Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Quản lý kinh nhân sự công ty hàng không vietjet air

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.08 KB, 33 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
***

(LOGO)

Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIETJET AIR


MỤC LỤC

I.
II.
III.

IV.

V.

Giới thiệu về công ty hàng không VietJet Air.
Khảo sát hệ thống quản lý nhân sự của công ty.
Phân tích hệ thống quản lý nhân sự của công ty.
1. Mô hình phân rã chức năng
2. Mô hình luồng dữ liệu của hệ thống:
2.2. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.2. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
2.3. Mô hình luồng dữ liệu dưới đỉnh.
Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu
1. Xây dựng bảng dữ liệu.


2. Thiết kế mô hình thực thể kiên kết.
Xây dựng hệ thống.
1. Tạo giao diện Menu.
2. Tạo báo cáo.

Lời nói đầu


Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì hầu hết các lĩnh vực như: kinh
tế, giáo dục, y tế, thương mại …đang trên con đường tin học hóa từ bộ phận tổ chức quản
lý nhân sự đến bộ phận quản lý kinh doanh.
Việc tin học hóa này giúp cho việc quản lý được thuận lợi, nhanh chóng và khoa
học hơn.Vì vậy, các phần mềm quản lý và ứng dụng đã ra đời từ những nhu cầu này.
Nhưng để có được một phần mềm mang lại hiệu quả thì những kỹ năng phân tích và thiết
kế hệ thông thông tin là hết sức cần thiết. Dựa trên những kiến thức về bộ môn này, nhóm
chúng em chọn đề tài: “Quản lý kinh nhân sự công ty hàng không VietJet Air “ . Nhóm
chúng em hy vọng đề tài này tuy không phải là một giải pháp tối ưu nhưng sẽ giải quyết
được những khâu chủ yếu của một trình quản lý được sử dụng phổ biến ở các công ty vừa
và nhỏ.
Vì thời gian làm việc và kiến thức môn học còn sâu rộng nên đề tài của chúng em
sẽ không tránh khỏi những nhược điểm và sai sót, nhóm chúng em hy vọng nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy về đề tài này. Xin cảm ơn cô trong thời gian qua đã truyền dạy
cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm làm nền tảng tri thức cho nhóm chúng em
hoàn thành đề tài này.

I. Giới thiệu về công ty hàng không VIETJET AIR


Một hãng hàng không, trẻ trung, năng động, VietJet đuợc nhiều hành khách tin dùng và
trở thành hãng hàng không được yêu thích trong nước và khu vực.

VietJet đã phát triển mạng bay rộng khắp trong nước và đã có kế hoạch phát triển mạng
đường bay trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng
tăng cao của người dân trong nước và quốc tế với tỷ lệ các chuyến bay đúng giờ và chất
lượng dịch vụ hàng không luôn dẫn đầu toàn ngành.
Điểm nổi bậc của hãng là luôn mang đến nhiều sự lựa chọn về các chuyến bay, không chỉ
là phuơng tiện vận chuyển, VietJet luôn sáng tạo, mang đến cho hành khách nhiều điều
thú vị, vui vẻ trên các chuyến bay.
VietJet đã đuợc vinh danh qua các giải thưởng lớn trong nước và quốc tế. Đường bay
VietJet được công nhận nằm trong “Top 5 đường bay mới khai trương thành công hàng
đầu thế giới” năm cùng với các hãng hàng không hàng đầu quốc tế như SpiceJet (Ấn
Độ), EasyJet (Anh Quốc), Southwest (Mỹ) và AirAsia X (Malaysia). Tổ chức kỷ lục
Châu Á đã công nhận VietJetAir là “Hãng hãng không có nhiều sáng tạo các dịch vụ giải
trí trên tàu bay”. Giải thưởng “ Sao vàng chất lượng dịch vụ” do do Tổ chức B.I.D
(Business Initiative Directions) Thụy Sỹ trao tặng. Hai năm liền liên tục nhận đuợc Bằng
khen của Bộ giao thông vận tải vả Bộ văn hóa thể thao & du lịch và đuợc Người tiêu
dùng bình chọn qua Thời báo kinh tế Việt Nam là “Hãng hàng không có Dịch vụ vận
chuyển thân thiện và chế độ khuyến mại tốt nhất Việt Nam”.
+ Tầm nhìn: Trở thành hãng hàng không uy tín và được yêu thích nhất tại Việt Nam và
khu vực .
+ Sứ mệnh:
-Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp. Mang đến sự đột phá trong dịch
vụ hàng không.
-Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam
và quốc tế cho mọi
người dân.
-Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội và những nụ
cười thân thiện.
+ Giá trị cốt lõi: An toàn – Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ

II. Khảo sát hệ thống – Đưa ra các chức năng chính.

1. Quản lý hồ sơ:


Thông tin của nhân viên được đưa vào hệ thống chức năng Quản lý hồ sơ sẽ phân loại
như sau:

- Nếu đó là thông báo nhân sự nghỉ hưu, chết hoặc lý do nào đó không làm việc
trong cơ quan nữa nhưng có những thông tin liên quan đến đơn vị thì chuyển cho
chức năng Cập nhật hồ sơ lưu đưa thông tin về kho Hồ sơ lưu.

- Các thông tin về nhân viên mới vào làm trong công ty sẽ được chuyển cho chức
năng Cập nhật hồ sơ để đưa thông tin về kho Hồ sơ. Nếu như thông tin báo về hồ sơ
của 1 nhân viên trong hệ thống có sự thay đổi thì chức năng cập nhật hồ sơ sẽ xử lý và
sửa đổi cho phù hợp, sau khi sửa đổi cho phù hợp sẽ đưa vào kho hồ sơ.
2. Quản lý lương:

- Chức năng Chấm công sẽ thực hiện việc chấm công cho nhân viên theo từng tháng
và nó nhận được thông tin từ tác nhân ngoài nhân viên như: Đơn xin nghỉ, quyết định
công tác, rồi được đưa vào kho chấm công.
- Chức năng Phụ cấp sẽ thêm những nhân viên được phụ cấp (Phụ cấp độc hại, phụ
cấp khó khăn, phụ cấp chức vụ) và thông tin phụ cấp được đưa vào kho Phụ cấp.
- Nếu nhân viên cần tiền gấp, chức năng Tạm ứng sẽ đáp ứng việc này và số tiền tạm
ứng sẽ trừ vào lương tháng đó.
- Chức năng Biệt lẹ sẽ ghi lại danh sách những nhan viên có: Lương tháng chưa đủ,
thiếu tiền của nhân viên vào kho Biệt lệ.
- Chức năng tính lương lấy số liệu từ kho Chấm công và kho Hồ sơ để tính lương
cho nhân viên theo từng tháng, sau đó đưa vào kho Lương.
3. Quản lý khen thưởng kỷ luật:

- Trong quá trình công tác Nhân viên trong cơ quan làm việc tốt hoặc có những sai

pham sẽ có Khen thưởng hay Kỷ luật bằng : Giấy khen (Giấy kỷ luật), Tiền (Phạt
tiền), Tuyên dương (Khiển trách), Thăng chức (Cách chức) … Chức năng Khen
thưởng và Kỷ luật sẽ đảm nhận nhiệm vụ này và lưu thông tin vào kho Khen thưởng
hay Kỷ luât.
4. Tìm kiếm, thống kê:


- Tìm kiếm, Thống kê nhận các nhu cầu tra cứu của Nhân viên và thông tin yêu cầu
của Ban giám đốc, chức năng sẽ tìm kiếm, phân loại thông tin và xác định thông tin
được lấy ở kho nào, sau đó in ra các báo biểu theo những nhu cầu trên.
- Khi nhận được các thông tin yêu cầu, chức năng Báo cáo, Thống kê sẽ tiến hành
phân loại thông tin ( Lý lịch, Lương, Khen thưởng, Kỷ luật …) và xác định lấy dữ liệu
ở kho nào để xử lý, sau đó nó đưa ra các báo biểu và Theo một khoảng thời gian nhấn
định chức năng Báo cáo, Thống kê sẽ in ra những báo biểu định kỳ cho Ban giám đốc.
5. Yêu cầu của hệ thống:

- Từ yêu cầu bài toán ta thấy hệ thống cần các thông tin đầu vào và các thông tin
đầu ra, và vấn đề lưu chuyển thông tin trong hệ thống:
* Phân tích theo thông tin đầu vào và thông tin đầu ra.
- Một cách tổng quát thì toàn bộ hệ thống chương trình được phân ra làm 2 phần là
đầu vào và đầu ra.
Thông tin đầu vào của hệ thống:
- Đầu vào của hệ thống chính là thông tin nguồn để quá trình biến đổi thông tin ta sẽ
nhận được kết quả thông tin mong muốn. Thông tin đầu vào gồm có
-

Hồ sơ cán bộ và nhân viên trong cơ quan.

-


Hồ sơ cán bộ và nhân viên trong cơ quan đã về hưu hoặc thôi công tác.

-

Thông tin đầu vào được thiết kế:

-

Nhập hồ sơ.

-

Sửa hồ sơ theo mã.

Thông tin đầu ra của hệ thống:
- Thông tin đầu ra của hệ thống chính là các thông tin có thể hiện trên màn hình, in
ra giấy, ghi vào các file theo yêu cầu của người sử dụng.
-

Bảng tổng hợp trình độ theo các trình độ cán bộ, nhân viên trong Cơ quan.
+ Bảng tổng hợp ngày lên lương lần cuối cùng để xét duyệt tăng lương cán bộ,
nhân viên trong toàn Cơ quan.
+ Bảng tổng hợp những cán bộ, nhân viên đủ điều kiện về hưu.


+ Bảng tổng hợp lương theo các mức lương cán bộ, nhân viên Cơ quan.
* Vấn đề lưu chuyển thông tin trong hệ thống quản lý nhân sự:
- Khi một cán bộ, nhân viên xin vào cơ quan làm việc phải có hồ sơ xin việc ( tức là
thông tin đầu vào ). Nếu nhận vào làm trong cơ quan thì cơ quan phải cấp Quyết định
tiếp nhận và Quyết định xếp lương cho cán bộ, nhân viên. Cấp mã cán bộ, mã hồ sơ

cho mỗi cán bộ. Mã số của tất cả các cán bộ, nhân viên trong cơ quan cũng như đã về
hưu đều không được trùng nhau. Tại một thời điểm phòng quản lý cập nhật số liệu về
các thông tin chung ( Hồ sơ các cán bộ, nhân viên đang công tác, về hưu hoặc chuyển,
thôi công tác trong Cơ quan ).
+ Cập nhật mức lương của cán bộ, nhân viên trong Cơ quan.
+ Cập nhật quá trình công tác của các cán bộ, nhân viên trong Cơ quan khi có
thay đổi.
- Sau khi vào đủ hồ sơ thì sau một khoảng thời gian nào đó tổng hợp lương, tổng
hợp trình độ, tổng hợp ngày lên lương lần cuối cùng của các cán bộ, nhân viên trong
toàn Cơ quan. Khi có yêu cầu thì sẽ có những thông tin cần thiết.

