Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ngân hàng câu hỏi marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.34 KB, 35 trang )

Mẫu ĐT03/NHCH

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
(Theo chương trình đào tạo 150 TC)

Tên học phần:Marketing căn bản
Mã số học phần: FIM331
Số tín chỉ: 03
Dạy cho ngành, khối ngành: Kinh tế công nghiệp
Khoa: Kinh tế công nghiệp

THÁI NGUYÊN - NĂM 2011
Page 1 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần:
Kiểm tra đánh giá những kiến thức SV đã thu nhận được thông qua việc trả lời một số câu
hỏi cơ bản thuộc nội dung của học phần đã học:
Các khái niệm cơ bản trong marketing, các quan điểm quản trị marketing, các nội
dung hoạt động marketing cũng như các chính sách, công cụ thực hiện trong quá trình
quản trị marketing
Hệ thống thông tin Marketing, phân tích những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
hoạt động marketing, các loại thị trường và các hành vi của khách hàng trên các loại
thị trường này để tìm ra những cơ hội hoạt động marketing hiệu quả.
Phân đoạn và lựa chọn các đoạn thị trường thích hợp dựa trên những phân tích về


cơ hội thị trường, đưa ra các chiến lược định vị thị trường.
Bốn quyết định marketing cơ bản: các chiến lược sản phẩm, giá, phân phối và
xúc tiến hỗn hợp.
2. Phương pháp đánh giá:
- Thi viết
- Thời gian làm bài thi:
90 phút đối với HP có 3TC
- Tỷ trọng điểm thành phần thi là 60%.
3. Nguyên tắc tổ hợp đề thi:
- Các câu hỏi trong đề thi phải được tổ hợp: Mỗi đề thi có 3 phần:
I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm): 20 câu loại 1.
II. Trắc nghiệm đúng sai không giải thích (1 điểm): 10 câu loại 2.
III. Tự luận (5 điểm): 1 câu loại 3 và một câu loại 4
4. Ngân hàng câu hỏi:
- Tất cả các chương của học phần đều phải nêu ra được các câu hỏi.
- Trong một chương có n câu hỏi loại 1 điểm; m câu hỏi loại 2 điểm; v.v...
- Quy định số câu hỏi cho mỗi học phần: không dưới 15 câu/1TC
- Các câu hỏi được mã hiệu theo cấu trúc phần chữ và số
Page 2 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

Giải thích:

LT 2.3.2 ; BT 3.4.2 ;

- LT là câu hỏi lý thuyết
- BT là câu hỏi bài tập
- Chữ số thứ nhất: chỉ câu hỏi thuộc chương số mấy (nếu câu hỏi gồm nhiều ý

nhỏ phân tán ở nhiều chương khác nhau thì chỉ số chương lấy theo chương cao
nhất)
- Chữ số thứ hai: chỉ số điểm của câu hỏi
- Chữ số thứ ba: chỉ số thứ tự câu hỏi của chương đó

Page 3 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

Phần II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI
Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING
LT 1.0,2. Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
C©u 1 Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:
:
A. Bên nào tích cực hơn trong việc B. Người mua
tìm cách trao đổi với bên kia
C. Người bán
D. Của cả người bán và người mua
C©u 2 Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự
: lựa chọn đó được quyết định bởi:
A. Tất cả các điều nêu trên
B. Giá tiền của từng loại hình giải trí
C. Sự ưa thích của cá nhân bạn
D. Giá trị của từng loại hình giải trí
C©u 3 Mong muốn của con người sẽ trở thành cầu thi trường khi có:
:
A. Nhu cầu
B. Ước muốn C. Sản phẩm

D. Năng lực mua sắm
C©u 4 Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ
: ưa thích những sản phẩm:
A. Được bán rộng rãi với giá hạ
B. Có nhiều tính năng mới.
C. Được sản xuất bằng dây chuyền D. Có kiểu dáng độc đáo
công nghệ cao.
C©u 5 Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định
: hướng Marketing?
A. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
B. Khách hàng đang cần sản phẩm A; hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản
phẩm A
C. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
D. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố
giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
C©u 6 Có thể nói rằng:
:
A. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.
B. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
C. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.
D. Bán hàng bao gồm cả Marketing
C©u 7 Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
:
A. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
B. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
Page 4 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH


C. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
D. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
C©u 8 Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết
: phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
A. Ít nhất phải có 2 bên
B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
C. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị của bên kia.
D. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
C©u 9 Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
:
A. Hàng hoá được mua có chọn lựa
B. Hàng hoá được sử dụng thường
ngày
C. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ D. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc
động.
biệt
C©u Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
10 :
A. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
B. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
C. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
D. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
C©u Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản
11 : phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh
nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
A. Sản xuất
B. Dịch vụ
C. Sản phẩm
D. Bán hàng
C©u Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về

