Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

kiem tra Nito-photpho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.94 KB, 11 trang )

Tinh
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO
1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb
2
O
3
thể hiện tính chất gì?
a)As+HNO
3
→
H
3
AsO
4
+NO
2
+H
2
O
b)Bi+HNO
3
→
Bi(NO
3
)
3
+NO+H
2
O
c)Sb
2


O
3
+HCl
→
SbCl
3
+H
2
O
d)Sb
2
O
3
+NaOH
→
NaSbO
2
+H
2
2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua, hiđro
sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra.
3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung dịch amoniclorua 2,0M rồi đun nóng cho
tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và nồng độ mol của các
muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể.
4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N
2
, O
2
, NH
3

, Cl
2
, CO
2
. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản để
nhận ra bình đựng khí NH
3
.
5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác hỗn hợp gồm
không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).
Phản ứng điều chế H
2
và CO
2
: CH
4
+2H
2
O
→
CO
2
+4H
2
(1)
Phản ứng thu N
2
(từ không khí) và CO
2
: CH

4
+2O
2
→
CO
2
+2H
2
O (2)
Phản ứng tổng hợp NH
3
: N
2
+3H
2
→
¬ 
2NH
3
Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m
3
không khí (chứa 21,03% O
2
; 78,02% N
2
còn lại là khí hiếm) thì
cần phải lấy bao nhiêu m
3
khí metan và bao nhiêu m
3

hơi nước để có đủ lượng N
2
và H
2
theo tỉ lệ 1:3 về
thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Giả thiết các phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và
các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ :
NH
4
NO
2

→
0
t
N
2
+ 2H
2
O
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?
7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N
2
, CO
2
, SO
2
, Cl
2

, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ
hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).
8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt
độ của khí bằng 25
0
C.
9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác
thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450
0
C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn
hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 –
900
0
C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch :
N
2
(k) + 3H
2
(k) 2NH
3
(k),
∆Η

= –92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải
thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch
HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Tinh
2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.
13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết
các phương trình hóa học minh họa.
14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây :
1. ? + OH


→
NH
3
+ ?
2. (NH
4
)
3
PO
4


→
0
t
NH
3
+ ?
3. NH
4
Cl + NaNO
2

→
0
t
? + ? + ?
4. (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
→
0
t
N
2
+ Cr
2

O
3
+ ?
15) Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH
4
NO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4
, K
2
SO
4
. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
16) Cho dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào 75,0 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475
g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch.
17) Cho 1,5 lít NH
3
(đo ở đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng, thu được một chất rắn X.
1. Viết phương trình phản ứng giữa NH
3

và CuO, biết rằng trong phản ứng oxi hoá của nitơ tăng lên
bằng 0.
2. Tính khối lượng CuO đã bị khử.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để tác dụng với X.
18) Dẫn 1,344 lít NH
3
vào bình có chứa 0,672 lít Cl
2
(thể tích các khí được đo ở đktc)
1. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
2. Tính khối lượng của muối NH
4
Cl được tạo ra.
19) Hỗn hợp A gồm ba khí NH
3
, N
2
và H
2
. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân huỷ NH
3
(coi như hoàn toàn) thu được hỗn hợp B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO
nung nóng sau đó loại nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B.
Tính thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
20) Biết rằng có 9,03.10
22
phân tử H
2
tham gia phản ứng với 3,01.10
22

phân tử N
2
(số Avogađro bằng
6,02.10
23
). Lượng amoniac tạo thành được hoà tan vào một lượng nước vừa đủ 0,4 lít dung dịch (khối
lượng riêng được coi bằng d = 1g/ml)
1. Tính số mol, số gam và số phân tử NH
3
tạo thành.
2. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch amoniac.
21) Cho dung dịch NH
3
đến dư vào 20ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 10 ml
dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết.
1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
22) Cho dung dịch Ba(OH)

2
đến dư vào 50 ml dung dịch A có chứa các ion NH
4
+
, SO
4
2-
và NO
3
-
. Có
11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đo ở đktc) một chất khí bay ra.
1. Viết phương trình phân tử và phơng trình ion của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch A.
23) Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH
4
Cl và 200g CaO. Từ lượng khí NH
3
tạo ra, điều chế được 224 ml
dung dịch NH
3
30% (khối lượng riêng d = 0,892 g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng.
24) Trong bình phản ứng có 100 mol N
2
và H
2
theo tỷ lệ 1 : 3. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300
atm và của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình đợc giữ không đổi.
1. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp.

