Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.09 KB, 5 trang )

Sở GD &ĐT Kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9
Năm học 2007- 2008
Đề thi môn : Địa lí
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 5 điểm )
a) Phân biệt thời tiết và khí hậu?
b) Địa hình có tác động tới khí hậu nh thế nào?
c) Trình bày và giải thích tác động của dãy núi Trờng Sơn ở nớc ta tới khí hậu khu vực lân
cận?
Câu 2: ( 4 điểm )
Dựa vào vị trí, địa hình hớng gió và kiến thức đã học, trình bày về miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ với những nội dung sau:
a) Vì sao tính chất nhiệt đới của miền lại giảm sút khá mạnh so với các miền khác?
b) Vì sao miền này, mùa đông thờng đến sớm và kết thúc muộn hơn các miền khác?
c) Vì sao mùa đông ở miền này thờng có ma phùn?
d) Đặc điểm khí hậu và thời tiết nêu trên đã ảnh hởng tới sản xuất và đời sống nh thế nào?
Câu 3 ( 6 điểm )
Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nớc ta. Vì sao việc
làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta? Hớng giải quyết?
Câu 4 ( 5 điểm)
Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng:
Năm 1985 1995 1997 2000
Diện tích lúa (nghìn ha ) 1.185,0 1.193,0 1.197,0 1.212,4
Sản lợng lúa ( nghìn tấn ) 3.787,0 5.090,4 5.638,1 6594,8
a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đờng biểu hiện diện tích và sản lợng lúa ở Đồng bằng
sông Hồng.
b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng.
c) Nhận xét tình hình sản xúât lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.
.
Học sinh đợc sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo Dục phát hành.
Đề chính thức


Hớng dẫn chấm kì thi HSG cấp tỉnh lớp 9
Năm học 2007 - 2008
Môn : Địa lí
.
Câu 1: ( 5 điểm )
a) Phân biệt thời tiết và khí hậu:
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tợng khí tợng ở một địa phơng trong một thời gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phơng trong nhiều năm.
( Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm, cộng 1 điểm)
b) Địa hình có tác động tới khí hậu ( Có dẫn chứng minh hoạ)
- Cùng một vĩ độ, càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( dẫn chứng )
- Cùng một dãy núi, sờn đón gió ẩm thổi lên thờng ma nhiều, sang sờn bên kia độ ẩm
giảm, nhiệt độ tăng sinh ra khô và nóng ( dẫn chứng)
- ở sâu trong lục địa có khí hậu khắc nghiệt hơn gần biển và đại dơng. ( dẫn chứng )
- Hớng núi và độ cao làm thay đổi hớng gió và tính chất của khoói khí mà gió mang theo
nh nhiệt, ẩm, mây, ma( dẫn chứng )
(Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm, cộng 2 điểm)
c) Tác động của dãy Trờng Sơn ở nớc ta tới khu vực khí hậu lân cận.
- Khái quát:
+ Dãy núi Trờng Sơn chạy theo hớng TB- ĐN tác động làm cho chế độ nhiệt ẩm, gió, mây,
ma ở hai bên sờn núi này và khu vực lân cận có sự trái ngợc nhau theo mùa.
( 0,5 điểm)
- Cụ thể:
+ Mùa hạ: Gió mùa tây và tây nam từ ấn Độ Dơng qua vịnh Thái Lan mang theo nhiều hơi
nớc gặp dãy Trờng Sơn ngăn lại gây ma nhiều ở sờn Tây. Vợt qua Trờng Sơn sang sờn
Đông trở lên khô, nóng ( còn gọi là gió Lào).
+ Mùa thu và đông: gió mùa thổi theo hớng ngợc lại, gió đông và đông bắc qua biển Đông
gặp sờn Đông Trờng Sơn đón gió ngng tụ gây ma nhiều vào mùa thu, mùa đông, đén khi v-
ợt Trờng Sơ sang sờn Tây lại trở lên khô hạn.
( Mỗi ý 0,75 đ, cộng 1,5 điểm)