12 : quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
C©u Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản
13 : xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được
người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?
A. Quan điểm sản xuất
B. Quan điểm bán hàng
C. Quan điểm sản phẩm
D. Quan điểm Marketing
C©u Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị
14 : trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và
lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing,
(5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing. Trình tự
đúng trong quá trình này là:
A. (1) (2) (3) (4) (5)
B. (3) (1) (2) (4) (5)
C. (1) (3) (4) (2) (5)
D. (1) (3) (2) (4) (5)
C©u Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần
Page 5 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

15 : phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
A. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
B. Mục đích của doanh nghiệp

C. Phúc lợi xã hội
D. Tất cả những điều nêu trên.
LT 1.0,1. Câu hỏi loại 2 (Lựa chọn dúng sai – 0,1 điểm)
1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo.
2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing
3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái
gì đó.
4. Những thứ không thể nhìn và cảm nhận được như dịch vụ không được coi là sản
phẩm như định nghĩa trong sách.
5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc
quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.
6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc
khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá
thành.
7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing
chú trọng đến nhu cầu của người mua.
8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra cầu thị trường của con người.
9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có
khả năng thanh toán của con người.
10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản trị
Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu.
LT. 1.3. Câu hỏi loại 3 (Câu hỏi tự luận – 3 điểm)
Câu 1: Bạn hãy cho biết, tư tưởng “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể
hiện cụ thể như thế nào trong các quyết định về Marketing. Lấy ví dụ doanh
nghiệp thực hiện theo tư duy này.
Câu 2: Trình bày vai trò và chức năng Marketing trong doanh nghiệp. Làm thế nào để
thực hiện chức năng Marketing?
Câu 3: So sánh hai quan điểm quản trị marketing định hướng bán hàng và định hướng
marketing
Câu 4: So sánh nhu cầu tự nhiên, mong muốn và cầu thị trường. Điều kiện để biến

nhu cầu tự nhiên, mong muốn thành cầu thị trường.
BT. 1.2. Câu hỏi loại 4 (Bài tập tình huống – 2 điểm)
Dạng 6: Phân tích quan điểm quản trị marketing
NT là một nhà hàng đầu tiên ở Hà Nội phục vụ các món ăn chay. Chủ cửa hàng
là chị Mai Hương, 30 tuổi.
Page 6 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

Nhà hàng NT phục vụ nhiều món ăn chay đa dạng, phù hợp với cả khách trong
nước và nước ngoài, đặc biệt là các khách hàng ăn kiêng. Món ăn của nhà hàng nổi
tiếng về hương vị thơm ngon, độ tinh khiết và hình thức trình bày hết sức mỹ thuật, giá
đồ ăn ở đây cũng phải chăng phù hợp với khách hàng có mức thu nhập từ trung bình
khá trở lên.
Nhà hàng chỉ có 12 bàn ăn và phục vụ cùng lúc tối đa 42 khách. Nhà hàng lúc
nào cũng đông khách và lượng khách luôn ổn định ở mức 100-120 khách/ ngày.Tuy
đông khách nhưng chị Hương không có ý định mở rộng quy mô nhà hàng. Chị
nói:“Tôi thực sự chưa có ý định mở rộng kinh doanh vì nếu thế chi phí sẽ tăng lên và
điều này cũng có nghĩa là chúng tôi sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Đối với chúng tôi,
việc tăng quy mô nhà hàng lên gấp 2-3 lần vẫn đảm bảo được lượng khách lúc nào
cũng đông hoặc mở thêm một nhà hàng mới sẽ giúp chúng tôi trở thành nhà hàng kinh
doanh đồ ăn chay lớn nhất Hà Nội. Xong tôi thực sự chỉ muốn duy trì hoạt động của
nhà hàng như hiện nay. Bố tôi, chồng tôi và tôi có mặt ở nhà hàng 12h mỗi ngày,
chúng tôi đều tin tưởng là mình đã làm tốt công việc của mình và chúng tôi cảm thấy
hài lòng về điều này. Nếu chúng tôi mở rộng hoạt động kinh doanh, có thể sản phẩm
và dịch vụ của chúng tôi sẽ không được tốt như hiện nay, uy tín của chúng tôi sẽ giảm
dần và chúng tôi sẽ mất khách. Chúng tôi không muốn hy sinh mọi thứ chỉ để trở
thành triệu phú”.
Hãy cho biết chị Hương đang thực hiện kinh doanh theo quan điểm marketing

nào? Phân tích những mục tiêu của nhà hàng để chứng minh khẳng định của bạn. Nếu
bạn ở địa vị của chị Hương bạn có nghĩ giống chị ấy không? Tại sao?
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI MARKETING
LT 2.0,2. Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
C©u 1 Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường
: Marketing vi mô của doanh nghiệp?
A. Các trung gian Marketing
B. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
C. Khách hàng
D. Đối thủ cạnh tranh.
C©u 2 Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
:
A. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
B. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
C. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm
soát được.
D. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
C©u 3 Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận
: thông tin từ nguồn thông tin… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin ...
lại có vai trò quan trọng cho hành động mua.
Page 7 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

