Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Kế toán các khoản phải trả khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 30 trang )

BÀI THẢO LUẬN NHÓM 2

GVHD : Cô Nguyễn Thanh Phương
Lớp HP: 1406 EACC1511


Đề tài: Kế toán các
phải trả khác

khoản


NỘI DUNG

Phần 2: Kế toán các khoản
Phần 1: Những vấn đề

phải trả khác theo chuẩn

chung về kế toán các

mực và chế độ kế toán

khoản phải trả khác

hiện hành

Phần 4:Một số ý kiến về
Phần 3: Ví dụ minh họa

công tác kế toán các


khoản phải trả khác


PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ KHÁC
1.

Theo chuẩn mực kế toán VAS 01:

1.1.

Khái niệm về kế toán nợ phải trả



Khái niệm: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh
toán từ các nguồn lực của mình.



Đối tượng nghiên cứu

Các khoản phải

Ký quỹ, ký cược

trả,phải nộp khác


Đối tượng nghiên

cứu

Nhận ký quỹ, ký cược là khoản tiền doanh

Các khoản phải trả, phải nộp khác phản ánh

nghiệp nhận của các đơn vị, cá nhân khác

tất cả các phát sinh mà doanh nghiệp phải

bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên

trả khác ngoài phải trả người bán, phải trả

quan đến sản xuất, kinh doanh được thực

cán bộ công nhân viên, các khoản vay:Giá

hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết

trị tài sản thừa, số tiền trích BHXH,
BHYT,KPCĐ...


Yêu cầu quản lý kế toán các khoản phải trả khác

Theo dõi, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản


Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải trả khác



PHẦN 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC THEO CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH

1. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược


1.2.Vận dụng tài khoản
a. Tài khoản sử dụng:
TK 3386 “nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
TK 344 “nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”
Kết cấu tài khoản 344, 3386:
+ Bên nợ: Hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược dài hạn, ngắn hạn.
+ Bên có: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, ngắn hạn bằng tiền.
+ Số dư bên Có: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược chưa trả


b. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ kế toán:
711

334,3386
(1)

111,112
(2)

(3)



1.3.

Sổ kế toán
Sổ kế toán tổng hợp





Sổ kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán nhận
ký quỹ, ký cược tùy thuộc vào hình thức kế toán
doanh nghiệp áp dụng.
Hình thức nhật ký chung: Sử dụng các sổ nhật ký
chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ cái
tài khoản 344, 3386.
Hình thức nhật ký chứng từ: Sử dụng các
sổ nhật ký chứng từ số 10, số 1, số 2, bảng kê số
1, số 2,sổ cái TK344,111, 112

Sổ kế toán chi tiết



Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải mở sổ kế
toán chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng ký
quỹ, ký cược tại đơn vị, chi tiết theo dõi từng lần
phát sinh, từng lần thanh toán.



2.Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác


2.2. VẬn dụng tài khoảN
a.Tài khoản sử dụng

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 9 tài khoản cấp 2:











Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp


b. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.




Sơ đồ kế toán:


SỔ KẾ TOÁN

Sổ kế toán tổng hợp

Sổ kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán phải trả,
phải nộp khác tùy thuộc vào hình thức kế toán
doanh nghệp áp dụng

 Hình thức nhật ký chung
 Hình thức nhật ký chứng từ

Sổ kế toán chi tiết



Kế toán khoản phải trả, phải nộp khác phải mở
sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiết từng nội dung
các khoản phải trả, phải nộp khác.


PHẦN 3: BÀI TẬP ÁP DỤNG




Tại công ty TNHH Tuấn Khanh hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho, xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước , yêu cầu
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các số liệu liên quan đến các hoạt động kinh doanh trong kỳ
như sau :
I. Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
- TK 155 (75.000 sản phẩm): 750.000.000 đồng
- TK 3381 : 2.000.000 đồng.
- TK 3387 : 120.000.000 đồng.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :


1. Công ty nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của công ty Ngọc Sơn với số tiền là 150.000.000 bằng tiền mặt.



Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 344: 150.000.000

2. Xuất bán trả góp cho khách hàng 20.000 sản phẩm, đơn giá
bán trả ngay 11.550 đồng/ sản phẩm, trả trong vòng 12 kỳ. Khách
hàng mua trả góp đã trả tiền kỳ 1 cho công ty bằng tiền mặt
* Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 :200.000.000
Có TK 155 : 200.000.000
* Xuất bán trả góp cho khách hàng

* Khách hàng mua trả góp
thanh toán tiền
Nợ 111: 20.000.000
Có 131: 20.000.000


Nợ TK 131 : 240.000.000

* Tiền lãi phát sinh

Có TK 511 : 210.000.000

Nợ 3387: 750.000

Có TK 3331 : 21.000.000

Có 515: 750.000

Có TK 3387 : 9.000.000


3.Cuối kỳ công ty tính lương, các khoản phải trả khác cho nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng và tổng
hợp được các số liệu như sau :
-Lương nhân viên trực tiếp sản xuất : 74.000.000 đồng.
-BHXH trả thay lương : 4.000.000 đồng.
-Thưởng cuối năm : 70.000.000 đồng.
-Lương nghỉ phép thực tế : 2.000.000 đồng.



Các khoản phải trả nhân viên cuối kỳ
Nợ TK 622 : 74.000.000
Nợ TK 335 : 2.000.000
Nợ TK 3383 : 4.000.000
Nợ TK 353 : 70.000.000

Có TK 334 : 150.000.000


4. Các khoản khấu trừ được liệt kê bao gồm :
- BHXH, BHYT : 8.760.000 đồng.
- Trừ tạm ứng chưa thanh toán : 6.200.000 đồng.
- Phạt do làm hỏng sản phẩm : 1.840.000 đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân : 1.200.000 đồng.



Khấu trừ các khoản
Nợ TK 334 : 18.000.000
Có TK 338 : 8.760.000
Có TK 1388 : 1.840.000
Có TK 141 : 6.200.000
Có TK 3335 : 1.200.000


5. Doanh thu nhận trước đã thực hiện trong kỳ là 30.000.000 đồng.

 Nợ TK 3387 : 30.000.000
Có TK 511 : 30.000.000

6. Nhận ký quỹ ngắn hạn bằng chuyển khoản : 20.000.000 đồng.

 Nợ TK 112 : 20.000.000

Có TK 3386 : 20.000.000


7. Chi liên hoan từ nguồn kinh phí công đoàn 10.000.000 đồng chi bằng tiền mặt.

 Nợ TK 3382 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000

8. Trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt sau khi trừ đi số tiền bị phạt là 2.000.000 đồng

 Nợ TK 3386 : 20.000.000
Có TK 111 : 18.000.000
Có TK 711 : 2.000.000


9. Xuất bán trả chậm cho công ty TNHH Thanh Bình 50.000 sản phẩm ,đơn giá bán 14.300 đồng / sản phẩm,
gồm 10% thuế GTGT , đơn giá bán trả chậm là 15.200 đồng / sản phẩm. Công ty TNHH Thanh Bình sẽ thanh
toán cho công ty trong vòng 16 kỳ, đã trả nợ kỳ 1 bằng chuyển khoản.



Ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá xuất kho = 750.000.000/ 75.000 = 10.000
Nợ TK 632 : 500.000.000
Có TK 155 : 500.000.000



Ghi nhận doanh thu hàng bán trả chậm : 50.000 *
15.200 = 760.000.000
Nợ TK 131 :760.000.000
Có TK 511 : 650.000.000
Có TK 3331 : 65.000.000

Có TK 3387 : 45.000.000



Khách hàng trả nợ kỳ 1: 760.000.000 / 16 =
47.500.000
Nợ TK 112 : 47.500.000
Có TK 131 : 47.500.000


PHẦN 4:

MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC
 

Ưu điểm

Ghi chép, theo dõi được

Giúp hoàn thiện công tác

Có nội dung rõ ràng, dễ

toàn bộ các khoản phải trả

kế toán trong doanh

nắm bắt.

khác của doanh nghiệp


nghiệp

Yêu cầu quản lý và nhiệm
vụ kế toán cụ thể


Nhược điểm


×