25) Trong bình phản ứng có 40 mol N
2
và 160 mol H
2
. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm, nhiệt
độ trong bình được giữ không đổi. Biết rằng khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỷ lệ N
2
đã
phản ứng là 25% (hiệu suất của phản ứng tổng hợp).
1. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
2. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng.
26) Một hỗn hợp N
2
và H
2
được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian
phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỷ lệ số mol N
2
đã
phản ứng là 10%.
Tinh
Tính thành phần % số mol N
2
và H
2
trong hỗn hợp đầu.
27) Cho biết A là một hợp chất vô cơ :
1. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau, viết các phương trình phản ứng :
2. Cho CO
2

tác dụng với dung dịch A thu được hỗn hợp gồm 2 muối X và Y. Đun nóng hỗn hợp X, Y
để phân huỷ hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi H
2
O, trong đó CO
2
chiếm 30% thể tích. Tính tỉ lệ số
mol của X và Y trong hỗn hợp.
28) . a. Có hai khí A và B:
- Nếu trộn cùng số mol A, B thì thu được hỗn hợp X có dX/He = 7,5
- Nếu trộn cùng khối lượng A, B thì thu được hỗn hợp Y có dY/O
2
= 11/15
Tìm khối lượng mol của A và B.
b. Một hỗn hợp khí gồm N
2
và H
2
có tỉ khối đối với H
2
bằng 3,6. Sau khi nung nóng một thời gian để đạt hệ
cân bằng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng đối với H
2
bằng 4,5.
Xác định % theo thể tích của các hỗn hợp trước và sau phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng.
29) a. Bazơ Bronstet là gì ? Những bazơ nào được gọi là kiềm ?
b. Hãy giải thích tại sao amoniac và anilin đều có tính bazơ ?
c. Dung dịch NH
3
1M có
α

= 0,43 %. Tính hằng số K
B
và pH của dung dịch đó.
d. Nêu nhận xét khái quát về sự phân li của bazơ trong dung dịch nước.
30) Viết các phản ứng nhiệt phân muối amoni sau đây:
NH
4
Cl, NH
4
HCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, NH
4
NO
2
, NH
4
NO
3
, (NH
4
)
3
PO

4
, (NH
4
)
2
SO
4
, (NH
4
)
2
Cr
2
O
7
31) Bình kín có V = 0,5 lít chứa 0,5 mol H
2
và 0,5 mol N
2
(ở t
o
C) khi đạt đến trạng thái cân bằng có 0,2
mol NH
3
tạo thành.
a. Tính hằng số cân bằng K
c
(ở t
o
C)

b. Tính hiệu suất tạo thành NH
3
. Muốn hiệu suất đạt 90% cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N
2
?
c. Nếu thêm vào bình 1 mol H
2
và 2 mol NH
3
thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào ? Tại sao ?
d. Nếu thêm vào bình 1 mol heli, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào ? Tại sao ?
32)Một oxit (A) của nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỷ khối (hơi) của A so với không khí là
1,59.
1. Tìm công thức của A.
2. Để điều chế 1 lít khí A (134
0
C và 1 atm) cần ít nhất là bao nhiêu gam dung dịch HNO
3
40%
tác dụng với Cu (với giả thiết chỉ có khí A thoát ra duy nhất).
3. Biết rằng 2 phân tử A có thể kết hợp với nhau thành một phân tử oxit B. Ở 25
0
C, 1atm, hỗn hợp
khí (A+B) có tỷ khối so với không khí là 1,752.
Tính % thể tích của A, B trong hỗn hợp.
4. Khi đun nóng 5 lít hỗn hợp (A + B) ở 25
0
C, 1 atm đến 134
0
C, tất cả B đã chuyển hết thành A.