A. Cá nhân/ Đại chúng.
B. Thương mại/ Đại chúng.
C. Đại chúng/ Thương mại.
D. Thương mại/ Cá nhân.
C©u 4 Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng

: câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là D. Câu hỏi cấu trúc.
câu hỏi mở.
C©u 5 Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí
: hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
A. Thu nhập của dân cư không đều. B. Nhu cầu của dân cư khác nhau.
C. Đòi hỏi sự thích ứng của sản D. Không tác động nhiều đến hoạt
phẩm
động Marketing.
C©u 6 Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất.
:
A. Nhân khẩu B. Truyền thống C. Nhánh văn hoá
D. Nền văn hoá
C©u 7 Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:
:
A. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.
B. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng
với yêu cầu của văn hoá.
C. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thì văn hoá giữa các nước ngày
càng có nhiều điểm tương đồng.
C©u 8 Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh
: nghiệp thường có đặc trưng:
A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
B. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
C. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
D. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của
doanh nghiệp.

C©u 9 Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:
:
A. Sự mở rộng quyền hạn của các B. Một doanh nghiệp trên thị trường tự
dân tộc thiểu số
do.
C. Chủ nghĩa tiêu dùng.
D. Chủ trương bảo vệ môi trường của
chính phủ.
C©u Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác
10 : định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu
sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu
nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây?
Page 8 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
D. Thăm dò
C©u Câu hỏi đóng là câu hỏi:
11 :
A. Các phương án trả lời đã được B. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
liệt kê ra từ trước.
C. Không đưa ra hết các phương D. Chỉ có một phương án trả lời duy
án trả lời.
nhất
C©u Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một
12 : nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:

A. Các thuộc tính nổi bật.
B. Các chức năng hữu ích
C. Các giá trị tiêu dùng.
D. Hình ảnh về nhãn hiệu.
C©u Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
13 :
A. Hành vi mang tính định hướng. B. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết D. Tác nhân kích thích của môi trường.
buộc con người phải hành động
để thoả mãn nhu cầu đó.
C©u Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây,
14 : ngoại trừ:
A. Dân số
B. Lợi thế cạnh tranh.
C. Thu nhập của dân cư.
D. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
C©u Các nhân tố văn hóa thường ảnh hưởng tới:
15 :
A. Sự hình thành và phát triển của B. Lượng cung và lượng cầu của thị
nhu cầu thị trường
trường
C. Quy mô thị trường
D. Đặc điểm các mối quan hệ kinh tế
trên thị trường
C©u Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu
16 : gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như
trên đây là thuộc cấp độ:
A. Cạnh tranh mong muốn.
B. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
C. Cạnh tranh giữa các loại sản D. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.

phẩm.
C©u Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng
17 : ở chỗ:
A. Các tổ chức khi mua thì có B. Người tiêu dùng là người chuyên
nhiều người tham gia vào quá
nghiệp hơn.
trình mua hơn.
C. Các tổ chức mua nhiều loại sản D. Những hợp đồng, bảng báo giá …
Page 9 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

phẩm hơn.

thường không nhiều trong hành vi
mua của người tiêu dùng.
C©u Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
18 :
A. Xác định vấn đề và mục tiêu B. Thu thập dữ liệu
cần nghiên cứu.
C. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc D. Chuẩn bị phương tiện máy móc để
thiết kế dự án nghiên cứu)
tiến hành xử lý dữ liệu
C©u Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác
19 : nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của
người tiêu dùng cuối cùng?
A. Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
B. Số lượng người mua ít hơn.
C. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa D. Vấn đề thương lượng ít quan trọng

khách hàng và nhà cung cấp.
hơn.
C©u Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên
20 : cứu Marketing sẽ là:
A. Phân tích thông tin
B. Báo cáo kết quả thu được.
C. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần D. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị
nghiên cứu.
Marketing để họ xem xét.
C©u Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được
21 : thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này
không được tốt. Thông tin trên là:
A. Một loại nhiễu trong thông điệp B. Thông tin thứ cấp.
C. Một yếu tố cản trở quyết định D. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử
mua hàng.
dụng
C©u Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối
22 : cùng của người khác được gọi là:
A. Người mua sắm.
B. Người quyết định
C. Người khởi xướng.
D. Người ảnh hưởng
C©u Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo
23 : thứ bậc nào?
A. Không câu nào đúng.
B. An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được
tôn trọng, cá nhân.
C. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, D. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn
cá nhân, tự hoàn thiện.
trọng, tự hoàn thiện.

