Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

dân số và an sinh xã hội, chất lượng cuộc sống tại thị xã phúc yên vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 45 trang )

Dân Số và Phát Triển

Nhóm: 04
ĐỀ TÀI:
DÂN SỐ VÀ AN SINH XÃ HỘI, CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG TẠI THỊ XÃ PHÚC YÊN - VĨNH PHÚC
L/O/G/O
www.themegallery.com


Nội dung trình bày


I. MỞ ĐẦU


I. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết
- Thị xã Phúc Yên là đô thị cửa ngõ của tỉnh Vĩnh Phúc
- Kinh tế của thị xã đạt mức tăng trưởng khá
- Các hình thức bảo hiểm, trợ cấp xã hội đã hỗ trợ người dân rất
nhiều trong cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống ngày càng được quan tâm và cải thiện
 Tuy nhiên, hệ thống chính sách ASXH hiện hành còn phân tán,
thiếu sự gắn kết
- Một số dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân
- Môi trường dần ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân


I. MỞ ĐẦU
1.2 Mục tiêu nghiên cứu


1.2.1 Mục tiêu chung
- Tìm hiểu dân số và an sinh xã hội, chất lượng cuộc sống tại địa bàn
thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình dân số tại địa bàn thị xã Phúc Yên
- Các chính sách ASXH trên địa bàn thị xã
- Chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn thị xã
- Tác động của dân số đến ASXH và CLCS trên địa bàn
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống và ASXH


II. NỘI DUNG


II. NỘI DUNG
2.1 Một số khái niệm
2.1.1 An sinh xã hội (ASXH)
- Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): ASXH là sự bảo vệ mà xã hội
cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một loạt các biện
pháp công cộng để chống lại tình cảnh khốn khó về kinh tế và xã hội
gây ra bởi tình trạng bị ngưng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập do
ốm đau, thai sản, thương tật trong lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi
già, tử vong; sự cung cấp về chăm sóc y tế và các khoản tiền trợ cấp
giúp các gia đình đông con.


II. NỘI DUNG
2.1 Một số khái niệm
2.1.2 Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống được sử dụng để đánh giá chung nhất về các

mức độ tốt đẹp của cuộc sống đối với các cá nhân và trên phạm vi
toàn xã hội cũng như đánh giá về mức độ sự sảng khoái, hài lòng
hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội. Chất lượng cuộc sống là
thước đo về phúc lợi vật chất và giá trị tinh thần.
Trong thời đại ngày nay, việc không ngừng nâng cao chất lượng cuộc
sống cho con người là một nỗ lực của các nhà nước, xã hội và
cả cộng đồng quốc tế.


II. NỘI DUNG
2.2 Kinh nghiệm nước ngoài
- Nhật Bản là quốc gia Châu Á có trình độ phát triển cao
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an sinh xã hội của Nhật Bản khá
đầy đủ, minh bạch, dễ áp dụng
- Vấn đề con người, phát triển và quản lý nguồn nhân lực quốc gia
rất được chú trọng
Mục tiêu lâu dài hướng tới là:
- Con người
- Ổn định xã hội để phát triển
- Coi trọng các giá trị nhân bản, truyền thống


II. NỘI DUNG
2.3 Dân số trên địa bàn thị xã Phúc Yên
- Năm 2016 dân số khoảng 157.257 người
- Chủ yếu là dân tộc Kinh, và một ít người dân tộc Sán Dìu
- Có nguồn lao động dồi dào, lao động trong độ tuổi chiếm trên 60%
tổng dân số
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm trong tổng cơ cấu không cao
Bảng: DS và mật độ dân số thị xã Phúc Yên


Năm

Dân số
(Người)

Dân số nội Mật độ dân số
thị (Người) (Người/km2)

Mật độ dân
nội thị
(Người/Km2)

2013

151.448

99.827

1262

7129

2015

157.257

103.702

1310


7402


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Là bộ phận lớn nhất trong hệ thống ASXH
- Được triển khai đồng bộ với 3 loại hình
+ BH bắt buộc
+ BH tự nguyện
+ BH thất nghiệp
- Thị xã Phúc Yên có 294 đơn vị tham gia BHXH và BHYT
- Số tiền BHXH thu được là 367,7 tỷ đồng, đạt 103% kế hoạch


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Thu BHXH tự nguyện đạt 3,2 tỷ đồng
- BHXH thị xã Phúc Yên đã chi trả bình quân 14,2 tỷ đồng/ tháng
cho trên 6.500 đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH
- Các chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, BHXH
thị xã đã chi trả 32,67 tỷ đồng cho 7.384 đối tượng



II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.2 Bảo hiểm y tế
- Năm 2013: số người tham gia BHYT chiếm 64,8% dân số của tỉnh,
(cả nước 69,5%)
- Năm 2015: BHXH đã cấp 140.831 thẻ BHYT đạt 100%
Cấp cho người lao động 7.206 sổ BHYT, đạt 99,7%
- Hỗ trợ 30% kinh phí mua thẻ BHYT cho người 60-70 tuổi, 50%
kinh phí cho người 70-80 tuổi
-Hỗ trợ 20% kinh phí mua thẻ BHYT cho mỗi người tham gia theo
hình thức HGĐ


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.2 Bảo hiểm y tế
- Chất lượng khám, chữa bệnh từng bước được nâng lên
- Quyền lợi của người có thẻ BHYT đã được đảm bảo
- Quản lý, sử dụng quỹ BHYT an toàn, đúng mục đích
•Tuy nhiên, công tác tuyên truyền về BHYT chưa sâu rộng
- Chất lượng khám, chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của người dân
- Thái độ phục vụ của một số cán bộ y tế chưa tốt
- Nhiều người, chỉ khi mắc bệnh họ mới tham gia BHYT
- Một số doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn không đóng đầy đủ
BHYT cho người lao động


