TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------- ------LOGO
Đề tài: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở
thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
I MỞ ĐẦU
II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
III ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết
Phát triển NTTS
Địa bàn thị trấn
Rạng Đông
3
•Cung cấp thực phẩm
•Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, y
•Xuất khẩu và tạo việc làm
•Góp phần bảo vệ, cải thiện môi trường
•Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
•Thực trạng phát triển NTTS chưa cao, khó khăn, bất cập
I MỞ ĐẦU
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển NTTS
Phân tích thực trạng, yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
Phân tích những kết quả đạt được trong phát triển NTTS
Đề xuất một số giải pháp phát triển NTTS trong thời gian tới
I MỞ ĐẦU
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng
Phạm vi
-
-
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nuôi trồng thủy sản
Các nông hộ và các hoạt động liên quan đến NTTS
Nội dung: Sự phát triển
Không gian: Thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
Thời gian: Số liệu sơ cấp, thứ cấp
Thời gian: 2/2014-5/2014
II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
•
•
•
•
•
•
2.2. Cơ sở thực tiễn
Nội dung
•
•
•
•
Các yếu tố ảnh hưởng
=> Bài học kinh nghiệm cho thị trấn Rạng Đông
Khái niệm
Vai trò
Đặc điểm
Các hình thức NTTS
Tình hình phát triển NTTS trên thế giới
Kinh nghiệm 1 số nước
Tình hình phát triển NTTS ở Việt Nam
Kinh nghiệm 1 số tỉnh
III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PP NC
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
Thị trấn Rạng Đông nằm phía nam huyện Nghĩa Hưng
- Phía Bắc: Nghĩa Hải, Nghĩa Lợi và Nghĩa Lâm
- Phía Nam: Nam Điền và vùng đất công của huyện
- Phía Đông: Nghĩa Phúc
- Phía Tây: Nghĩa Hải
Diên tích 1.330,78 ha, 2.893 hộ với số dân: 10.567 người
Vị trí khá thuận lợi cho việc giao lưu, buôn bán thủy sản
Nguồn lực trẻ và dồi dào cho phát triển NTTS
III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PP NC
3.1
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
Năm 2011
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
ĐVT
SL
CC(%)
SL
CC(%)
SL
CC(%)
1. Tổng diện tích
ha
1330.8
100
1330.8
100
1330.8
100
- Đất nông nghiệp
ha
1033.7
77.7
1032.9
77.6
1031.9
77.5
- Đất phi nông nghiệp
ha
280.8
21.1
281.0
21.1
281.1
21.1
- Đất chưa sử dụng
ha
16.3
1.2
16.8
1.3
17.7
1.3
2. Tổng số lao động
Người
4296
100
4297
100
4325
100
LĐ nữ
Người
2220
51,68
2234
52
2249
52
LĐ nam
Người
2049
47.7
2062
48
2079
48.1
LĐ đi làm ăn ngoài xã
Người
715
16.6
850
19.8
945
21.9
3. Tổng giá trị sản xuất
Tỷ đồng
283.3
100
320.1
100
365.2
100
1.GTSX NN-LN-TS
Tỷ đồng
187.5
66.2
207.9
64.9
234.6
64.2
1.1GTSX nông nghiệp
Tỷ đồng
84.1
29.7
87.3
27.3
90.8
24.9
1.2 Thủy sản
Tỷ đồng
103.5
36.5
120.6
37.7
143.9
39.4
2.Công nghiệp, thương mại, dịch vụ
Tỷ đồng
95.8
33.8
112.3
35.1
130.6
35.8
Nguồn: Ban thống kê thị trấn Rạng Đông 2011 - 2013
III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PP NC
3.1 Đặc điểm địa bàn
3.1.3 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu
Thuận lợi
Khó khăn
•
Vị trí địa lý , thời tiết phù hợp cho phát triển NTTS.
•
Cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi, hệ thống điện tương đối phát triển
•
Lực lượng lao động dồi dào.
