Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Cơ sở khoa học và phương pháp thực tiển của tưới nhỏ giọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

Sinh Lý Thực Vật
Đề Tài

Cơ sở khoa học và phương pháp thực tiển của tưới nhỏ giọt


Cơ Sở Khoa Học Của Việc Tưới Nước Hợp Lý

Sự cân bằng nước
Sự cân bằng nước dương
T/A ≤ 1: Cây ở trạng thái cân bằng nước

T/A ≥ 1 : Cây ở trạng thái mất cân bằng nước

Sự cân bằng nước âm
Độ thiếu hụt bão hòa nước
- Được đo bằng hiệu số giữa hàm lượng nước bão hòa cực đại trong cây và hàm lượng nước tại thời điểm xác định và
được tính bằng tỷ lệ % so với hàm lượng nước bão hòa hoàn toàn.


Yêu cầu sinh lý của cây trồng
Khi nào cây cần nước ?

-

Xác định thời điểm tưới nước thích hợp cho cây trồng : dựa vào yêu cầu sinh lý của cây.
+ Dựa vào kinh nghiệm: Người nông dân nhìn đất, nhìn cây để chẩn đoán cây.
+ Xác định hệ số héo của đất: Lượng nước còn lại trong đất mà cây không hút được.
+ Dựa vào các chỉ tiêu sính lý của cây trồng: Độ mở khí khổng, nồng độ dịch bào,…



Cần bao nhiêu ?
- Xác định nhu cầu nước của cây trồng: là lượng nước cây trồng đó cần tổng số và từng thời kỳ để tạo nên một năng suất tối ưu, nó thay đổi rất nhiều đối
với từng loại cây trồng, và các giai đoạn khác nhau.

Cung cấp bằng cách nào ?
- Tùy theo từng loại cây có nhiều phương pháp : Tưới ngập, tưới rãnh, tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt.


Nguyên Lý Của Việc Tưới Nhỏ Giọt
Vùng rễ tích cực tập trung

-

Rễ tập trung trong vùng xác định qua đó tiết kiệm được năng
lượng cho cây trồng.

-

Nâng cao hiệu quả của việc hấp thu nước và chất dinh dưỡng.

-

Phát triển độ ẩm và độ thông thoáng tối ưu cho đất.

Phương pháp khác

Tưới nhỏ giọt



Vùng khô

- Giảm sự phát triển của cỏ dại.
- Giảm chi phí nhân công, máy móc và chi phí diệt cỏ dại.
- Tạo sự di chuyển dễ dàng cho nhân công và máy móc trong diện tích
trồng trọt.
- Ngăn ngừa sự sói mòn giữa các cây trồng.

Vùng khô


Vùng ướt

Vùng ướt
- Duy trì độ ẩm liên tục dọc theo rễ cây trồng.
- Cho phép không khí duy trì trong vùng ướt.

Khoảng cách đầu nhỏ giọt phải được cân nhắc với kết cấu đất và yêu cầu từng cây trồng.

- Tập trung rễ tích cực của cây trồng trong vùng ướt.

- Ngăn ngừa sự phát triển của độ mặn trong vùng ướt.

Đất nhẹ
Đất nặng
Đất vừa


Tưới phân
Tưới nhỏ giọt với lưa lượng thấp mang lại:


-

Độ ẩm đất đồng đều và tối ưu.
Tạo sự thông thoáng cho đất.
Nâng cao hiệu quả sữ dụng nước.
Nâng cao hiệu quả hấp thu chất dinh dưỡng.

 Là kỹ thuật thông qua hệ thống tưới phân phối chính xác và đồng đều
lượng dinh dưỡng vào vùng rễ theo nhu cầu dinh dưỡng.

Tưới phân
Nước

Phân

Không khí


Cách xác định lượng nước tưới cho cây trồng

Căng kế đo ẩm

- Lượng nước tưới yêu cầu ( IWR ) là khối lượng nước để duy trì độ ẩm tối ưu và khống chế độ mặn đất phù hợp với cây
trồng trong suốt mùa vụ.
- IWR thường sữ dụng theo đơn vị tính là mm.

Chậu đo độ bốc thoát hơi nước chuẩn A của hiệp hội

Những yếu tố chính quyết định IWR

tưới thế giới

-

Tổng lượng bốc thoát hơi nước = lượng thoát hơi nước của cây + lượng thoát hơi nước trực tiếp của bề mặt cây
trồng vào không khí ( Xác định bằng chậu đo bốc hơi chuẩn A)

-

Hệ số tưới cây trồng: đúc kết qua nhiều năm nghiên cứu thực nhiệm của các chuyên gia Nông Học.

IWR = Tổng lượng bốc thoát hơi nước + Hệ số tưới cây trồng


Phương Pháp Thực Tiễn Của Tưới Nhỏ Giọt

Hệ thống tưới nhỏ giọt của NETAFIM ISRAEL

Hệ thống tưới nhỏ giọt trồng bắp

Hệ thống tưới nhỏ giọt trồng dâu Đà Lạt


Hệ thống tưới nhỏ giọt

- Là kỹ thuật cung cấp nước vào rễ cây dưới dạng các giọt nước nhỏ ra chậm với lưu lượng không đổi nhờ các cơ chế điều
tiết áp lực nước của các đầu nhỏ giọt gắn chìm trong ống dẫn hay lắp bên ngoài ống dẫn.

Các thiết bị chính của hệ thống tưới nhỏ giọt


CONTROLLER / TIMER

-

Điều khiển chu kỳ tưới nước bằng tự động kích hoạt điều khiển van vào những ngày được chọn trước và bao nhiêu lần.
Từ đó chỉ đạo khi nào, lâu như thế nào và hệ thống hoạt động thường xuyên.

Timer Cơ

Timer điện tữ


PRESSURE REGULATOR

- Hầu hết các hệ thống nhỏ giọt hoạt động ở mức thấp áp lực, thường là ít hơn 20 PSI.
- Điều chỉnh áp suất giảm đến áp lực nước với áp suất lý tưởng cho các hệ thống nhỏ giọt.

VALVES
- Tay hoặc tự động vận hành van điều khiển được sử dụng để chuyển nước và tắt.
- Điều khiển tự động van được nối với một bộ điều khiển.


FILTER

- Tất cả các hệ thống nhỏ giọt cần một số loại lọc để giữ bụi bẩn và các mảnh vỡ từ nước làm tắc nghẽn các bộ phát.

PIPE
- Ống PE hoặc ống PVC là 2 loại thông dụng nhất.

MICRO-TUBING

- Ống cung cấp nước từ ống chính đến đầu nhỏ giọt.


EMITTERS

- Kết nối với ống dẫn hoặc có thể ở bên trong ống và cung cấp nước với tốc độ châm với tỷ lệ phù hợp. Thông thường là
0.5 - 1 - 2 - 4 lít mỗi giờ.

FLUSH VALVE/ CAP

- Một nắp xả được gắn vào cuối mỗi ống đễ bụi bẫn và các mãnh vỡ có thể được rữa ra khỏi ống.


Một số thiết bị tưới phân của NETAFIM

Bộ châm phân Venturi

Bộ châm phân bón 3 kênh hút phân Fertikit
Bộ điều khiển tưới và dinh dưỡng Netajet


Máy đo áp suất
Tách cát

Lọc Cát
Lọc Tấm

Van xả khí

Máy bơm


Ống chính

Mô hình tưới nhỏ giọt

Van xả

Ống phụ

Đầu nhỏ giọt










Bài thuyết trình của nhóm xin kết thúc

Cám ơn thầy và các bạn đã lắng nghe



×