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH

2.4.3 Ưu đãi, cứu trợ xã hội
- Trên 1.175 người có công đang được hưởng trợ cấp hàng tháng với
số tiền trên 20 tỷ đồng
- 2.433 người đang được hưởng chi trả trợ cấp hàng tháng với số tiền
trên 13 tỷ đồng
- Giải quyết việc làm cho khoảng 4000 lao động
- Tư vấn về chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông
nghiệp
- Tạo điều kiện về vốn vay cho hộ nghèo phát triển kinh tế gia đình
thông qua Ngân hành Chính sách xã hội thị xã


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.3 Ưu đãi, cứu trợ xã hội
- Năm 2011-2015, thị xã đã xây được 88 nhà đại đoàn kết
- Năm 2011 tỷ lệ hộ nghèo là 5,33%
- Cuối năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo còn 1,72%
- Trong 5 năm thị xã đã xóa được 696 hộ nghèo, bình quân mỗi năm
giảm 140 hộ nghèo
- Qua rà soát 2016: 706 hộ nghèo chiếm 3,04%; 407 hộ cận nghèo
chiếm 1,75%
Đời sống hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách và người yếu
thế trên địa bàn thị xã Phúc Yên được cải thiện cả về đời sống vật
chất, tinh thần.


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.4 Các dịch vụ xã hội khác

- Trên địa bàn có khoảng 875 người khuyết tật, 426 trẻ mồ côi
- Thị xã đã tổ chức nhiều hoạt động nhân ái, vận động các nhà hảo
tâm ủng hộ giúp đỡ
- Tổng số tiền vận động được gần 2 tỷ đồng
- Tặng cho người tàn tật, trẻ mồ côi 287 suất quà, trị giá trên 100
triệu đồng
- Tặng 17 xe đạp, 40 suất học bổng, 30 bộ bàn ghế học sinh, trị giá
95 triệu đồng
- Trao 278 sổ tiết kiệm, 212 suất học bổng, 137 xe đạp
- Hỗ trợ 2 hộ vốn nuôi bò sinh sản nhân ngày người khuyết tật Việt
Nam 18/4 hàng năm trị giá 687,85 triệu đồng


II. NỘI DUNG
2.4 Các chính sách ASXH
2.4.4 Các dịch vụ xã hội khác
- Khám bệnh và tư vấn sức khoẻ miễn phí cho tất cả người khuyết
tật, trẻ em mồ côi là 2.010 lượt người
- Vận động các cơ quan, đơn vị ủng hộ cấp thuốc miễn phí cho tất cả
đối tượng đến khám chữa bệnh
- Tổ chức khám chữa bệnh cho hàng trăm lượt người khuyết tật
- Điều trị phục hồi chức năng
- khám mắt để thay thủy tinh thể cho người khiếm thị trên địa bàn
 Xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội.


II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)



II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)
2.5.1 GDP
- Kinh tế trên địa bàn thị xã tăng trưởng khá
- 2010-2015 giá trị sản xuất các ngành kinh tế bình quân tăng
8,46%/năm
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm (2011 – 2020) đạt 14
đến 15%/năm
- Trong đó (2011 – 2015) đạt 14 – 15%/năm
- Phấn đấu (2016 – 2020) đạt 14 – 14,5%/năm
- GDP bình quân đầu người (giá thực tế) đến năm 2015 đạt 3.500 –
4.000 USD.


II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)
2.5.2 HDI
- Chỉ số phát triển con người (HDI) của Vĩnh Phúc luôn xếp trong
nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu của cả nước.


II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)
2.5.3 Chỉ số tuổi thọ
- Dân số đang bị già hóa nhanh
- Tỷ lệ người trên 60 tuổi là 12,7%
- Trên địa bàn thị xã có 3 bệnh viện, 1 trung tâm y tế và một số
phòng khám đa khoa khác.
- 100% các trạm y tế có bác sỹ, nữ hộ sinh, y sỹ sản nhi, y sỹ y học
cổ truyền

- 60% trạm y tế có dược sỹ trung học chuyên nghiệp
- Các cơ sở y tế được trang bị các thiết bị hiện đại


II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)
2.5.3 Chỉ số tuổi thọ
- Tỷ lệ bệnh nhân KCB bằng y học cổ truyền đạt 30% tổng số bệnh
nhân mắc bệnh
- 10/10 xã, phường có vườn thuốc nam
- Y tế thị xã có nhiều thành tựu trong công tác CSSK bà mẹ và trẻ
em, ATVSTP, thực hiện tốt các Chương trình mục tiêu quốc gia về y
tế
- Cơ sở y tế tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ
 Tuổi thọ trung bình của người dân trong những năm qua có xu
hướng tăng


II. NỘI DUNG
2.5 Chất lượng cuộc sống (CLCS)
2.5.4 Chỉ số giáo dục
- Phúc Yên là đơn vị đứng trong top 3 về giáo dục đào tạo của Vĩnh
Phúc
- Năm 2015: trên địa bàn thị xã có 17 trường mầm non, 15 trường
tiểu học, 11 trường THCS với gần 13.500 học sinh
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên được tăng cường với tổng số
1.100 cán bộ
- Phổ cập 100% học sinh cấp Mầm non và Tiểu học
- 99.2% học sinh THCS đến trường



×