C©u Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian
24 : Marketing ?
A. Công chúng.
B. Công ty vận tải, ô tô.
C. Những người cung ứng.
D. Đối thủ cạnh tranh.
C©u Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
Page 10 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

25 :
A. Đã có sẵn từ trước đây
B. Có tầm quan trọng thứ nhì
C. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp D. (a) và (c)
C©u Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
26 :
A. Cả bên trong và bên ngoài B. Bên trong doanh nghiệp
doanh nghiệp
C. Bên ngoài doanh nghiệp
D. Thăm dò khảo sát
C©u Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được
27 : theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
A. Lĩnh hội có chọn lọc.
B. Tri giác có chọn lọc
C. Bóp méo có chọn lọc.
D. Bảo lưu có chọn lọc
C©u Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu
28 : Marketing:

A. Nghiên cứu Marketing có phạm B. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém
vi rộng lớn hơn so với nghiên
vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất
cứu khách hàng.
cao.
C. Các doanh nghiệp cần có một D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên
bộ phận nghiên cứu Marketing
cứu Marketing là định hướng cho
cho riêng mình.
mọi quyết định.
C©u Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và
29 : phỏng vấn qua thư tín?
A. Số lượng thông tin thu đuợc B. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
nhiều hơn đáng kể.
C. Thông tin phản hồi nhanh hơn. D. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.
C©u Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi
30 : trường nhân khẩu học:
A. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
B. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
C. Cơ cấu của ngành kinh tế.
D. Thay đổi quy mô hộ gia đình.
C©u Trong các câu sau, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với
31 : dữ liệu thứ cấp:
A. Tính cập nhật cao hơn
B. Độ tin cậy cao hơn
C. Chi phí tìm kiếm cao hơn
D. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý
dữ liệu sẽ nhanh hơn
E. C và D
C©u Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:

32 :
A. Thâm nhập vào một thị trường B. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt
nào đó
hơn
C. Để bán được nhiều sản phẩm D. Để làm phong phú thêm kho thông
Page 11 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

E.
C©u
33 :
A.
C.
E.
C©u
34 :
A.
C.
E.
C©u
35 :
A.
C.
E.
C©u
36 :
A.
C.


với giá cao hơn.
tin của doanh nghiệp
Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của
doanh nghiệp.
Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách
dưới đây?
Quan sát
B. Thực nghiệm
Điều tra phỏng vấn.
D. (b) và (c)
Tất cả các cách nêu trên.
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy
cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
Phỏng vấn qua điện thoại
B. Phỏng vấn bằng thư tín.
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
D. Phỏng vấn nhóm.
Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên
cứu Marketing là gì?
Vấn đề quản trị, mục tiêu B. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
cứu, vấn đề quản trị.
Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề D. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu,
nghiên cứư, vấn đề quản trị.
mục tiêu nghiên cứu
Không có đáp án đúng.
Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ
thấy được:

Cơ hội và nguy cơ đối với B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh
doanh nghiệp.
nghiệp
Cơ hội và điểm yếu của doanh D. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh
nghiệp.
nghiệp
Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.

E.
C©u Khi phân tích môi trường bên vi mô của doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy
37 : được:
A. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh B.

Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

nghiệp.
C. Cơ hội và điểm yếu của doanh D. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
nghiệp.
E. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.

C©u Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm
38 : lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……
A. Mua đi bán lại.
B. Quốc tế.
C. Công nghiệp.
D. Tiêu dùng.
E. Chính quyền.
C©u Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi
39 : trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
Page 12 of 35



Mẫu ĐT03/NHCH

A.
C.
E.
C©u

Kinh tế
B. Văn hoá
Chính trị
D. Khuyến mại
Không câu nào đúng.
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm:

40 :
A. Thứ cấp
B. Sơ cấp
C. Tham khảo trực tiếp
D. (b) và (c)
E. (b) và (a)
C©u Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua
41 : và sử dung; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiện
bằng thái độ nào sau đây?
A. Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua
kế tiếp.
B. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
C. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
D. Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp

E. Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
C©u Kết quả nghiên cứu thị trường có thể phục vụ cho các hoạt động:
42 :
A. Thăm dò thị trường
B. Đưa ra mức giá cho sản phẩm
C. Thử nghiệm sản phẩm mới trên D. A và C
thị trường
E. Tất cả các hoạt động trên.
C©u Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự
43 : quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
A. Lối sống.
B. Tâm lý.
C. Quan niệm của bản thân.
D. Niềm tin.
E. Nhân cách.
C©u Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một
44 : cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó
là do họ có ự khác nhau về:
A. Sự chú ý.
B. Thái độ và niềm tin
C. Nhận thức.
D. Không câu nào đúng.
E. Tất cả đều đúng.
C©u Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua
45 : hàng:
A. Phụ thuộc vào việc người nào B. Thường là như nhau.
có thu nhập cao hơn.
C. Thường thay đổi tuỳ theo từng D. Thường theo ý người vợ vì họ là
sản phẩm.
người mua hàng.

E. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
Page 13 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

LT 2.0,1. Câu hỏi loại 2 (Lựa chọn dúng sai – 0,1 điểm)
1. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường.
2. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn toàn có
thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các
dữ liệu này.
3. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi
4. Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan
hệ nhân quả.
5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp phỏng vấn trực
tiếp cá nhân.
6. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.
7. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem
là dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không
phải là định lượng.
8. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào.
9. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng thông tin thu
thập được.
0. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nếu như nó được xác định
hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.
11. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việc dự báo tiềm
năng của một đoạn thị trường cụ thể.
12. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian marketing.
13. Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp được coi là
yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được.

14. Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketing vi mô của
doanh nghiệp
15. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra các mối đe doạ cho doanh
nghiệp.
16. Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng có nhu cầu
đặc thù.
17. Các giá trị văn hoá thứ phát thường rất bền vững và ít thay đổi nhất.
18. Trong các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm là gay gắt
nhất.
19. Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi trường marketing của
doanh nghiệp.
20. Môi trường pháp luật riêng đòi hỏi các doanh nghiệp trong cùng ngành phải áp
Page 14 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

dụng những công cụ marketing tương tự nhau.
21. Hành vi mua của người tiêu dùng là hành động “trao tiền - nhận hàng”.
22. Nếu người bán phóng đại các tính năng của sản phẩm thì người tiêu dùng sẽ kỳ
vọng nhiều vào sản phẩm, và khi sử dụng sản phẩm này thì mức độ thoả mãn
của họ sẽ tăng lên.
23. Phân tích hành vi người tiêu dùng giúp doanh nghiệp dự đoán được nhu cầu trong
tương lai hơn là các phân tích về nhân khẩu học.
24. Người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đầy đủ cả 5 bước trong quá trình
mua hàng.
25. Người sử dụng sản phẩm cũng là người khởi xướng nhu cầu về sản phẩm đó.
26. Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động mua
hàng của họ.
27. Nghề nghiệp của một người có ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm mà người

đó lựa chọn.
28. Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng sâu rộng nhất đến tính chất của sản phẩm mà người
đó lựa chọn.
29. Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về những yếu tố tâm lý
tạo nên hành vi của họ.
30. Các nhóm tham khảo ảnh hưởng mạnh đến sự lựa chọn nhãn hiệu của các hàng
hóa thông thường.
31. Nhóm tham khảo sơ cấp là nhóm mà người tiêu dùng giao tiếp thường xuyên
hơn nhóm thứ cấp.
LT. 2.3. Câu hỏi loại 3 (Câu hỏi tự luận – 3 điểm)
Câu 1: Mục đích của nghiên cứu Marketing? Phân biệt giữa nghiên cứu thị trường và
nghiên cứu Marketing? Lấy ví dụ minh họa
Câu 2: Ý nghĩa của việc nghiên cứu các yếu tố môi trường marketing vi mô và vĩ mô đối với
doanh nghiệp. Những yếu tố môi trường nào quan trọng và cần phân tích kỹ đối với
doanh nghiệp trong ngành…
Câu 3: Trình bày về quá trình thông qua quyết định mua của người tiêu dung. Lấy ví
dụ về một quá trình mua cụ thể.
BT. 1.2. Câu hỏi loại 4 (Bài tập tình huống – 2 điểm)
Dạng 1: Nguyên nhân gây ra sự khác biệt trong hành vi người tiêu dùng
Vào năm 1984, P & G – Thương hiệu nổi tiếng toàn cầu, đã tung ra thị trường
loại dầu gội trị gầu Head & Shoulder ở Pháp với chiến dịch marketing mix dập khuôn từ
thị trường Anh, Hà Lan và một số nước nói tiếng Anh khác, nơi họ đã đạt được những
thành công lớn. Nhưng cho đến cuối năm 1989, ở Pháp thị phần của loại dầu gội này
Page 15 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

mới đạt được 1%. Vấn đề ở chỗ, họ đã không tính đến những đặc điểm riêng biệt của thị
trường Pháp. Người tiêu dùng Pháp thường mua các loại dầu gội đầu hoặc ở tiệm thuốc,