Cho A tan vào nước tạo thành 5 lít dung dịch D. Hãy tính nồng độ của dung dịch D.
(Hiệu suất các phản ứng là 100%).
33)Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và co người trong việc chuyển nitơ từ khí
quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối :
N
2
NO
( 1 )
+ X
+ H
2
(5)
M
+ X
NO
2
+ X + H
2
O
( 3 )
Y
+ Z
( 4 )
Ca(NO
3
)
2
+ X
( 2 )
NO

(6)
NO
2
Y
+ X
( 7 )
+ X + H
2
O
( 8 )
NH
4
NO
3
+ M
( 9 )
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên.
34)Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau :
a)Fe+HNO
3
(đặc, nóng)
→
NO
2
↑+..... b)Fe+HNO
3
(loãng)
→
NO↑+....
c)Ag+HNO

3
(đặc, nóng)
→
NO
2
↑+..... d)P+ HNO
3
(đặc)
→
NO
2
↑+.H
3
PO
4
+...
35) Lập các phương trình hóa học sau đây :
1. Fe + HNO
3
(đặc)
→
0
t
NO
2

+ ? + ?
2. Fe + HNO
3
(loãng)

→
NO

+ ? + ?
Tinh
3. FeO + HNO
3
(loãng)
→
NO

+ ? + ?
4. Fe
2
O
3
+ HNO
3
(loãng)
→
? + ?
5. FeS + H
+
+ NO

3

→
N
2

O

+ ? + ? + ?
36) Hòa tan bột kẽm trong dung dịch HNO
3
loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N
2

N
2
O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hóa học của tất
cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
37) Có các chất sau đây : NO
2
, NaNO
3
, HNO
3
, Cu(NO
3
)
2
, KNO
2
, KNO
3
. Hãy lập một dãy chuyển hóa
biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng, nếu
có.
38) Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tác dụng với dung dịch HNO

3
dư thì tạo thành 34,0 g muối
nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit
kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
39) Viết các phương trình hóa học để thực hiện các sơ đồ chuyển hóa sau :
a) NH
3
+ C u O
t °
A (khí)
+ H
2
t ° , p , x t
NH
3
+ O
2
t ° , x t
C
+ O
2
D
+ O
2
+ H
2
O
E
+ N a O H
G

t °
H
b) NO
2
NO
NH
3
N
2
NO
HNO
3
Cu(NO
3
)
2
CuO
Cu
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
( 5 )
(6)
(7)
( 8 )
( 9 )
( 1 0 )
40) Viết các phương trình hóa học thể hiện chuyển hóa muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có
đầy đủ hóa chất để sử dụng cho quá trình chuyển hóa đó.

41) Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO
3
)
3
, NH
4
NO
3
,
AgNO
3
, AgNO
3
, FeCl
3
, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất
đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
42) Để nhận biết ion

ΝΟ
3
trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion

ΝΟ
3
trong môi trường
kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion alumiat AlO

2
và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hóa

học ở dạng ion rút gọn.
43) Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, thu được hỗn hợp khí có
thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
44)Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc , đun nóng sinh ra 4,48lit khí duy
nhất là NO
2
(đktc) . Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu ?
45)Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO
3
phản ứng tạo ra muối nhôm và một
hỗn hợp khí gồm NO và N
2
O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO
3
. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp
khí đối với H
2
bằng 19,2.
46)Cho hỗn hợp A có khối lượng 17,43 gam gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi n) với số mol
bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là 410 ml dung dịch HNO

3
loãng đun nóng, thu được dung
dịch A
1
và 7,168 lít hỗn hợp B gồm NO và N
2
O có tổng khối lượng là 10,44 gam. Cô cạn cẩn thận A thì
thu được m
1
gam muối khan.
a)Xác định kim loại M.
b)Tính nồng độ mol dung dịch HNO
3
và m
1
.
47)Đun nóng 28 gam sắt vụn trong không khí trong 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn A khối lượng a
gam gồm Fe và 3 oxit của nó (FeO,Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
). Hòa tan hết A trong lượng dư dung dịch HNO
3
đun
nóng, thu được dung dịch A
1

