Tải bản đầy đủ (.pdf) (329 trang)

bài giảng các vấn đề về môi trường và phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.51 MB, 329 trang )

NGUYỄN VĂN NGHIÊM
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường

1/1


CÁC VẤN ðỀ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI
HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM

1/2


Bài giảng Môi trường và con người
2. Cục Môi trường, Hành trình vì sự phát triển bền vững
1972-1992-2002, NXB Chính trị Quốc gia 2002
3. PGS.TS Nguyễn Ngọc Dung: Quản lý tài nguyên và môi
trường
4. Rubin Edward S., Davidson Cliff I. et al, Introduction to
Engineering and the Environment, McGraw Hill
International edition 2001
…..
1.

1/3


Môi trường ñã trở thành vấn ñề chung của nhân


loại

Môi trường Việt Nam xuống cấp:
Ảnh hưởng chất

- Mất cân bằng sinh thái

lượng cuộc sống và

- Cạn kiệt nguồn tài nguyên

phát triển bền vững
của ñất nước

1/4


CẠN KIỆT NGUỒN NƯỚC

1/5


Ô NHIỄM ðẤT

1/6


Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

1/7



1/8


1/9


KHMT: là môn KH nghiên cứu mối quan hệ và
tương tác qua lại giữa con người với con người,
giữa con người với thế giới sinh vật và môi trường
vật lý xung quanh nhằm mục ñích BVMT sống của
con người trên Tð.
- KHMT ñứng dao diện giữa con người và trái ñất khám phá
sự tương tác các mối quan hệ ñộ

1/1
0


ðối tượng: các MT trong mối quan hệ
tương hỗ giữa MT sinh vật và con
người.
Khoa học môi trường là một ngành khoa học ứng dụng
Khoa học môi trường là khoa học tổng hợp, liên ngành

1/1
1



Mục tiêu của bảo vệ môi trường (BVMT) ở nước ta
◦ Ngăn ngừa, hạn chế gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trường do hoạt ñộng của con người
◦ Sử dụng bền vững TNTN, bảo vệ ña dạng sinh học
◦ Khắc phục ô nhiễm
◦ Xây dựng một môi trường tốt, hài hoà giữa tăng trưởng
kinh tế, tiến bộ và công bằng xã hội

1/1
2


Mối quan hệ tương tác giữa con người và MT,
MT và phát triển
Cơ sở sinh thái học
Ô nhiễm môi trường và các biện pháp giải quyết

1/1
3


Các khái niệm cơ bản về môi trường:
Khái niệm và phân loại môi trường
Các chức năng chủ yếu của môi trường
Các thành phần cơ bản của môi trường

1/1
4



1. KHÁI NIỆM
Môi trường theo nghĩa rộng ñó là tổng hợp các ñiều kiện
bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hay một sự kiện
ðối với sinh vật: Môi trường là tổng hợp các yếu tố vật lý,
sinh học ảnh hưởng lên một “ñơn vị sinh vật”

1/1
5


ðối với con người: Môi trường là tổng hợp các ñiều kiện
vật lý,hóa học, sinh học, kinh tế xã hội bao quanh con người
và có ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá
nhân và cộng ñồng.

Luật bảo vệ MT (2005)
◦ Môi trường bao gồm nhiều yếu tự nhiên và vật chất nhân
tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng ñến ñời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
1/1
6


Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố thiên nhiên, vật
lý, hóa học, sinh học tồn tại khách quan bao quanh con người
- Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ con người với
con người, tạo nên sự thuận lợi, hoặc trở ngại cho sự phát
triển của các cá nhân hoặc từng cộng ñồng dân cư.
- Môi trường nhân tạo là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã
hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người.