•
•
•
•
•
Điều kiện tự nhiên, thời tiết diễn biến phức tạp
Chưa có quy hoạch vùng nuôi ổn định, hệ thống điện, giao thông, cấp thoát nước còn nhiều khó khăn.
Nguồn vốn tích lũy và đầu tư của xã hội trên địa bàn còn nhỏ
Trình độ sản xuất, công nghệ và quản lý trong NTTS còn lạc hậu
Nguồn nhân lực dồi dào => giải quyết việc làm, đất đai….
III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PP NC
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp
Phương pháp
Hệ thống
thu nhập thông tin:
tổng hợp, xử lý số liệu:
chỉ tiêu nghiên cứu:
- Tài liệu thứ cấp:
*Thống kê mô tả
•
*Sách, báo, internet
*Thống kê so sánh
ánh kết quả và hiệu quả
*Số liệu tại các phòng
*Phương pháp phân
kinh tế, xã hội, môi trường
ban của xã, huyện.
tích SWOT
* Hệ thống chỉ tiêu phản
Nhóm chỉ tiêu phản
- Tài liệu sơ cấp:
ánh kết quả
*Điều tra 60 hộ
* Hệ thống chỉ tiêu phản
nông dân
ánh hiệu quả
Company Logo
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Thực trạng phát triển NTTS
4.1
Đặc điểm các hộ NTTS
4.2
4.3
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
4.4
Đánh giá chung trong phát triển NTTS
4.5
Định hướng và giải pháp phát triển NTTS
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng phát triển NTTS ở thị trấn Rạng
Đông
4.1.1 Tình hình chung về NTTS
- Phát triển cả về quy mô và chất lượng
- Mỗi hộ có 1 đến 2 đầm nuôi, hình thức nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh, thâm canh. Đối tượng: tôm sú, cá
vược, cá mú….
- Thị trấn Rạng Đông đã đề ra những kế hoạch thúc đẩy, kích thích phát triển NTTS
Trong thời gian ngắn diện tích nuôi trồng, năng suất, sản lượng tăng lên
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng phát triển NTTS ở thị trấn Rạng Đông
4.1.1 Thực trạng phát triển về quy mô NTTS
Đồ thị quy mô NTTS tại thị trấn (2011- 2013)
500
Diện tích (ha)
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
Tổng diện tích: tăng đối với quy mô nuôi trồng nhỏ và trung bình, thu hep với quy mô lớn
Nguồn: Ban thống kê thị trấn Rạng Đông 2011 - 2013
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng phát triển NTTS ở thị trấn Rạng Đông
4.1.3 Phát triển về giá trị và sản lượng NTTS
Bảng 4.2: Giá trị và sản lượng nuôi trồng của thị trấn (2011 - 2013)
Diễn giải
Tổng sản lượng
Tấn
Ngao
Tấn
Tôm
Tấn
Cá vược
Tấn
Cá mú
Tấn
Các loại khác
Tấn
Giá trị
ĐVT
Tỷ đồng
Năm 2011
Năm 2012
2630
2864
3355
1000
1100
1200
135
153
170
891
919
953
571
652
987
33
40
45
57.65
86.13
112.65
Tổng giá trị và sản lượng nuôi trồng tăng lên chứng tỏ ngành thủy sản đi đúng hướng
Nguồn: Ban thống kê thị trấn Rạng Đông 2011 - 2013
Năm 2013
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2 Đặc điểm của các hộ NTTS ở thị trấn Rạng Đông
4.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ nuôi
Bảng 4.3 Thông tin chung về ngư hộ và nguồn lực tại thị trấn
STT
Các chỉ tiêu
ĐVT
1