nơi họ có thể theo đuổi tiến trình điều trị, hoặc ở các cửa hàng bách hoá lớn (mà Colgate
Palmolive đã thâm nhập rất thành công). Ngoài hai loại hình này, rất ít lựa chọn khác
cho loại dầu gội này bởi nó được coi như một cách thức điều trị bệnh nhiều gàu.
Việc tiếp cận với khách hàng Pháp đã không thành công vì P & G quyết định
không phiên âm tên sản phẩm sang tiếng Pháp, với một bằng chứng hiển nhiên là họ
đã thành công ở Hà Lan với chính tên sản phẩm bằng tiếng anh. Tuy nhiên, họ đã
không tính đến một điều là ngoài nước Anh thì Hà Lan là nước nói tiếng Anh khá nhất
ở EU. Để Head & Shoulder được nhiều người tiêu dùng Pháp chấp nhận, ít nhất người
ta cũng phải biết ý nghĩa cái tên đó như thế nào. Mặt khác, P & G đã dựng đoạn phim
quảng cáo được quay ở Anh, với hình ảnh khuôn mặt bị chia làm đôi sau khi sử dụng
dầu gội cùng khẩu hiệu rằng: “Gàu đang trò chuyện sau lưng bạn”. Tuy nhiên, ở Pháp,
gàu được coi là vấn đề xã hội và người bị chứng nhiều gàu muốn được cảm thông hơn
là bị chế giễu.
Bạn hãy nêu những nguyên nhân thất bại của Head & Shoulder ở thị trường
Pháp. Nếu bạn là nhà quản trị marketing cho P & G bạn sẽ làm gì để khắc phục những
sai lầm này?
CHƯƠNG 3: PHÂN ĐOẠN, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU,
ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
LT 3.0,2. Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
C©u 1 Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao
: thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing phân biệt
B. Marketing không phân biệt
C. Marketing tập trung.
D. Bất kì chiến lược nào cũng được.
C©u 2 Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh
: giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
A. Quy mô càng lớn càng tốt B. Mức độ cạnh tranh thấp.
C. Mức tăng trưởng phù hợp D. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
C©u 3 Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học

: dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
A. Lối sống
B. Giới tính C. Thu nhập
D. Tuổi tác
C©u 4 Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của đoạn thị
: trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống
nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……
A. Đa dạng hoá sản phẩm B. Mục tiêu C. Đại trà.
D. Thống nhất.
C©u 5 Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để
: phân đoạn thị trường:
Page 16 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

A. Xã hội
B. Tâm lý C. Địa lý
D. Hành vi
C©u 6 Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 3 bước lớn. Công việc
: nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
A. Soạn thảo hệ thống Marketing B. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Mix cho thị trường mục tiêu
C. Phân đoạn thị trường
D. Phân chia sản phẩm.
C©u 7 Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn
: một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết
kế hệ thông Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
A. Marketing đại trà
B. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.

C. Marketing mục tiêu
D. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
C©u 8 Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về
: các thuộc tính quan trọng của nó.
A. Người bán buôn. B. Khách hàng C. Người sản xuất. D. Người bán lẻ
C©u 9 Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
:
A. Giúp tiết kiệm chi phí.
B. Tất cả các điều nêu trên
C. Đặc biệt phù hợp với những doanh
D. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
C©u Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh
10 : một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
A. Chiến lược Marketing tập
B. Chiến lược Marketing không phân biệt
trung
C. Chiến lược Marketing phân
D. Chiến lược phát triển sản phẩm.
biệt
C©u Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà
11 : mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh
nghiệp Y: 75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ
bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
A. 40%
B. 42,5%
C. 37,5%
D. 35%
E. Không câu nào đúng
C©u 12 Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm …..

: có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích
Marketing”.
A. Thị trường
B. Khách hàng
C. Doanh nghiệp
D. Người tiêu dùng
E. Tất cả đều đúng.
C©u Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học
13 : Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay,
Page 17 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

A.
C.
E.
C©u

Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm
trọng”. Câu nói này có tác dụng:
Quảng cáo đơn thuần
B. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cố gắng
Định vị hình ảnh của
D. Không có các tác dụng trên.
trường trong xã hội.
Tất cả các tác dụng trên.
Marketing tập trung:

14 :

A. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ
thông thường.
C. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình
thường
E. Tất cả các điều trên.
C©u Marketing có phân biệt:

B. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn
thị trường trong một thị trường lớn
D. (a) và (b)