III. Phân tích hệ thống.


1. Mô hình phân dã chức năng:

QUẢN LÝ NHÂN SỰ

Quản lý hồ sơ

Cập nhật hồ sơ

Cập nhật hồ sơ
lưu

Quản lý lương

Chấm công

Tạm ứng


Biệt lệ

Thống kê

Khen thưởng

Tổng hợp lý
lịch

Kỷ luật

Tổng hợp
lương

Tính lương

Phụ cấp

2. Mô hình luồng dữ liệu:

Khen thưởng, Kỷ
luật

Tổng hợp
khen thưởng
kỷ luật


2.1. Mức khung cảnh:



Báo biểu yêu cầu

Báo cáo định kỳ

Thông tin yêu cầu

Thông tin, thông báo

Hồ sơ cá nh


2.2. Mức đỉnh:


Báo biểu định kỳ


Báo biểu yêu cầu

2.3 Mức dưới đỉnh:
2.3.1 Sơ đồ quản lý hồ sơ:

Thông tin, thông báo

Cập nhật + xử lý

Cập nhật hồ sơ
Nhân viên


Hồ sơ cá nhân

Hồ sơ lưu

2.3.2 Sơ đồ quản lý lương:

Cập nhật + xử


Thông tin

Thông tin lương

Thông tin

Thông tin

Tạm Ứng


2.3.2 Sơ đồ Khen thưởng – Kỷ luật:

Thông báo khen thưởng

T

2.3.3 Sơ đồ Tìm kiếm – Thống kê:



Thông tin tra cứu
Tra cứu


IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Ta có mô hình quan hệ sau:
- HOSO ( MS_NV, TENNV, CHUCVU, TRINHDO, CHUYENMON,
NGOAINGU, SOCMND, NGAYSINH, NOISINH, PHAI, DANTOC, TONGIAO,
DIACHI, DIENTHOAI, HESO, BHXH, BHYT, NGAYBD, SOHD, LOAIHD,
NGAYHD, CONGTAC ).
- CHAMCONG ( MS_NV, THANG, SONC, SONN, GHICHU ).
- LUONG ( MS_NV, THANG, LCHINH, LPHEP, TAMUNG, CONLAI ).
- PHUCAP ( MS_NV, MS_PC, LYDO, TIENPC, NGAYPC ).
- BIETLE ( MS_NV, MS_BL, BLTRUYLANH, BLTRUYTHU, LYDO,
NGAYBL ).
- KHENTHUONG ( MS_NV, MS_KT, NGAYKT, LYDO, HTKT, SOBB ).
- KYLUAT ( MS_NV, MS_KL, NGAYKL, LYDO, HTKL, SOBB, NGAYQD,
NGAYHH ).
- TAMUNG ( MS_NV, MS_TU, NGAYTU, LYDO, TIENTU).


1. Xây dựng bảng dữ liệu :
a. Bảng hồ sơ (HOSO):
* Thực thể nhân viên
- Tên thực thể : Nhân viên
- Tên viết tắt : NHANVIEN
- Mỗi thể hiện của loại thực thể Nhân viên là một đối tượng làm việc trong công ty hay xí
nghiệp, được xác định bởi một mã số duy nhất ( MS_NV). Mã số Nhân viên này do bộ
phận Quản lý nhân viên thêm vào khi cập nhật một Nhân viên mới vào hệ thống và m số
này được cung cấp cho Nhân viên đó. Mỗi Nhân viên có một tên gọi ( TENNV), địa chỉ

liên lạc ( DIACHI ), Số điện thoại ( DIENTHOAI ), cũng như phần sơ bộ lý lịch thuộc
Nhân viên đó. Ngoài ra mỗi Nhân viên còn có một hệ số lương ( HESO ).


b. Bảng Chấm công (CHAMCONG) :
- Tên thực thể : Bảng chấm công
- Tên viết tắt : CHAMCONG
- Mỗi thực thể của bảng chấm công là một đối tượng dùng để ghi lại tổng ngày công,
cũng như tổng ngày nghỉ của Nhân viên. Mỗi Bảng chấm công, chấm công cho Nhân
viên qua các tháng cho nên khóa chính của thực thể là ( THANG ). Trong bảng chấm
công có thuộc tính tổng số ngày công ( SONC ), tổng ngày nghỉ ( SONN ), ghi chú
( GHICHU ).


