Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

TÁC ĐỘNG đòn bẩy lên rủi RO và tỷ SUẤT SINH lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 36 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM

CHƯƠNG 7:

TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN RỦI RO VÀ TỶ
SUẤT SINH LỢI


7.1.RỦI RO KINH DOANH VÀ
RỦI RO TÀI CHÍNH
Rủi ro kinh doanh là gì?

Là sự không chắc chắn của thu nhập hoạt động của DN (EBIT)
Là loại rủi ro gắn liền với quyết định đầu tư.
Là rủi ro tìm ẩn trong bản thân của từng DN của từng ngành (Những DN trong cùng một ngành thường phải đối
mặt với các nhân tố gây rủi ro là giống nhau nhưng mức độ thì khác nhau là do




Giai đoạn phát triển của từng DN
Năng lực quản trị


Rủi ro kinh doanh
Những nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kinh doanh



Tính biến đổi của doanh số theo chu kỳ kinh doanh Tính biến đổi của giá bán




Tính biến đổi của chi phí



Sự tồn tại của sức mạnh thị trường Phạm vi đa dạng hóa sản
phẩm.



Tăng trưởng.



Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL).



Ngành nghề mà DN đang hoạt động kinh doanh.


Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh:
Rủi ro có hệ thống hay
không hệ thống?


Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là gì?

Là r ủi ro gắ n liến với quyết định tài trợ. Cụ thể là r ủi ro gắ n liền với việc sử dụng những nguồn tài trợ có chi phí tài chính
cố định.

Rủi ro tài c hính đe m đến sự bất ổn, sự không c hắc c hắn ha y độ nhạ y cả m cho thu nhập trên mỗi cổ phần c ủa cổ đông
EPS và xác xuất mất khẳ nă ng c hi trả (khi DN không thể đáp ứ ng các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng như lãi vay và nợ gốc
c ho c hủ nợ, lợi tức cho CĐƯĐ, các khoả n phải trả phải nộp khi đáo hạn…)


Rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính:
Rủi ro có hệ thống hay
không hệ thống?


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN


Một số khái niệm cơ bản

•Đòn bẩy: liên quan đến việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định hay các chi phí tài chính cố định.
•Rủi ro là

những tình huống mà tại đó đem đến những đều không tốt cho nhà đầu tư. Rủi ro xuất hiện đem đến sự bất

ổn, sự không chắc chắn hay độ nhạy cảm của kết quả mà nhà đầu tư mong đợi trong tương lai.

•Tỷ suất sinh lợi được đo lườn g bằn g tổng các khoản thu nhập hoặc lỗ của nhà đầu tư trên khoản đầu tư ban trong một thời kỳ
nhất định.



7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN


Điểm hòa vốn kinh doanh của DN là gì?

•Là điểm mà tại đó doanh thu thu được chỉ đủ bù đắp những chi phí mà DN đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tại
điểm hòa vốn thì EBIT= 0



Khái niệm phân tích hòa vốn

•Phân tích

hòa vốn: là phương pháp sử dụng để nghiên cứu về mối liên hệ giữa doanh thu, các chi phí hoạt động cố

định, các chi phí hoạt động biến đổi và EBIT tại nhiều mức sản lượng khác nhau.


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN


Điểm hòa vốn kinh doanh của DN là gì?

•Là điểm mà tại đó doa nh thu thu được chỉ đủ bù đắp nhữ ng c hi phí mà DN

đã bỏ ra trong quá trình sả n xuất kinh doanh. Tại điểm

hòa vốn thì EBIT= 0




Cấu trúc chi phí trong phân tích hòa vốn

•Chi phí cố định (định phí) là loại chi phí không tha y đổi khi sản lượng và doanh thu thay đổi bao gồm: Tiền thuê
lý hành c hính; Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ(642, 627)

•Biến phí là loại chi phí thay đổi theo sản lượng hoặc doanh thu bao gồm: chi phí 621, 622,….

mặt bằng; Khấu hao TSCĐ; Chi phí quản


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN


-

Tác dụng của phân tích hòa vốn

Dự báo khả nă ng sinh lợi của một doa nh nghiệp, một phâ n xưở ng ha y một mặ t hàng khi biết cấu trúc chi phí và các mức
doanh thu mong đợi.

-

Phâ n tích tác động của các tha y đổi trong định phí, biến phí và giá bán đối với EBIT.

-

Phâ n tích tác động của các định phí tha y thế (c hủ yếu là các thiết bị vốn) cho biế n phí (nhân công) trong một quy trình sản

xuất.

-

Phâ n tíc h tác động đến lợi nhuậ n từ các nỗ lực tái cấu trúc doanh nghiệp nhằ m cắ t giảm định phí.


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Phân tích hòa vốn bằng các phép tính đại số

-Sản lượng hòa vốn

S

-Doanh thu hòa vốn

0

T

Trong đó:

0

=

P−V
F

=

1−

-T hời gian hòa vốn

F

Q0 =



bien phi

∑ Doanh thu S

0

Doanh thu bình quân ngày

F: Định phí
V: Biến phí trên một đơn vị sản phẩm. P: Giá bán trên một đơn
vị sản phẩm


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN

P-V: Lãi gộp trên một đơn vị sản phẩm. Nó đo lường mỗi đơn vị sản lượng đóng góp bao nhiêu
để bù đắp cho định phí đã bỏ ra.

