) khi không có quạt gió
(ONAN)
Công suất (MVA) khi có quạt gió (ONAF)

Cao
áp

Trung
áp

Hạ áp

25


25

25

20

20

20

2. Tần số định mức: 50Hz máy biến áp sẽ làm việc ổn định với tần số này.
3. Điện áp và dòng điện định mức:
115 ± 9x1,78%/38,5 ±
2x2,5%/24kV.
+ Là điện áp dây định mức của đầu phân áp chính (định mức) của cuộn cao áp
lúc máy biến áp không tải.
+ MBA sẽ vận hành lâu dài với trị số điện áp và dòng điện định mức này.
Cuộn dây
Cuộn cao áp
110kV
Cuộn trung
áp 35kV
Cuộn hạ áp
24kV

Vị trí tap

Điện áp( V )


Dòng điện (A )
- ONAN

Dòng điện (A )
ONAF

10

115 000

100.4

125.5

3

38 500

300

374.9

24 000

481

601.4

* Trong quản lý vận hành ta cần biết điện áp và dòng điện định mức của từng
nấc điều chỉnh để chọn nấc vận hành cho phù hợp.

4. Tổ đấu dây của MBA: YN / d-11 / yn-12.
Ý nghĩa :
Tổ đấu dây của MBA thể hiện cách đấu dây, cách nối trung tính, góc lệch
pha của điện áp dây giữa cuộn sơ cấp và các cuộn thứ cấp.
- YN: Phía cao áp đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp.
- d-11: Phía trung áp đấu tam giác, điện áp dây lệch pha so với điện áp dây
phía cao áp là 3300.
- yn-12: Phía hạ áp đấu sao, trùng pha với phía cao áp.
5. Nấc phân áp:
115 ± 9x1,78%/38,5 ± 2x2,5%/24kV.
Dùng để điều chỉnh điện áp thích hợp với phụ tải, cũng như tương ứng với
điện áp định mức đầu vào.
Trang: 17


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

6. Tổn hao:
Ở nhiệt độ nhất định với tần số định mức, công suất, điện áp định mức, nấc
chuyển mạch ở nấc chính thì ta có:
+ Tổn hao có tải :
- P K115-38.5 = 124 kW
- P K115-24 = 123 kW
+ Tổn hao không tải là:
P0 = 21KW, I0 = 0.03%
+ Ý nghĩa :
- Tổn hao có tải là tổn hao đồng trong dây quấn MBA khi náy biến áp mang
tải.

- Tổn hao không tải là tổn hao trong lõi thép mạch từ MBA khi đóng điện vào
máy biến áp (không phụ thuộc tải).
7. Điện áp ngắn mạch:
+ UK115-38.5 = 10%
(10%)
+ UK115-24 = 16.81%
(17%)
Xác định điện áp rơi trên cuộn dây MBA và tổng trở của MBA.
- Nếu máy có trị số UK% quá lớn thì trở kháng lớn từ đó điện áp giáng trong
máy biến áp sẽ tăng lớn.
- Nếu máy có trị số UK% quá bé thì trở kháng bé từ đó dòng điện ngắn mạch
đột nhiên của máy biến áp sẽ lớn (không tốt).
8. Dòng điện ngắn mạch:
+ Phía 115kV:
25kA/3s
+ Phía 38,5kV:
20 kA/3s
+ Phía 24kV:
20 kA/3s.
Là giá trị dòng điện chịu được dòng điện ngắn mạch của từng cuộn dây máy
biến áp trong 3 giây.
9. Khả năng quá tải:
Khả năng quá tải của máy biến áp được tính toán đảm bảo phù hợp theo tiêu
chuẩn IEC (với MBA có dung lượng S < 100MVA là 1.4).
10. Nhiệt độ định mức:
Tuổi thọ của máy biến áp phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ của cuộn dây và
lõi máy biến áp khi vận hành do đó ta phải luôn theo dõi để giữ nhiệt độ ở giới hạn
cho phép.
+ Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng:
55 oC

o
+ Nhiệt độ dầu báo tín hiệu:
79/75/74
C
o
+ Nhiệt độ dầu Trip:
84/80/79
C
o
+ Độ tăng nhiệt độ cuộn dây:
60 C
+ Nhiệt độ cuộn dây báo tín hiệu:
108/110/107oC
+ Nhiệt độ cuộn dây Trip:
118/120/117oC
- Khởi động quạt mát (chế độ Auto):
+ Khởi động nhóm quạt số 1: khi nhiệt độ cuộn dây ≥ 550C.
+ Khởi động tiếp nhóm quạt số 2: khi nhiệt độ cuộn dây ≥ 700C.
- Ngừng quạt mát (chế độ Auto):
Trang: 18


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

+ Ngừng nhóm quạt số 1: khi nhiệt độ cuộn dây < 550C.
+ Ngừng nhóm quạt số 2: khi nhiệt độ cuộn dây < 700C
- Ý nghĩa: Nhiệt độ định mức của dầu là 55 oC, cuộn dây là 60oC. Khi vận
hành quá giới hạn này sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy.