1/1
7


a. Là không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật:
Yêu cầu về không gian sống của con người thay ñổi theo trình ñộ
khoa học và công nghệ
Các loại chức năng không gian sống của con người:
+ Chức năng xây dựng
+ Chức năng vận tải
+ Chức năng sản xuất
+ Chức năng cung cấp năng lượng và thông tin
+ Chức năng giải trí của con người
1/1
8


b. Là nơi chứa ñựng các nguồn TN cần thiết cho ñời sống và sản xuất
của con người:
Con người ñã lấy từ tự nhiên các nguồn TNTN phục vụ cho SX ra của
cải vật chất ñáp ứng nhu cầu của mình
Trung bình, mỗi ngày một người cần khoảng 4 m3 không khí sạch, 2,5 lit
nước ñể uống và một lượng lương thực, thực phẩm tương ñương 2000 –
2400 calo

Nhu cầu của con người về TNTN không ngừng tăng lên về cả số lượng,
chất lượng và mức ñộ phức tạp theo trình ñộ phát triển của xã hội
Chức năng này còn ñược gọi là chức năng SX tự nhiên (*)
1/1
9



c. Là nơi chứa ñựng các chất thải do con người tạo ra trong
cuộc sống và hoạt ñộng sản xuất:
Các chất thải sinh hoạt và sản xuất của con người dưới tác ñộng
của các vi sinh vật và các yếu tố MT khác sẽ bị phân hủy và tham
gia vào hàng loạt các quá trình sinh ñịa hóa
Khả năng tiếp nhận và phân hủy chất thải trong một khu vực nhất
ñịnh ñược gọi là khả năng ñệm của khu vực ñó (*).
Chất thải>khả năng ñệm thì chất lượng môi trường ô nhiễm

1/2
0


d.

Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người:
Môi trường trái ñất cung cấp sự ghi chép và lưu trữ lịch sử ñịa
chất, lịch sử tiến hóa vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và
phát triển văn hóa của loài người
Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tính chất tín
hiệu và báo ñộng sớm các hiểm họa ñối với con người và sinh
vật sống trên trái ñất(*),
Lưu trữ và cung cấp cho con người sự ña dang các nguồn gen,
các loài ñộng thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo,
các vẻ ñẹp, cảnh quan có giá trị thẩm mỹ, tôn giáo và văn hóa.
1/2
1



e. Chức năng giảm nhẹ các tác ñộng có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên trái ñất:
Khí quyển giữ cho nhiệt ñộ trái ñất tránh ñược các bức xạ quá cao, chênh
lệch nhiệt ñộ lớn, ổn ñịnh nhiệt ñộ trong khả năng chịu ñựng của con người
Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hoàn nước, giữ cân bằng nhiệt ñộ, các
chất khí, giảm nhẹ tác ñộng có hại của thiên nhiên ñến con người và sinh
vật
Thạch quyển liên tục cung cấp năng lượng, vật chất cho các quyển khác
của trái ñất, giảm tác ñộng tiêu cực của thiên tai tới con người và sinh vật

1/2
2


Vỏ trái ñất

4.1 Thạch quyển

Áp suất (Kbar)

ðộ sâu (km)
ðịnh

nghĩa:

Thạch

quyển hay còn gọi là vỏ
trái ñất là một lớp vỏ


36

10

ðới chuyển
tiếp
Matina dưới

400

cứng rất mỏng có cấu tạo
hình thái rất phức tạp, có
thành phần không ñồng
nhất, có ñộ dày thay ñổi
theo vị trí ñịa lý khác
nhau.

1

Mantia trên

1000
2900

Nhân trái
ñất
6271

160

450
1400

3500

Tâm trái ñất

1/2
3


Vỏ ñại dương có thể chia làm các kiểu phụ sau:
Vỏ miền nền ñại dương ñặc trưng cho phần lớn diện tích ñáy ñại dương,
có chiều dày 3 – 17 km
Vỏ ñại dương miền tạo núi, phát triển trên các cung ñảo và núi ở giữa
ñại dương, có chiều dày 10 – 25 km

1/2
4


Vỏ ñai dương vùng ñịa máng ñặc trưng cho biển ven rìa có cung ñảo
chắn (biển Nhật bản, biển Java) với chiều dày 5 – 20 km
Vỏ ñại dương trong các vực thẳm có chiều dày TB 8 – 10 Km
Vỏ ñại dương ở các biển nội ñịa có chiều dày lớp ñá trầm tích khá dày,
10-12 km ở biển Hắc Hải và 20 – 40km ở biển Caxpiên

1/2
5



×