Sản lượn g mục tiêu là mức sản lượng mà tại đó DN sẽ đạt được mức lợi nhuận mục tiêu
như kỳ vọng


Q

mt

=

F + EBTI mt
P −V


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Xác định điểm hòa vốn bằng đồ thị

+ Vẽ đường S: vẽ một đường thẳng qua gốc tọa độ O với hệ số góc P.
+ Vẽ đường TC: vẽ một đường thẳng cắt trục tung ở F với hệ số góc P.
+ Điểm cắt nhau giữa S và TC là điểm hòa vốn Q0.


Ví dụ: Công ty A SXKD 1 loại sản phẩm có tình hình như sau:
-Tổng định phí phát sinh trong năm là 1tr$.
-Tổng biến phí ở mức sản lượng tiêu thụ dự kiến 20.000sp là 3tr$.
-Giá bán 1đvsp là 250$.

•Yêu cầu:
1) Xác định và vẽ đồ thị điểm hòa vốn cho cty ở mức sản lượng dự kiến.
2) Phân tích mố i quan hệ giữa định phí, biến phí và giá bán đến EBIT của cty ở các mức sản lượng là 0, 5.000, 10.000, 15.000, 20.000, 30,000.
3) Nếu cty muốn đạt mức EBIT là 1.5tr$ thì cty phải tiêu thụ bao nhiêu sp?
4) Nếu cty tăng giá bán thêm mỗi đơn vị là 25$ thì điểm hòa vố n và EBIT thay đổi ntn?
5) Thay


vì tăng giá bán nếu cty tác động vào cấu trúc chi phí bằng cách đưa TSCĐ có nguyên giá 1tr$, trích khấu hao tuyến tính cố định 10 năm để cắt giảm

1đv 25$. Hỏi điểm hòa vố n và EBIT thay đổi ntn?


7.2. PHÂN TÍCH HÒA VỐN

Một vài hạn chế của phân tích hòa vốn

- Giá bán và biến phí một đơn vị không đổi
- Thành phần của các chi phí hoạt động
- Đa sản phẩm
- Tính không chắc chắn
- Trục thời gian hoạch định ngắn hạn


7.3. ĐÒN BẨY KINH DOANH VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

7.3.1. Tầm quan trọng của đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính

7.3.2. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh

7.3.3. Một số công thức khác để tính DOL

7.3.4. DOL và phân tích hòa vốn

KẾT LUẬN



7.3.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÒN BẨY KINH
DOANH VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH


TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÒN BẨY KINH DOANH VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

Đòn bẩy kinh doanh: dùng các chi phí hoạt động làm điểm tựa. Khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt
động cố định, một thay đổi trong doanh thu sẽ được phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong lãi
trước thuế và lãi vay (EBIT). Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí hoạt động cố định được gọi là
độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh.

Đòn bẩy tài chính: dùng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa. Khi một doanh nghiệp sử dụng các chi phí
tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu
nhập mỗi cổ phần. Tác động số nhân này của việc sử dụng các chi phí tài chính cố định được gọi là độ nghiêng
đòn bẩy tài chính.


TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÒN BẨY KINH DOANH VÀ ĐÒN BẨY TÀI
CHÍNH

Tuy nhiên, đòn bẩy là một con dao hai lưỡi vì nó cũng làm tăng tính rủi ro trong lợi nhuận của cổ đông.
Đòn bẩy phóng đại lãi tiềm năng thì nó cũng phóng đại lỗ tiềm năng của các cổ đông.

Một công ty đồng thời có tỷ lệ đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính cao thì sẽ có rủi ro khá lớn trong
đầu tư.


7.3.2 ĐỘ NGHIÊNG ĐÒN BẨY KINH DOANH – DOL



Khái niệm Đòn bẩy kinh doanh là gì?

• Doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt động cố định làm điểm tựa.


Xác định độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh?

• Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh được đo lường bởi % thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%.

 


Ví dụ: (sách TCDN hiện đại trang 162-163)
Công ty Allengan Manufacturing Company có biến phí hoạt động là 3 triệu USD ứng với mức doanh thu
hiện tại là 5 triệu USD => Tỷ lệ biến phí hoạt động của công ty là 3 triệu USD/5 triệu USD = 0.6 hay 60%.
Giả sử công ty tăng doanh thu lên 10% trong khi định
phí vẫn giữ nguyên 1 triệu USD và tỷ lệ biến phí hoạt
động vẫn là 60%.

1.
2.

Tính DOL tại 5 triệu USD.
EBIT thay đổi như thế nào?


Tính DOL tại 5 triệu USD:

(1.200.000 − 1.000.000)

1.000.000
DOL tai 5.000.000 =
(5.500.000 − 5.000.000)
5.000.000

200.000
5.000.000
x
1.000.000
500.000
= 2,0
=


Doanh thu hiện tại

Doanh thu tăng 10%

% thay đổi

Doanh thu

5.000.000

5.500.000

+10%

Biến phí


3.000.000

3.300.000

+10%

Định phí

1.000.000

1.000.000

0

Tổng chi phí

4.000.000

4.300.000

+8%

EBIT

1.000.000

1.200.000

+20%


DOL

2.0


×