15 :
A. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị
trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường
đó.
B. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
C. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
D. (b) và (c)
E. Tất cả các điều trên.
LT 3.0,1. Câu hỏi loại 2 (Lựa chọn dúng sai – 0,1 điểm)
1. Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua mà giữa các
nhóm đó đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sản phẩm nào đó.
2. Phân đoạn thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng một chương trình
marketing phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.
3. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua
mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.
4. Marketing mục tiêu và xác định thị trường mục tiêu là hai khái niệm đồng nghĩa.
5. Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý
hết sức khác nhau.
6. Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó giúp doanh nghiệp tiết

kiệm chi phí.
7. Áp dụng Marketing phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp hơn so
với áp dụng Marketing không phân biệt.
8. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng bày ở
đâu trong cửa hàng.
Page 18 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

9. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại
trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu.
10. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo duy
nhất một tiêu thức nào đó.
11. Sử dụng lặp đi lặp lại phân đoạn thị trường cuối cùng sẽ dẫn đến chia các thị
trường thành quá nhỏ và bão hoà các thị trường.
LT. 3.3. Câu hỏi loại 3 (Câu hỏi tự luận – 3 điểm)
Câu 1: Khi một doanh nghiệp xâm nhập thị trường thì họ có thể sử dụng chiến lược
gì? Một doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện các chiến lược này không?
Câu 2: Có những công cụ nào có thể sử dụng để định vị sản phẩm? Lấy ví dụ.
BT. 1.2. Câu hỏi loại 4 (Bài tập tình huống – 2 điểm)
Dạng 1: Chiến lược định vị cho 1 sản phẩm cụ thể
Bạn đang làm việc cho công ty FPT ELEAD, công ty sản xuất máy tính đầu tiên
của Việt Nam. Bạn được công ty giao nhiệm vụ tiếp thị cho sản phẩm máy tính cá nhân
mới. Thị trường mục tiêu của bạn là các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu, các trường
học. Bạn hãy đề xuất chính sách tiếp thị (cách tiếp cận khách hàng; các gói dịch vụ; giá;
các dịch vụ hỗ trợ khách hàng và chăm sóc khách hàng ...).
CHƯƠNG 4: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
LT 4.0,2. Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
C©u A là một người nghiện uống bia, nhưng loại bia duy nhất mà A uống là

1 : bia hơi Hà Nội, đối với A bia hơi Hà Nội là mặt hàng:
A. Sử dụng hàng ngày.
B. Mua theo nhu cầu thụ động.
C. Mua có chọn lọc
D. Mua theo nhu cầu đặc thù.
C©u Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá
2 : cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:
A. Mua có lựa chọn
B. Mua theo nhu cầu đặc biệt
C. Mua theo nhu cầu thụ động
D. Sử dụng thường ngày.
C©u Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường,
3 : vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận
của:
Đại lý tiêu
A. Nhà sản xuất B. Đối thủ cạnh tranh C. Khách hàng D.
thụ
C©u Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
4:
A. Tăng trưởng, bão hoà, triển B. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy
khai, suy thoái
thoái
C. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, D. Không câu nào đúng.
triển khai
Page 19 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

C©u Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm

5 : được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh gọi là:
A. Bão hoà
B. Tăng trưởng
C. Triển khai
D. Suy thoái
C©u Bao gói tốt có thể là:
6:
A. Tự bán được sản phẩm
B. Tất cả các điều nêu trên
C. Khuếch trương sản phẩm
D. Bảo vệ sản phẩm
C©u Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng
7 : loại sản phẩm là:
A. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản
phẩm.
B. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.
C©u Quan điểm marketing cho rằng phân loại sản phẩm cho tiêu dùng cá
8 : nhân tốt nhất là nên dựa trên tiêu chí:
A. Phương pháp phân phối.
B. Bản chất của sản phẩm.
C. Các tiêu chí trên đều không phải D. Hành vi người tiêu dùng.
là tiêu chí phân loại tốt nhất.
C©u Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các
9 : điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
A. Sản phẩm hữu hình
B. Những lợi ích cơ bản
C. Sản phẩm bổ xung
D. Sản phẩm hiện thực

C©u Phân loại theo thói quen mua hàng nhà ở là sản phẩm:
10 :
A. Chọn lọc
B. Thiết yếu
C. Đặc thù
D. Đột xuất
C©u Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể
11 : đọc được là:
A. Dấu hiệu của nhãn hiệu
B. Bản quyền
C. Dấu hiệu đã đăng kí
D. Tên nhãn hiệu
C©u Sản phẩm mua có lựa chọn với quy mô thị trường nhỏ và khách hàng
12 : tập trung được phân phối theo hình thức phân phối:
A. Rộng rãi
B. Chọn lọc
C. Độc quyền
D. B và C
C©u Với cách phân loại theo thói quen mua hàng thuốc uống là sản phẩm:
13 :
A. Thiết yếu
B. Chọn lọc
C. Đột xuất
D. Đặc thù
C©u Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai
14 : đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường
Việt Nam thì đã:
A. Làm giảm chi phí nghiên cứu và B. Tạo cho những sản phẩm đó một chu
Page 20 of 35