Tổng số hộ điều tra
Hộ
2
Giới tính chủ hộ
- Nam
Người
52
86.7
- Nữ
Người
8
13.3
3
Tuổi trung bình của chủ hộ
Tuổi
4
Bình quân nhân khẩu/hộ
Khẩu/hộ
5
Diện tích NTTS /hộ
ha/hộ
6
Trình độ văn hóa chủ hộ
- Cấp 1
Người
7
11.67
- Cấp 2
Người
29
48.33
- Cấp 3
Người
24
40
Trình độ chuyên nghiệp
- Trình độ Trung cấp
Người
3
5
- Trình độ cao đẳng
Người
2
2
- Trình độ đại học
Người
0
0
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra hộ năm 2013
Số lượng
CC (%)
60
Chủ hộ nuôi chủ yếu là nam giới chiếm 86.67%
với độ tuổi bình quân là 45.6 và có diện tích nuôi
trồng bình quân 1.53 ha. Các hộ nuôi chủ yếu có
trình độ văn hóa cấp 2, 3 chiếm tới 88.33%,
45.6
=> Thuận lợi trong việc tiếp thu kiến thức,
4
tăng cường đầu tư và phát triển ngành NTTS
1.53
ở địa phương
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2 Đặc điểm của các hộ NTTS ở thị trấn Rạng Đông
4.2.2 Phương thức và hình thức NTTS tại thị trấn
Bảng 4.4: Hình thức nuôi trồng của hộ nuôi trồng
Chỉ tiêu
Số hộ
CC (%)
DT (ha)
CC(%)
Hình thức nuôi chủ yếu là nuôi thâm canh
Quảng canh cải tiến
10
17
3.9
42.4
và bán thâm canh đã được nhiều ngư hộ
Thâm canh
32
53
1.95
21.2
Bán thâm canh
18
30
3.4
36.4
tiến hành đầu tư và nuôi trồng.
4.2.3 Tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào trong NTTS
Bảng 4.5: Về nguồn giống
Mật độ thả trung bình theo HTN (con/ha)
Chỉ tiêu
QCCT
Thâm canh
Mật độ thả giống tương đối lớn vì vậy cần
Bán thâm canh
phải có ao nuôi thích hợp với từng đối
Cá
0
Tôm
0
Ngao
169000000
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra hộ năm 2013
8767
7000
180000
83250
0
0
tượng nuôi
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.3 Tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào trong
NTTS
•Vốn đầu tư cơ bản ban đầu cho một ha nuôi
•Về vốn
Bảng 4.7 Nguồn vốn đầu tư ban đầu
Bảng 4.6 Tình hình vay vốn
Quy mô diện tích
Số hộ vay
Chỉ tiêu
Vốn vay
Chỉ tiêu
Số hộ
Vay NH
%
15
Vay TD
5
Vay người thân
Vốn tự có
Lớn
TB
Nhỏ
3.3
1.3
0.6
109.1
46.7
29.6
- TSCĐ
69.1
26
17.5
Chi cải tạo đầm
18.5
11
8.1
- Thuê đất
15.9
7.2
2.3
-
5.6
2.5
1.7
Vốn ĐT ban đầu /ha
34.1
32.4
50.4
-
21.63
18.1
29.9
5.72
7.6
13.8
5
5
3.9
1.77
1.7
2.8
LS
12
28
Số tiền
25
8.3
20
46.7
%
2290
215
565
DT BQ /hộ (ha)
74.6
11.2
7.0
9.6
18.4
-
-
Vốn ĐT ban đầu /hộ
6.8
-
Khác
TSCĐ
Chi cải tạo đầm
Tổng cộng
60
100
3070
100
9.2
- Thuê đất
Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra hộ năm 2013
- Khác
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.3 Tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào trong NTTS
•
Tình hình thức ăn:
Thị trấn Rạng Đông hiện chưa có cơ sở sản xuất thức ăn và các chế phẩm sinh học cho NTTS mà người dân chủ yếu cho ăn bằng thức ăn tự chế
•
Về chi phí sản xuất:
Tập hợp chi phí theo HTN
Tập hợp chi phí theo quy mô diện tích nuôi
4.8 Chi phí sản xuất bình quân/ha theo QM DT
QM lớn