D. Máy biến áp tạo trung tính giả:
Nhà chế tao: VINATAKAO
1. Công suất định mức: 5600 KVA:
2. Tần số định mức: 50Hz MBA sẽ làm việc ổn định với tần số này.
3. Điện áp và dòng điện định mức:
Cuộn dây
Vị trí tap
Điện áp( V ) Dòng điện (A )
Cuộn cao áp 24kV
3
24 000
113.7
Cuộn hạ áp 0.4kV
3
400
8083
4. Tổ đấu dây của MBA:
Z/d-0.
5. Nấc phân áp:
+ 24± 2x2,5%/0.4kV.
6. Điện áp ngắn mạch:
+ UKc-h = 8.61%
7. Nhiệt độ định mức:
+ Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng:
55oC
+ Nhiệt độ dầu báo tín hiệu:
75 oC
+ Nhiệt độ dầu Trip:
90 oC
E. Máy biến áp tự dùng.

Nhà chế tao: Việt Nam
1. Công suất định mức: 180 KVA:
2. Tần số định mức: 50Hz MBA sẽ làm việc ổn định với tần số này.
3. Điện áp và dòng điện định mức:
Vị trí
Dòng điện
Điện áp(V)
tap
(A)
Cuộn cao áp 24kV
3
24 000
4.72
Cuộn hạ áp 0.4kV
3
400
260
4. Tổ đấu dây của MBA: ∆/Y-0.
5. Nấc phân áp:
24± 2x2,5%/0.4kV.
6. Điện áp ngắn mạch:
UKc-h = 4.17%
Cuộn dây

7. Nhiệt độ định mức:
+ Độ tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng: 50oC
Trang: 19

Công suất (KVA)
180

180


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Hai máy biến áp tự dùng đều có các thông số giống nhau và được bảo
vệ bằng cầu chì qua dao cắt phụ tải phía 22KV.

III.2. Các thông số kỹ thuật của MC.
a. MC 232, 271, 273.
Tần số định mức: 50Hz
Mã hiệu
Astom
Kiểu MC
S1-245F1/3131
Udm (KV)
145 KV
Idm (A)
3150 A
Icnmdm (KA)
31.5 KA/3s
Psf6 đmức
0.68 Mpa
Psf6 alarm
0.58 Mpa
Psf6 lock out
0.55Mpa
Chu trình

C 0.3s-Đ/C
3phút-Đ/C
a. MC: 200, 274, 275.
Tần số định mức: 50Hz
Mã hiệu
Astom
Kiểu MC
GL 107 F1
Udm (KV)
38.5
Idm (A)
800/1600 A
Icnmdm (KA)
25 KA/3s
Psf6 đmức
0.34 Mpa
Psf6 alarm
0.30 Mpa
Psf6 lock out
0.27Mpa
Chu trình C 0.3s-Đ/C 3phútĐ/C
a. MC: 231, 131, 134.
Tần số định mức: 50Hz
Mã hiệu
Astom (Đức)
Kiểu MC
GL 312 F1
Udm (KV)
145 KV
Idm (A)

3150 A
Icnmdm (KA)
40 KA/3s
Psf6 đmức
0.64 Mpa
Psf6 alarm
0.54 Mpa

b. MC: 172, 132.
Tần số định mức: 50Hz

b. MC: 334, 374.
Tần số định mức:

50Hz

b. MC: 100, 171, 173, 175.
Tần số định mức: 50Hz

Trang: 20


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Psf6 lock out
Chu trình

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

0.51Mpa

C 0.3s-Đ/C 3phútĐ/C

a. Các MC: 431, 434, 434.
Tần số định mức: 50Hz
Mã hiệu
Siemens
Kiểu MC
3AH 1264-4
Udm (KV)
24 KV
Idm (A)
2000 A
Icnmdm (KA)
25 KA/3s
Dập
Chân không
hquang
Chu trình C 0.3s-Đ/C 3phútĐ/C

b. MC: 471÷476.
Tần số định mức: 50Hz

III.3: Các thông số kỹ thuật cơ bản của TU.
1. TU phía 110/220kV:
Nhà chế tạo : HAFFELY-TRENCH (CANDA)
* Ký hiệu vân hành: TU 271, TU 273, TU C22, TU C12, TU 172, TU 175.
- Mã hiệu: TEVF: 230S
TEVF 115 H
- Tỷ số của BĐA:


110.000 110 110
/
/
V
3
3
3

- Công suất định mức: 200VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ.
2. TU phía 220kV:
Nhà chế tạo : ABB THUỴ ĐIỂN
Ký hiệu vân hành: TU C21.
- Mã hiệu: CPA: 245
- Tỷ số của BĐA:

110.000 110 110
/
/
V
3
3
3

- Công suất định mức: 200VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ.
3. TU phía 220kV:
Nhà chế tạo : ABB INDIA

Trang: 21


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Ký hiệu vân hành: TU C29, TU 274, TU 275
- Mã hiệu: CVE 245/1050/50
- Tỷ số của BĐA:

110.000 110 110
/
/
V
3
3
3

- Công suất định mức: 200VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ.
4. TU phía 110kV:
Nhà chế tạo : ABB THUỴ ĐIỂN
Ký hiệu vân hành: TU C 11.
- Mã hiệu: WM 145 N2
- Tỷ số của BĐA:

110 .000 110 110
/

/
V
3
3 3

- Công suất định mức: 200VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ.
5. TU phía 110kV:
Nhà chế tạo : CROMTON GREAVES - INDIA
Ký hiệu vân hành: TU C 19, TU 171.
- Mã hiệu: CVE 145/650/50
- Tỷ số của BĐA:

110 .000 110 110
/
/
V
3
3 3

- Công suất định mức: 200VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ
6. TU phía 110kV:
Nhà chế tạo : RITZ USA
Ký hiệu vân hành: TU 173.
- Mã hiệu: OCTF 123-TI
- Tỷ số của BĐA:


110.000 110 110
/
/
V
3
3
3

- Công suất định mức: 100VA.
- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu tụ.
7. TU phía 35kV:
Nhà chế tạo : CROMTON GREAVES - INDIA
Ký hiệu vân hành: TU C 32.
- Mã hiệu:
IVT 72,5/140/325
- Tỷ số của BĐA:

110 .000 110 110
/
/
V
3
3 3

- Công suất định mức: 100VA.
Trang: 22


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- Cấp chính xác 0.5, 3P.
- Loại TU: Kiểu dầu
8. TU phía 22kV:
- Nhà chế tạo : SIEMEMS – ĐỨC
- Ký hiệu vận hành: TU4T1, TU C41
- Mã hiệu: 4MR-54XE
- Tỷ số của BDA:

22.000 110
/
V
3
3

- Công suất định mức: 100VA.
- Cấp chính xác: 1 , 3P
- Loại TU: Khô
- Ý nghĩa của các thông số:
+ Điện áp định mức (145, 24kV): Là giá trị điện áp dây của lưới điện
mà TU có thể làm việc lâu dài và là điện áp định mức phía sơ cấp của TU.
+ Hệ số biến đổi định mức: Là tỷ số giữa điện áp sơ cấp và điện áp thứ
cấp định mức.
U1dm

KUđm = U
2 dm
Trong đó:

U1đm, U2đm : Các điện áp định mức sơ cấp và thứ cấp.
KUđm : Hệ số biến đổi định mức của TU.
+ Tải thứ cấp định mức: Dòng điện thứ cấp được xác định bởi tổng trở tải:
U2

I2 = Z . Nếu Z2 giảm, dòng điện I2 tăng và công suất mạch thứ cấp cũng
2
tăng làm tăng sai số.
+ Công suất định mức: Là công suất lớn nhất (khi cosϕ = 0,8) mà sai số của
nó chưa vượt quá phạm vi cho phép.
+ Sai số của TU: Sai số của TU gồm hai thành phần, thành phần thứ nhất
(sai số về trị số) nó phụ thuộc vào dòng không tải và tổng trở nội của biến áp,
thành phần thứ 2 nó phụ thuộc vào dòng tải I2, hệ số công suất của tải.
U1 − U 2,
K dm .U 2 − U1
∆U% =
. 100 = .100
U1
U1

Để giảm sai số về điện áp của BU ta phải giảm I 0 ,giảm nội trở của TU, giảm
dòng tải I2, tăng hệ số công suất của tải.
Dòng Io phụ thuộc vào mạch từ, nên để giảm sai số cần dùng thép kỹ thuật
tốt để làm mạch từ. Dòng I2 phụ thuộc vào tải thứ cấp, vậy công suất tổng các dụng
cụ phía thứ cấp không được vượt quá công suất định mức của biến điện áp (S pt ≤
SđmTU). Tổng trở Z1 và Z2 phụ thuộc vào cấu tạo cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của
biến điện áp.
Để giảm sai số điện áp ta giảm số vòng dây của cuộn sơ cấp tức là giảm hệ
số biến đổi và điện áp thứ cấp tăng lên.
Để giảm sai số về góc ta có thể bù bằng cách dùng cuôn dây riêng cho từng