và 2,24 lít khí NO(đktc).
a)Viết các PTPƯ xảy ra.
b)Tính khối lượng a.
c)Cô bớt dung dịch A
1
rồi làm lạnh đến 0
0
C thu được 157,5 gam tinh thể hiđrat với hiệu suất kết
tinh là 90%. Hãy xác định CTPT của tinh thể hiđrat.
Tinh
48)Cho 2,64 gam một sunfua kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
đun nóng thu được dung
dịch A
1
, 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO
2
và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Thêm vào A
1

lượng dư dung dịch BaCl
2
thấy tạo thành m
1
gam kết tủa trắng thực tế không tan trong dung dịch axit
dư. Hãy xác định công thức của sunfua kim loại và tính m
1
.
49)Cho hỗn hợp A gồm Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
, FeO có số mol bằng nhau . Lấy m
1
gam hỗn hợp A cho vào ống
sứ , đun nóng rồi cho từ từ khí CO đi qua. Lấy khí CO
2
ra khỏi ống cho vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu
được m
2
gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 19,2 gam .Cho chất này tan hết vào dung
dịch HNO
3
, đun nóng thì có 2,24 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra.
Tính m
1
, m
2
và số mol HNO
3
cần dùng.
50)Đốt cháy 5,6 gam bột sắt numg đỏ trong bình oxi thu 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O

3
, Fe
3
O
4
và 1
phần sắt còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO
3
thu V lít hỗn hợp khí B đo ở đktc
gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 19.
a)Tính thể tích V.
b)Cho hỗn hợp B vào bình kín chứa nước và không khí lắc kỉ. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
51)Cho 12,45 gam hỗn hợp X(Al và 1 kim loại hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu được
1,12 lít hỗn hợp N
2
O và N
2
có tỉ khối hơi đối với H
2
bằng 18,8 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu 0,448 lít NH
3
. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp đầu. Biết n

X
=0,25 mol; các thể tích khí đo ở đktc.
52)Cho m
1
gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m
2
gam dung dịch HNO
3
24%. Sau khi các kim loại tan hết
có 8,96 lít hỗn hợp X gồm NO,N
2
O, N
2
bay ra(đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O
2
vừa đủ
vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí
Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H
2
bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A để được
lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính m
1
, m
2
. Biết lượng HNO
3
đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
c)Tính C% các chất trong dung dịch.

53) a) Hỗn hợp A gồm Cu và Fe
Hỗn hợp B gồm Al và Fe
Khi cho hỗn hợp A hoặc B tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng đều thu được dung dịch gồm 3 muối và
khí NO.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) X là hợp chất hóa học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% khối lượng C.
-Thiết lập công thức của X
-Hòa tan X trong dung dịch HNO
3
đặc nóng thu được dung dịch A và khí B.Cho A, B lần lượt
tác dụng với dung dịch NaOH dư thì A tạo ra két tủa A
1
, B tạo ra gỗn hợp B
1
gồm 3 muối. Nung A
1

B
1
ở nhiệt độ cao thì A
1
tạo ra oxit A
2
, B
1
tạo ra hỗn hợp B
2
gồm 2 muối. Cho B
2

tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
lõang được khí B
3
và axit B
4
. Chất B
4
làm mất dung dịch màu KMnO
4
(trong môi trường
axit).Viết các phương trình phản ứng.
54)Hỗn hợp A gồm FeCO
3
và FeS
2
. A tác dụng với dung dịch axit HNO
3
63%(khối lượng riêng
1,44g/m) theo các phản ứng sau:
FeCO
3
+ HNO
3


muối X + CO

2
+ NO
2
+ H
2
O (1)
FeS
2
+ HNO
3


muối X + H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O (2)
Được hỗn hợp khí B và dung dịch C. Tỉ khối của B với oxi bằng 1,425. Để phản ứng vừa hết các chất
trong dung dịch C cần dùng 540ml dung dich Ba(OH)
2
0,2M. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng
không đổi, được 7,568 gam chất rắn (BaSO
4
coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
1. X là muối gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng (1) và (2).

2. Tính khối lượng hỗn hợp từng chất trong hỗn hợp A.
3. Xác định thể tích dung dịch HNO
3
đã dùng (giả thiết HNO
3
không bị bay hơi trong quá trình
phản ứng)
55)Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu.
Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 15,12 lít khí SO
2
Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850ml dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư đun nóng, thấy khối lượng
chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×