Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

bài tập nghiệp vụ ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.01 KB, 45 trang )

1.
2.

3.

4.

5.

6.

Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào ?
Địa điểm viết kèm theo CIF trong hợp đồng ngoại


thương ?
Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được hưởng bảo
hiểm ?
Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập
khẩu ?
Ai là người thuê tàu và ai chịu trách nhiệm bốc, dỡ hàng
hóa ?
Ai là người ký phát vận đơn đường biển ?


Bài số 2: Một nhà xuất khẩu ở Đức, xuất khẩu máy móc
thiết bị toàn bộ cho một nhà nhập khẩu ở Việt Nam theo

điều kiện DDP. Hàng được giao tại kho hàng ở Hamburg và
được nhận tại ICD Phước Long (Thủ Đức). Hãy cho biết:
1.Địa điểm chuyển giao rủi ro là địa điểm nào ?
2.Địa điểm viết kèm theo DDP trong hợp đồng ngoại
thương ?
3.Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được hưởng bảo
hiểm ?
4.Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập
khẩu ?
5.Ai là người thuê phương tiện vận tải và ai chịu trách
nhiệm dỡ hàng hóa tại điểm đến?
6.Ai là người ký phát vận đơn ?



Địa điểm chuyển giao rủi ro :
ICD Phước Long (Thủ Đức)
2. Địa điểm viết kèm theo DDP trong hợp đồng ngoại
thương ?
DDP (nơi đến quy định)
DDP ICD Phước Long (Thủ Đức)
3. Ai là người mua bảo hiểm và ai là người được
hưởng bảo hiểm ?
Người trả phí mua bảo hiểm : Người bán
Người hưởng bảo hiểm : Người bán

4. Ai là người làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục
nhập khẩu ?
Người bán
1.


5. Ai là người thuê phương tiện vận tải và ai chịu
trách nhiệm bốc, dỡ hàng hóa tại nơi đến?
- Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và
cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến nơi đến quy
định.
- Người mua chịu trách nhiệm dỡ hàng hóa tại nơi

đến qui định
6. Ai là người ký phát vận đơn?
Vận đơn là chứng từ chuyên chở hàng hoá do người
chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở
phát hành cho người gửi hàng . 


Bài số 3: Chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp theo
INCOTERMS 2010:
1.Nhà

xuất khẩu thuê tàu và gánh chịu mọi rủi ro để

giao hàng cho nhà nhập khẩu tại cầu cảng của cảng
đến, chi phí dỡ hàng do bên bán chịu.
2.Nhà xuất khẩu xếp hàng lên tàu taị cảng bốc. Việc
thuê tàu và mua bảo hiểm nhà nhập khẩu tự lo.
3.Nhà xuất khẩu chịu mọi chi phí (kể cả đóng thuế
nhập khẩu) và gánh chịu mọi rủi ro để giao hàng tại
kho của nhà nhập khẩu.
4.Nhà xuất khẩu thuê tàu, mua bảo hiểm và xếp hàng
lên tàu tại cảng bốc là hết trách nhiệm.


Bài số 4: Chọn điều kiện thương mại quốc tế thích hợp theo

INCOTERMS 2010:
1. Người bán ở Nhật Bản. Cảng giao hàng là Osaka. Người mua ở
Việt Nam. Cảng nhận hàng là Sài Gòn. Bên bán chịu cước vận tải
chính và phí bảo hiểm
2.Người bán giao hàng tại Inchu Warehouse và hết nghĩa vụ.
3.Người mua đề nghị người bán giao hàng tại cảng Nagoya ở Nhật
Bản, hàng đã được xếp lên tàu. Phương tiện vận tải người mua tự
lo.
4.Người mua đề nghị người bán giao hàng tại cảng Nagoya Nhật
Bản. Phương tiện vận tải người bán lo, hàng được vận chuyển đến
cảng Sài Gòn.
5.Người bán chấp nhận đề nghị 4 nhưng muốn mua bảo hiểm cho

hàng hóa.
6.Người mua đề nghị người bán chịu mọi chi phí, rủi ro trừ việc
đóng thuế nhập khẩu để giao hàng cho người mua tại kho của mình
tại ICD Phuoc Long.