trường hợp như tải trở hay tải cảm.
Trang: 23


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

+ Cấp chính xác của biến điện áp: Cấp chính xác TU là sai số điện áp lớn
nhất khi nó làm việc trong điều kiện: tần số 50Hz, điện áp sơ cấp biến thiên trong
khoảng U1 = (0,9 ÷ 1,1)U1đm, còn phụ tải thứ cấp thay đổi trong giới hạn từ 0,25 đến
định mức và cosϕ = 0,8. Biến điện áp được chế tạo với các cấp chính xác 0,2; 0,5;
1,0 và 3,0. Nghĩa là ± (0,2; 0,5; 1; 3)%.
III.4. Các thông số kỹ thuật cơ bản của TI:
1. TI ngăn lộ 220/110KV:
- Ký hiệu vận hành: TI 172, 132, 232, 271, 273, 171, 175, 274, 275, 200.
- Mã hiệu: IOSK: 245/125
IOSK: 245/460/1050
- Nhà chế tạo: HAEFFLY TRENCH (CANADA)
- Tỷ số biến dòng: 400-800-1200/1A
- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA
- Loại BI: Dầu.
2. TI ngăn lộ 220/110KV:
- Ký hiệu vận hành: TI 173, 131, 231.
- Mã hiệu: IMB: 245/123
- Nhà chế tạo: ABB (INDIA)
- Tỷ số biến dòng: 400-800-1200/1A
- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA

- Loại BI: Dầu.
3. TI ngăn lộ 220KV:
- Ký hiệu vận hành: TI 173, 131, 134, 231.
- Mã hiệu: IMB: 245/123
- Nhà chế tạo: ABB (INDIA)
- Tỷ số biến dòng: 400-800-1200/1A
- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA
- Loại BI: Dầu.
4. TI ngăn lộ 22KV:
- Ký hiệu vận hành: TI 434, 431, 435, 414, 471-476.
- Mã hiệu: YH/24
- Nhà chế tạo: SIEMEMS (DỨC)
- Tỷ số biến dòng: 500-1000/1A
- Tỷ số biến dòng: 200-400/1A
- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA
- Loại BI: Khô.
5. TI ngăn lộ 35KV:
Trang: 24


Trường Cao Đẳng NGHỀ TPHCM

Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

- Ký hiệu vận hành: TI 334.
- Mã hiệu: HKA-52B
- Nhà chế tạo: EMLEK (THỔ NHỊ KỲ)
- Tỷ số biến dòng: 300-600/1A

- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA
- Loại BI: Khô.
6. TI ngăn lộ 35KV:
- Ký hiệu vận hành: TI 374.
- Mã hiệu: APE2-38
- Nhà chế tạo: CROTIA
- Tỷ số biến dòng: 300-600/1A
- Cấp chính xác: 0.5, 5P20
- Công suất: 30VA
- Loại BI: Khô.
- Ý nghĩa của các thông số:
+ Điện áp định mức là trị số điện áp dây của lưới điện mà biến dòng điện
làm việc lâu dài. Điện áp này quyết định cách điện giữa phía sơ cấp và thứ cấp của
biến dòng.
+ Dòng điện định mức phía sơ cấp và thứ cấp là dòng làm việc dài hạn theo
chế độ phát nóng, có dự trữ cách điện.
+ Hệ số biến đổi là tỉ số giữa dòng sơ cấp và dòng thứ cấp định mức:
I1dm

Kđm = I
2 dm
Trong đó: I1dm và I2dm là dòng định mức sơ và thứ cấp tương ứng. Dòng sơ
cấp được đo gần đúng của TI : I1 ≈ Kdm . I2 ở đây I2 là dòng đo được ở phía thứ cấp.
+ Tải định mức của biến dòng là tổng trở tính bằng Ω, với cosϕ = 0,8 mà
biến dòng làm việc với cấp chính xác tương ứng.
+ Sai số của biến dòng: Bao gồm sai số về dòng điện, sai số góc và sai số
toàn phần
Sai số dòng điện: ∆I% =


K dm .I 2 + I1
.100
I1

Để giảm sai số của biến dòng, dùng thép kỹ thuật điện tốt cho mạch từ, tăng
số vòng dây thứ cấp.
+ Cấp chính xác của biến dòng.
Cấp chính xác của biến dòng là sai số dòng lớn nhất khi nó làm việc trong
các điều kiện: tần số 50 Hz, phụ tải thứ cấp thay đổi từ 0,25 đến 1,2 định mức.
III.5. Các thông số kỹ thuật của DCL:
1. Dao cách ly :
220/110KV:
- Mã hiệu:
RC 300
RC 123
- Nhà chế tạo:
S&S POWER (INDIA)
Trang: 25


×