4.9 Chi phí sản xuất bình quân/ha theo HTN
QM TB
QCCT
QM nhỏ
Cá
T.Ă
Thuốc
LĐ
BD, KH
Khác
Tổng
BTC
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Giống
Thâm canh
Tôm
Ngao
Cá
Tôm
Cá
Tôm
ngao
27
3.8
35.3
348.6
32.2
304.1
99.2
11.3
0.4
0
232.1
3.16
197.9
8.2
0.5
0.6
0
1.9
1.8
5
5.5
Cá
Tôm
Cá
Tôm
Giống
43.3
222
61.4
257.5
31.1
0
142.7
5.1
172.4
3.6
0
4.7
3.5
5.5
3.3
5
0
0
0
0
4.3
1.9
1.2
1
1
2.1
1.2
1.2
0.7
0.7
54.76
372.5
72.4
437
39.6
TĂ
Thuốc
LĐ
0
0
28.6
0
0
0
0
BD , KH
0.2
0.2
3.5
9.1
5.9
1.2
1.6
0.30
0.11
1.4
1.1
0.6
0.24
1.43
39.3
5.1
68.74
592.9
43.3
508.4
115.9
Khác
Tổng
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.3 Tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào trong NTTS
•
Về việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong NTTS
Nông dân đã nắm vững những kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi trồng, đáp ứng được yêu cầu sản xuất. Tuy nhiên, kiến
thứ về phòng và chữa bệnh cho thủy sản phần lớn còn đang lúng túng chưa có biện pháp khắc phục kịp thời
Kiến thức về KHKT không đồng đều nên nhiều người thiếu ý thức đã xả nước thải vô tổ chức, hút bùn trong ao cải tạo
đầm,... làm ách tắc kênh thải cho cả vùng
Chưa có kỹ thuật bảo quản hay sơ chế sản phẩm sau thu hoạch. Do đó, lợi nhuận thu được không cao thậm chí còn thua
lỗ
Chính quyền địa phương các cấp thị trấn, huyện, tỉnh cần quan tâm hơn trong việc trang bị kỹ thuật cho các hộ NTTS,
nhằm đẩy mạnh hướng phát triển NTTS trên toàn thị trấn
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.4 Phát triển thị trường phục vụ nuôi trồng thủy sản
•
Thị trường đầu vào
•
Thị trường đầu ra
4.11 Thị trường tiêu thụ các SP thủy sản
4.10 Thị trường các yếu tố đầu vào của NTTS
Chỉ tiêu
Trong tỉnh
Ngoài tỉnh
Thị trường
Giống
Thức ăn
Thuốc chữa và phòng bệnh
NVL
Chỉ tiêu
35
65
100
0
20
80
100
0
Viện NCNTTS,TT sx giống
Bán cho thương lái
Bán vào nhà máy
Bán tại chợ
Tôm
29
0
6
Cá
24
0
4
Ngao
9
0
1
Bán tại đầm
Nguồn cung cấp
giống
Cơ quan quản lý ngành TS
Bán tận nhà tư thương
NGƯ HỘ
Nhà máy chế biến
Nguồn
cung câp TĂ,
Ngân hàng, tổ chức tín dụng
thuốc, NVL…
Cơ chế chính sách Nhà nước
Sơ đồ 4.1 Mối quan hệ liên kết kép kín giữa ngư hộ và thị trường
Bán lẻ
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.5 Quản lý dịch bệnh và môi trường nước
Bộ Nông nghiệp và PTNT cùng chính quyền địa phương đang chủ động, tích cực trong công tác phòng chống, kiểm soát, ngăn ngừa dịch bệnh.
Các cơ quan quản lý ngành thủy sản (Cục thú y, Trung tâm khuyến nông khuyến ngư, Ban quản lý dự án Nội đồng) hàng tháng hướng dẫn quy trình kỹ thuật nuôi, quản lý chất lượng
môi trường NTTS theo quy định, kiểm tra nguồn giống được thả, không vận chuyển và sử dụng nguồn giống không đạt chất lượng, nghiêm cấm xả nước ao nuôi bị bệnh chưa qua xử lý ra
ngoài môi trường, tổ chức xử lý dập dịch bệnh kịp thời bằng hóa chất.