Bài 5 :
Một lô hàng trị giá 2.000.000 USD (Giá CFR )
được bảo hiểm cho toàn bộ giá trị, tỷ lệ phí là
0,5%.
Yêu cầu: Xác định phí bảo hiểm cho lô hàng?
Giải : r = 0,5%

Phí bảo hiểm:
I = r. CIF = r (CFR + I) = r (C+F+I)
I = (C+F).r/(1 - r)
I = (2.000.000).(0,005)/(1-0,005)
I = 10.050,25 USD


Bài 6 :
Công ty Vinafood nhập khẩu 10.000 tấn bột mỳ, giá
trị ghi trên hóa đơn thương mại là 2.500.000USD.
Chi phí vận chuyển do người mua chịu là
60.000USD. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Công ty đã

mua bảo hiểm cho lô hàng theo giá CIF.
Yêu cầu: Tính phí bảo hiểm của lô hàng bột mỳ
trên?
Đáp án :
Phí bảo hiểm = [(2.500.000 + 60.000) x 0,3%]/(1 0,3%).


Bài số 7:Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây:
HỢP ĐỒNG
Ngày 5/2/2006
Bên bán: Công ty Phương Nam (VN).
Bên mua:Công ty Sunrise(Đức).

Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau:
1.Tên hàng: Cà phê nhân.
2.Số lượng: khoảng 54 tấn.
3.Qui cách: theo mẫu đã chào trước đó.
4.Đơn giá: 750EUR/tấn CIF Sai Gon.
5.Giao hàng: không trễ hơn ngày 30/4/2005.
6.Thanh toán: bằng T/T.
7.Trọng tài: do ICC xét xử.
Chỉ ra những sai sót, những điểm thiếu cần bổ sung và sửa lại hợp
đồng cho hoàn chỉnh.



Bài số 8: Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây:
HỢP ĐỒNG
Ngày 25/4/2005
Bên bán: Công ty ngôi sao (VN);
Bên mua: Công ty WILDHORSE(Ấn Độ);
Cả hai bên mua bán hàng hoá như sau:
1.Tên hàng: Hạt tiêu.
2.Số lượng: khoảng 26 tấn.
3.Qui cách: Theo mẫu đã chào trước đó.
4.Đơn giá: 4.120USD/tấn CIF Hai Phong.
5.Giao hàng: không trễ hơn ngày 31/12/2006.
6.Thanh toán: Bằng L/C.

7.Trọng tài: Do V.C.C.I xét xử.
Chỉ ra những sai sót, những điểm cần bổ sung và sửa lại hợp
đồng cho hoàn chỉnh.


ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204- TTg ngày 28-4-1993
của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 1. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam là một tổ chức phi Chính
phủ được thành lập bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam.

Điều 2. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam có thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp phát sinh từ các quan hệ kinh tế quốc tế như các hợp
đồng mua bán Ngoại thương, các hợp đồng đầu tư, du lịch, vận tải và
bảo hiểm quốc tế, chuyển giao công nghệ, tín dụng và thanh toán quốc
tế v.v...
Điều 4. - Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam gồm các trọng tài viên là
những người có kiến thức và kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp luật,
ngoại thương, đầu tư, tài chính, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm v.v... do
ban thường trực Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chọn


Bài số 9 : Hãy nghiên cứu bản hợp đồng sau đây :

SALES CONTRACT
Date: 29 Oct, 2005
THE SELLER: STAR IMPORT EXPORT COMPANY
54 Le Loi St, Nha Trang city, Khanh Hoa Province
THE BUYER: KONGWA CHAN TRADING COMPANY
Blk 5, Pasir Panjang Road, Singgapore
The SELLER has agreed to sell and the buyer has agreed to
buy the commodity under the terms and conditions provided
in this contract as follows:
1.NAME OF COMMODITY: PEANUT Grade 2
2.SPECIFICATION:



Count :270 seeds/100gr
Moisture :9 PCT
Admixture :1PCT
Defective :8 PCT
Aflatoxin : 5 PPB
3.QUANTITY: 18MT
4.UNIT PRICE: 650USD/MT CFR HCMC Port
5.TOTAL AMOUNT: 11.600USD
6.SHIPMENT: At the latest 30 September, 2005. Parial
Shipment is not allowed. Transhipment is allowed.
7.PAYMENT: By T/T

Documents Required: Invoice, P/L, AW/B, C/O, C/Q, C/I


8.PACKING: Export Standard Packing
9.INSURANCE: To be covered by the seller
10.ARBITRATION: Any disputes will be settled by Economic
Court beside VCCI (HCM branch)
The contract is made out 04 copies that have equal value, 02 of
which for each party.
Chỉ ra những điểm sai, thiếu sót cần bổ sung và sửa lại hợp
đồng cho hoàn chỉnh.



