BÁO CÁO TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Đề tài: QUY CHUẨN VỀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI
GVHD: Phạm Thị Thanh Hòa
Nhóm 4
Nội dung chính
1
Chất thải rắn nguy hại
2
Phân loại
3
Tác động của chất thải rắn nguy hại
4
Quy chuẩn về chất thải nguy hại
5
Các biện pháp kiểm soát
Chất thải
Tại Khoản 2, Điều 2 của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993:
Chất thải là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá
trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác.
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm
ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại
khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi
trường và sức khoẻ con người.
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn nguy hại là chất thải có dạng rắn gây nguy hại trực
tiếp hay gián tiếp tới môi trường, sức khoẻ con người.
PHÂN LOẠI
Phân loại chất thải rắn nguy hại dựa vào nguồn gốc:
Công nghiệp
Nông nghiệp
Y tế
Tiêu dùng trong dân dụng
Công nghiệp
Hoạt động công nghiệp là nguồn phát sinh chất thải rắn nguy
hại có khối lượng lớn nhất và phụ thuộc rất nhiều vào loại
ngành công nghiệp.
Khối lượng chất thải công nghiệp tại một số KCN,
Hà Nội năm 2009
Khối lượng chất thải rắn công nghiệp nguy hại từ một số ngành công nghiệp điển hình tại các KCN phía
Nam
Nông nghiệp
Nguồn thải từ các hoạt động nông nghiệp mang tính chất phát
tán dạng rộng, đây là nguồn rất khó kiểm soát và thu gom.
Ví dụ: thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu…
Tiêu dùng trong dân dụng
Nguồn phát thải từ dân dụng không nhiều, lượng chất
thải tương đối nhỏ, mang tính sự cố hoặc do trình độ
nhận thức của người dân.
Ví dụ: sử dụng pin, hoạt động nghiên cứu khoa học,…
Y tế
•
Chất thải phát sinh trong các cơ sở y tế, từ các hoạt động
khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, phòng bệnh,
nghiên cứu, đào tạo.
•
•
Có thể ở dạng rắn, lỏng và khí.
Chất thải y tế nguy hại có một trong các thành phần như:
mẫu bệnh phẩm, bơm kim tiêm, các vật sắc nhọn…
Chất thải y tế nguy hại
Thành phần rác thải y tế
Tỷ lệ (%)
Có thành phần
nguy hại
Các chất hữu cơ
52,9
Không
Chai nhựa PVC, PE, PP
10,1
Có
Bông băng
8,8
Có
Vỏ hộp kim loại
2,9
Không
Chai lọ, xi lanh, ống thuốc thủy tinh
2,3
Có
Kim tiêm, ống tiêm
0,9
Có
Giấy các loại, catton
0,8
Không
Các bệnh phẩm sau mổ
0,6
Có
Đất, cát , sành, sứ và các chất rắn khác
20,9
không
Tổng cộng
100
Tỷ lệ phần trăm chất thải nguy hại
22,6
Tác động
Do các đặc tính dễ cháy, dễ nổ, ăn mòn, phản ứng, độc hại mà
chất thải nguy hại có thể tác động xấu đến sức khỏe con người,
các sinh vật, gây nguy hiểm cho các công trình xây dựng và phá
hủy môi trường sống tự nhiên.
Tác động
QCVN 07: 2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI
•
TT
Các tính chất nguy hại
Tính chất nguy hại
Ngưỡng CTNH
Tính dễ bắt cháy
0
Nhiệt độ chớp cháy ≤ 60 C
Tính kiềm
pH ≥ 12,5
Tính axít
pH ≤ 2,0
1
2
3
QCVN 07: 2009/BTNMT
TT
Thành phần nguy hại
Các thành phần nguy hại vô cơ
Ngưỡng CTNH
Công thức
hoá học
Hàm lượng tuyệt đối cơ
sở, H (ppm)
Nồng độ
ngâm chiết,
Ctc (mg/l)
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)
1
Antimon (Antimony)
Sb
20
1
2
Asen (Arsenic)
As
40
2
3
Bari (Barium) trừ bari sunphat (barium sulfate)
Ba
2.000
100
4
Bạc (Silver)
Ag
100
5
5
Beryn (Beryllium)
Be
2
0,1
6
Cadmi (Cadmium)
Cd
10
0,5
7
Chì (Lead)
Pb
300
15
8
Coban (Cobalt)
Co
1.600
80
9
Kẽm (Zinc)
Zn
5.000
250
Mo
7.000
350
10
Molybden (Molybdenum)
trừ molybden disunphua (molybdenum disulfide)
11
Nicken (Nickel)
Ni
1.400
70
12
Selen (Selenium)
Se
20
1
13
Tali (Thallium)
Ta
140
7
14
Thủy ngân (Mercury)
Hg
4
0,2
15
Crom VI (Chromium VI)
Cr
100
5
16
Vanadi (Vanadium)
Va
500
25
_
F
3.600
180
CN-
30
CN-
590
10.000
Các thành phần vô cơ khác
1
2
3
4
Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua
(calcium floride)
Xyanua hoạt động
(Cyanides amenable)
Tổng Xyanua
(Total cyanides)
Amiăng (Abestos)
Giải thích từ ngữ
Ngưỡng CTNH (còn gọi là ngưỡng nguy hại của chất thải) là giới
hạn định lượng tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại của
một chất thải làm cơ sở để phân định, phân loại và quản lý CTNH.
Giải thích từ ngữ
•
Chất thải đồng nhất (homogeneous) là chất thải có thành
phần và tính chất hoá-lý tương đối đồng nhất tại mọi điểm
trong khối chất thải.
•
Hỗn hợp chất thải là hỗn hợp của ít nhất hai loại chất thải
đồng nhất, kể cả trường hợp có nguồn gốc do kết cấu hay cấu
thành có chủ định.
Giải thích từ ngữ
Tạp chất bám dính là các chất liên kết chặt trên bề mặt của
chất thải hoặc hỗn hợp chất thải nền dạng rắn và không
được coi là chất thải thành phần trong hỗn hợp chất thải
Giải thích từ ngữ
•
Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc
phần triệu (ppm) của một thành phần nguy hại trong chất
thải.
•
Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) là ngưỡng CTNH tính
theo hàm lượng tuyệt đối.
Giải thích từ ngữ
•
Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối được tính theo công thức:
Htc = [H.(1+19.T)]/20
Trong đó:
- H (ppm) là giá trị quy định trong cột «Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H» của bảng, làm cơ
sở tính toán giá trị Htc;
- T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng
mẫu chất thải.
Giải thích từ ngữ
•
Nồng độ ngâm chiết (eluate/leaching) là nồng độ (mg/l) của một
thành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết, được thôi ra
từ chất thải khi tiến hành chuẩn bị mẫu phân tích bằng phương
pháp ngâm chiết.