4.2.6 Hiệu quả phát triển trong nuôi trồng thủy sản
4.12: Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của hộ
QM lớn
4.13: Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của hộ
QM TB
QM nhỏ
QCCT
Chỉ tiêu
TC
TR
PR
TR/TC
PR/TC
PR/TR
Thâm canh
BTC
Chỉ tiêu
Cá
Tôm
Ngao
Cá
Tôm
Cá
Tôm
45.8
5.2
68.7
592.9
44.3
508.4
115.9
1.TC
54.8
372.5
72.4
437
39.6
53.2
11.2
87.8
651
84.6
593.9
176.4
2. TR
112.6
443.1
113.2
478.7
77
7.4
6
19.1
58.1
40.2
85.5
60.5
3.PR
57.8
70.6
40.7
41.7
37.4
1.2
2.2
1.3
1.1
1.9
1.2
1.5
4.TR/TC
2.1
1.2
1.6
1.1
2
0.2
1.2
0.3
0.1
0.9
0.2
0.5
5.PR/TC
1.1
0.2
0.6
0.1
1
0.1
0.5
0.2
0.1
0.5
0.14
0.34
6.PR/TR
0.5
0.2
0.4
0.1
0.5
Ngao
Cá
Tôm
Cá
Tôm
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.2.6 Hiệu quả phát triển trong nuôi trồng thủy sản
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
4.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến NTTS
Thời tiết, khí hậu
Nguồn nước
Các yếu tố tự nhiên
Hệ thống thủy lợi
LĐ và trình độ LĐ
Cơ sở hạ tầng
Những yếu tố nội tại
Kinh nghiệm NTTS
Thức ăn
Nguồn vốn sản xuất
của hộ
Giao thông
trong NTTS
Giống
Hệ thống điện
Các yếu tố về thể
Yếu tố thị trường, tổ
chế, chính sách
chức tiêu thụ SP
Yếu tố về khoa học,
Công tác ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong sản xuất
kỹ thuật
Thị trường các loại chế phẩm, hóa chất
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
4.3.2 Phân tích SWOT
Điểm mạnh
•Chính quyền tạo điều
kiện mở rộng diện tích
NTTS
•Lao động
•Đặc điểm địa hình
•Giá trị thủy sản ngày
càng cao
Điểm yếu
•Trình độ học vấn
•Nguồn nước
•Cơ sở hạ tầng cho
Cơ hội
•Nhu cầu tiêu dùng
•Chính sách của địa
phương, nhà nước
•Tiêu thụ, bảo quản,
•Đất chưa sử dụng
•Có giống thủy sản mới
chế biến
có giá trị cao
NTTS
•Vay vốn
•Kiểm dịch thủy sản
Thách thức
•
Nhiều ngành nghề có
hiệu quả cao hơn
• Giá cả
• Thời tiết
• Đô thị hóa
• Nguồn nước
• Dịch bệnh, thiên tai
IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.4 Đánh giá chung trong phát triển NTTS
4.3.1 Kết quả đạt được
- Diện tích, năng suất, sản lượng tăng trưởng nhanh, ổn định. Hình thức nuôi: thâm canh, bán thâm canh
- Thị trường tiêu thụ mở rộng
-
Máy móc và công nghệ phục vụ sản xuất, xử lý chất thải.... được đầu tư khá đầy đủ
4.3.2 Những tồn tại, hạn chế
-
Kỹ thuật nuôi: Nhiều hộ thiếu kinh nghiệm
- Vốn đầu tư lớn: vốn ban đầu => gặp khó khăn trong việc huy động vốn
- Nguồn giống: Không đạt tiêu chuẩn, khó thích nghi với môi trường mới
-
Công tác tổ chức quản lý đầm nuôi chưa chặt chẽ
Chưa có cơ sở sản xuất chế biến thủy sản, giá bán thường thấp bị ép giá
Công tác KHCN chưa được chú trọng
- Chưa có sự nhất quán về chủ trương chính sách đầu tư cho NTTS, đầu tư cơ sở vật chất còn thấp, thiếu đồng bộ. Hệ thống cung cấp nước mặn không ổn định
-
Môi trường nuôi: Bị ô nhiễm