Bài 10:
Hãy phân tích các điều khoản cơ bản của điều khoản hợp
đồng sau :
1. Tên hàng : Cà phê Việt Nam loại 1
2. Số lượng : 150 MT
3. Chất lượng : Chính xác như mẫu
4. Bao bì : Hàng đóng trong bao đay. Đóng container
5. Giá cả : 1535 USD/T, FOB
6. Giao hàng : Trong tháng 4 /2014
7. Tên cảng đi : Cảng Sài Gòn – Tp HCM
8. Tên cảng đến : Cảng Kobe – Nhật Bản

Giao hàng từng phần : được phép
9. Hình thức thanh toán : Theo hình thức thanh toán TTR


Bài 11 :
Phân tích bản dự thảo hợp đồng giữa công ty A (Việt Nam) và
công ty X (Ucraina) :
1. Commodity : Urea Fertilizer
2. Quantity : 10,000 MT
3. Quality : Nitrogen :46%, Moisture : 0.5%
4. Price : USD190/MT, CIF
5. Packing : In PP

6. Shipment :150 dates after date of L/C
7. Insurance : ICC(A)
8.Payment : by L/C
Payment Document : + Commercial Invoice
+ Bill of lading
+ Insurance Certificate


Bài 12 :Phân tích các điều khoản của bản hợp đồng xuất khẩu
gạo của Công ty TNHHA (Việt Nam) với người mua là Công
ty CP Z (Ukraine) như sau:
1. Commodity : Rice.

2. Quantity: 5,000 MT.
3. Quality : As sample agreed by both parties.
4. Price: 460 USD / MT.FOB.
5. Packing : In PP.
6. Shipment : In Mar 2013.
Port of discharging : Odessa port.
7. Payment:
- By L/C.
- Payment documents:Commercial invoice. Bill of lading.


Bài số 13: Công ty X (Singapo) chào bán cho công ty Y (VN)

2 container hàng sữa bột nguyên kem (Full Cream Power )
hiệu Snow sản xuất tại NewZealand. Sữa đóng trong hộp
thiếc 1kg/hộp, 1 thùng có 12 hộp, 732 thùng đóng trong 1
container 20 feet với giá 35.136 USD/container. Giá này
được hiểu là người bán giao hàng qua lan can tàu tại cảng
bốc hàng và hết trách nhiệm. Giao hàng chậm nhất là ngày
30/5/2006. Hàng giao một đợt duy nhất. Không cho phép
chuyển tải. Thanh toán bằng L/C trả ngay.
1.Cho biết điều kiện thương mại quốc tế là gì? Tính giá /hộp
sữa?
2.Trình bày quy trình thanh toán bằng L/C? Cho biết công ty Y
có khó khăn và rủi ro gì khi chấp nhận phương thức thanh

toán trên?


3. Sau khi thương lượng công ty Y đề nghị công ty X đảm
trách luôn việc thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hoá
.Hãy tính giá cho trường hợp này?Cước vận chuyển về đến
VN là 500USD/container. Tỷ suất phí bảo hiểm là 0.25%
4. Hãy tính lại giá trong trường hợp 3 khi việc thanh toán
được quy định lại như sau: 50% thanh toán bằng T/T trả
ngay khi giao hàng, 50% thanh toán bằng T/T ngay khi
nhận hàng. Cho biết thời gian hàng vận chuyển đến VN là 4
tháng kể từ ngày giao hàng. Lãi suất ngân hàng là 6% năm

(360 ngày).
5. Kể tên đầy đủ các chứng từ thanh toán theo yêu cầu của
ngân hàng mở L/C?
6. Phác thảo hợp đồng với các thoả thuận trên.