c. Bảng Hồ sơ lưu (HOSOLUU) :

d. Bảng Lương (LUONG) :
- Tên thực thể : Bảng lương.
- Tên viết tắt : LUONG.
- Mỗi thể hiện của thực thể LUONG là một đối tượng dùng để lưu trữ các thông tin như :
THANG, LCHINH, LPHEP, KTHUONG, PHUCAP, BIETLE, CONG, TAMUNG,
KYLUAT, BHXH, BHYT, CONLAI. Trong đó THANG là khoá chính của thực thể
LUONG.


e. Bảng Phụ cấp (PHUCAP) :
- Tên thực thể : Loai phu cấp
- Tên viết tắt : PHUCAP
- Mỗi thể hiện của thực thể PHUCAP là một đối tượng dùng để lưu trữ các khoản phụ cấp
cho Nhân viên như : Phụ cấp độc hại, Phụ cấp khó khăn, Phụ cấp tai nạn, Phụ cấp chức

vụ … Mỗi thực thể được xác định bởi một m• số duy nhất ( MS_PC ), Lý do phụ cấp
( LYDO ).


f. Bảng Biệt lệ (BIETLE) :
- Tên thực thể : Biệt lệ
- Tên viết tắt : BIETLE
- Mỗi thể hiện của thực thể BIETLE là một đối tượng dùng để lưu trữ tất cả các khoản
biệt lệ của một Nhân viên. Đối tượng này dùng các thuộc tính ghi lại số tiền, chẳng hạn
như lương tháng chưa đủ, thiếu tiền của Nhân viên. Mỗi thực thể xác định bằng một m•
số duy nhất ( MS_BL ), Số tiền nhân viên l•nh ( BLTRUYLANH ), Số tiền thu lại của
nhân viên đó ( BLTRUYTHU ), Lý do biệt lệ ( LYDO ), Ngày biệt lệ ( NGAYBL).


g. Bảng Khen thưởng (KHENTHUONG) :
- Tên thực thể : Khen thưởng
- Tên viết tắt : KHENTHUONG
- Mỗi thể hiện của thực thể KHENTHUONG là một đối tượng dùng để lưu trữ tất cả các
lần khen thưởng của Nhân viên trong một tháng, bởi một m• số nhất định là khen thưởng
( MS_KT ). Mỗi lần khen thưởng được biết qua ngày khen thưởng ( NGAYKT ), Lý do
khen thưởng ( LYDO ), Hình thức khen thưởng ( HTKT ) và số biên bản xác định số lần
khen thưởng đó ( SOBB ).


h. Bảng Kỷ luật (KYLUAT) :
- Tên thực thể : Kỷ luật
- Tên viết tắt : KYLUAT
- Mỗi thể hiện của thực thể KYLUAT là một đối tượng dùng để lưu trữ tất cả các lần bị
Kỷ luật của mỗi Nhân viên. Mỗi thực thể này được xác định bởi một m• số kỷ luật duy
nhất ( MS_KL ), Ngày bị kỷ luật ( NGAYKL ), Lý do kỷ luật ( LYDO ), Hình thức phạt

kỷ luật ( HTKL ), Số biên bản ( SOBB ), Ngày ký quyết định kỷ luật ( NGAYQD ) và
Ngày hết hạn bị kỷ luật ( NGAYHH ).


i. Bảng Tạm ứng (TAMUNG) :
- Tên thực thể : Tạm ứng
- Tên viết tắt : TAMUNG
- Mỗi thể hiện của thực thể TAMUNG là một đối tượng dùng để lưu trữ tất cả các thông
tin về Tạm ứng lương cho Nhân viên trong Công ty. Mỗi thực thể này được xác định bởi
một m• số Tạm ứng duy nhất ( MS_TU ), Ngày Tạm ứng ( NGAYTU), Lý do Tạm ứng
( LYDO ), số tiền Tạm ứng ( TIENTU ).


×