Câu 2: ( 4 điểm )
a.Tính chất nhiệt đới của miềm giám sút mạnh so với các miền khác là do:
Có sự hạ thấp đáng kể của nền nhiệt độ, nhất là mùa đông do hoạt động của gió mùa
Đông Bắc mang đến khối không khí lạnh ở vùng cực đới ảnh hởng sâu sắc đến miền này,
mặt khác do nằm ở vĩ độ cao nhất so với các miền khác trong cả nớc, lại thêm các dãy núi
vòng cung mở ravề phía Bắc tạo điều kiện cho không khí lạnh dễ dàng xâm nhập gây ảnh
hởng mạnh mẽ. ( 1 điểm )
Chính thức
b) Mùa đông thờng đến sớm và kết thúc muộn hơn các miền khác là vì:
- Gió mùa đông bắc đem theo khối không khí lạnh ở vùng cực đới tràn vào nớc ta theo
hớng đông bắc, do miền này nằm ở vĩ độ cao nhất, đã ảnh hởng trực tiếp đem đến mùa
đông sớm nhất so với các miền khác.
- Gió mùa mùa hè đem theo các khối khí nóng ẩm vợt xích đạo tràn vào nớc ta theo h-
ớng tây nam và đông nam phảI vợt qua hàng nghìn km đến miền này muộn hơn các miền
khác, mùa đông thờng kết thúc muộn.
( Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm, cộng 1 điểm )
c)Mùa đông thờng có ma phùn vì:
Vào nửa sau mùa đông, trung tâm của vùng áp cao lục địa châu á chuyển dịch
sang phía đông khiến cho đờng di chuyển của không khí cực đới vòng qua biển trớc khi
tràn vào miền này đem theo độ ẩm tơng đối cao gây ma phùn và ma nhỏ rải rác. Mặt
khác, do tính chất ổn định của khối khí này nên không có ma to.
(1 điểm )
d) ảnh hởng của diễn biến khí hậu và thời tiết nêu trên.
- ảnh hởng tích cực: Do có mùa đông lạnh làm cho miền có cơ cấu cây trồng và vật nuôi
phong phú, bên cạnh cây trồng và vật nuôi xứ nóng, miền còn có thêm cây trồng và vật
nuôi xứ lạnh, có thêm cơ cấu cây trồng vụ đông. Ma phùn làm hạn chế bớt sự khô hạn
của mùa đông.
- ảnh hởng tiêu cực: dễ phát sinh dịch bệnh, ẩm mốc, phảI phòng chống rét cho vật nuôI,
cây trồng. ( dẫn chứng )
( Mỗi ý đúng 0,5 điểm, cộng 1 điểm )

Câu 3: ( 6 điểm )
* Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động.
a) Những mặt mạnh.
- Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.
- Ngời lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp.
- Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh.
- Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu
ngời ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học
là 23%.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm )
b) Những mặt tồn tại:
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động cha cao.
- Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít.
- Lực lợng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc biẹt lao động kĩ thuật
tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất
nghiệp ở các thành phố trong khi miền núi, trung du lại thiếu lao động.
- Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn
chiếm u thế.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm )
* Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta.
- Số ngời thiếu việc làm cao, số ngời thất nghiệp đông, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn:
28,2%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố:6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.( Số
liệu năm 1998). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn
đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
( 1 điểm )
* Hớng giải quyết.
+ Hớng chung:
- Phân bố lại dân c và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền
Trung đến Tây Bắc và Tây Ngyuên.

- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề.
- Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hớng nghiệp ở trờng phổ thông.
( Mỗi ý đúng 0,5 điểm, cộng 2 điểm )
+ Nông thôn.
- Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình.
- Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm )
+ Thành thị:
- Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới.
- Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu
hút lao động.
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm )

Câu 4 . ( 5 điểm )
a) Vẽ chính xác, đẹp. ( 2 điểm )
- Vẽ hệ trục toạ độ.
+ Chung 1 trục thời gian: Các mốc thời gian xác định theo khoảng cách tỉ lệ.
+ 2 trục đơn vị ( nghìn ha, nghìn tấn )
- Cột biểu hiện diện tích, đờng biểu hiện sản lợng.
- Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, số liệu ghi chú,
- Lu ý: thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm.
b) Tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 1 điểm )
Năm 1985 1995 1997 2000
Năng suất ( tấn/ ha ) 3,2 4,3 4,7 5,4
c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 2 điểm )
- Diện tích trồng lúa tăng liên tục, nhng rất chậm; sau 15 năm chỉ tăng đợc 27,4 nghìn ha.
( 0,5 điểm )
- N¨ng suÊt lóa t¨ng nhanh, sau 15 n¨m n¨ng suÊt lóa t¨ng 2,2 tÊn/ ha, cµng vÒ sau n¨ng
suÊt lóa t¨ng cµng nhanh. ( 0,5 ®iÓm )

- S¶n lîng lóa t¨ng nhanh:
+ Sau 15 n¨m s¶n lîng t¨ng 1,7 lÇn ( 2.807,8 ngh×n tÊn) ( 0,5 ®iÓm )
+ S¶n lîng t¨ng nhanh theo thêi gian. ( 0,5 ®iÓm )

×