-Hối phiếu thương mại
Vận đơn đường biển sạch
- Ðơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu bán CIF)
- Hóa đơn thương mại
- Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa
- Giấy chứng nhận trọng/ khối lượng.

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Giấy chứng nhận đóng gói bao bì


Bài tập số 14: Công ty ABC (Việt Nam) chào bán lô hàng cà phê
theo các điều kiện sau đây:
• Giá bán theo điều kiện EXW tại kho của người bán ở Lâm
Đồng là 2.000 USD/MT.
• Giá bán theo điều kiện FOB cảng Sài Gòn là 2.100 USD/MT.
• Giá bán theo điều kiện CIF cảng Osaka là 2.315 USD/MT.
Cho biết thêm chi tiết sau:
Thuế xuất khẩu: 0%.

Chi phí vận chuyển từ kho hàng của người bán đến cảng Sài
Gòn là 65 USD/MT.
Chi phí bốc hàng, lệ phí hải quan, thủ tục chứng từ là 30
USD/MT.
Tỷ suất phí bảo hiểm là 0,25%.
Chi phí vận chuyển từ cảng Sài Gòn đến cảng Osaka là 200
USD/MT (đây là chi phí cao nhất).
Trên cương vị là nhà nhập khẩu, bạn chọn mua theo điều kiện
nào? Giải thích?


Bài tập 15:

Công ty ABC (Việt Nam) đồng ý bán cho công ty XYZ
(Nhật Bản) 36 tấn đậu phộng nhân (lạc nhân) loại 1 theo
như mẫu hai bên thỏa thuận với giá 750 USD/MTS. CIF
cảng Kobe (Nhật Bản). Hàng được đóng trong bao đay có
trọng lượng tịnh 50kg/bao và giao tại cảng Sài Gòn bằng
container. Thời hạn giao hàng trong tháng 10/2011. Thanh
toán TTR.
Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo hợp đồng với
các điều khoản: Tên hàng; Số lượng; Chất lượng; Bao bì, kí
mã hiệu; Giá cả; Giao hàng; Bảo hiểm, Thanh toán .



Bài tập 16: Công ty ABC (Việt Nam) đồng ý bán cho công ty
XYZ (Malaysia) 90 tấn cà phê Robusta loại 1 với giá 1780
USD/MT. CIF. Hàng dược giao trong mỗi container 20 feet,
và đựng trong bao đay với trọng lượng tịnh 60kg/bao. Thời
hạn giao hàng trong tháng 12/2011. Tên cảng đi là Sài Gòn,
cảng đến là Penang (Malaysia). Thanh toán D/P.
Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo các điều khoản
Tên hàng, Số lượng, Chất lượng, Giá cả, Bao bì, kí mã hiệu,
Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng trên.


Bài tập 17: Công ty XYZ (Ukraine) đồng ý mua 5.000 tấn gạo

5% tấm của công ty ABC (Việt Nam) theo giá 360 USD/MT.
FOB cảng Sài Gòn. Hàng được đóng trong các bao
Polyprotylene có trọng lượng tịnh 50kg/bao. Thời hạn giao
hàng trong tháng 10/2011. Thanh toán theo L/C trả ngay.
Trên cương vị là người xuất khẩu, soạn thảo các điều khoản
Tên hàng, số lượng, Chất lượng, Bao bì, Kí mã hiệu, Giá cả,
Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng nêu trên.


Bài tập 18: Công ty ABC (Trung Quốc) đồng ý bán cho công ty
XYZ (Việt Nam) 10.000 MT tấn phân bón Urea, có độ đạm
là 46%, với giá 180 USD/MT. CIF cảng Sài Gòn. Hàng được

đóng gói trong bao PP, mỗi bao 50kg. Giao hàng trong
tháng 10/2011. Thanh toán theo L/C trả ngay.
Trên cương vị là người nhập khẩu, soạn thảo các điều
khoản: Tên hàng, Số lượng, Chất lượng, Giá cả, Bao bì, kí
mã hiệu, Giao hàng, Bảo hiểm, Thanh toán của hợp đồng
nhập khẩu.


×