Mẫu ĐT03/NHCH

triển khai sản phẩm mới
kì sống mới
C. Giảm chi phí Marketing sản D. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
phẩm mới
C©u Sản phẩm có thể là:
15 :
A. Một vật thể
B. Một ý tưởng
C. Một dịch vụ
D. (a) và (c)
E. Tất cả những điều trên
C©u Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có
16 : ưu điểm:
A. Cung cấp thông tin về sự khác B. Không ràng buộc uy tín của doanh
biệt của từng loại sản phẩm.
nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
C. Giảm chi phí quảng cáo khi D. (a) và (b)
tung ra sản phẩm mới thị trường
E. Tất cả đều đúng.
C©u Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh
17 : doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
A. Các hệ thống cửa hàng tự phục B. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh
vụ ra đời ngày càng nhiều.
của doanh nghiệp và nhãn hiệu hàng
hoá
C. Bao gói tạo khả năng và ý niệm D. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của
về sự cải tiến hàng hoá

hàng hoá.
E. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng, miễn là nó tiện lợi và sang
trọng hơn.
C©u Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing
18 : không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của
nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản
lượng sản phẩm.
phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
kênh phân phối
E. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
C©u Các yếu tố nào sau đây không thuộc cấp độ sản phẩm hiện thực:
19 :
A.
C.
E.
C©u

Nhãn hiệu
B. Uy tín
Kiểu dáng
D. A và C
B và C
Khi giá sản phẩm thịt lợn tăng lên thì nhu cầu về thịt bò tăng lên. Thịt
20 : lợn và thịt bò là hai sản phẩm thuộc loại:
A. Sản phẩm bổ sung
B. Sản phẩm thay thế
Page 21 of 35



Mẫu ĐT03/NHCH

C. Sản phẩm tiêu dùng hàng ngày
D. A và C
E. B và C
LT 4.0,1. Câu hỏi loại 2 (Lựa chọn dúng sai – 0,1 điểm)
1. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu của nhà
sản xuất.
2. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản xuất bởi
doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.
3. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với các tên nhãn
hiệu khác của các sản phẩm cùng loại.
4. Việc bổ xung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, sửa chữa
dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệp không nên làm
những việc này.
5. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu và thử
nghiệm sản phẩm mới đó.
6. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai đoạn
trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing được triển khai trong
bối cảnh môi trường thực tế.
7. Thông thường, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanh nghiệp không
cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó kéo dài.
8. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.
9. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải được làm mới
hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.
10. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứ không phải
các tính chất của chúng.
11. A là một người nghiện uống bia, nhưng loại bia duy nhất mà A uống là bia hơi Hà
Nội, đối với A bia hơi Hà Nội là mặt hàng mua có chọn lọc.

LT. 4.3. Câu hỏi loại 3 (Câu hỏi tự luận – 3 điểm)
Câu : Quan điểm sản phẩm theo Marketing có gì khác so với quan điểm thông thường
không? Sản phẩm gồm các cấp độ nào? Ý nghĩa của mỗi cấp độ này đối với
hoạt động marketing của doanh nghiệp?
Câu 2: Phân tích các đặc trưng trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm và các
chính sách Marketing tương ứng?
Câu 3: Tư duy “chỉ bán những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện như thế nào
trong các quyết định về sản phẩm? Cho ví dụ minh họa.
BT. 1.2. Câu hỏi loại 4 (Bài tập tình huống – 2 điểm)
Dạng 1: Các cấp độ của sản phẩm
Page 22 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

Kinder Surprise là tên thương hiệu một loại kẹo sôcôla hình quả trứng bên trong
có đồ chơi dành cho trẻ em, vừa chơi vừa làm bộ sưu tập. Trước khi trứng Kinder được
đưa vào thị trường thì thị trường sôcôla gần như đã bão hòa các thương hiệu. Thay vì
quyết định đưa vào sản phẩm các hương vị mới, thành phần mới hay thiết kế mới thì
Ferrero đưa ra một khái niệm mới lạ: Quả trứng sôcôla có đồ chơi bên trong – một thứ
đồ chơi mà trẻ em có thể sưu tập.
Quả trứng Kinder đã được quảng cáo trên truyền hình và được định vị là một
sản phẩm có lợi cho sức khỏe, giàu năng lượng và chất đạm. Kích thước to bằng quả
trứng chứa trong đó đủ lượng sôcôla cho một đứa trẻ. Với bọn trẻ, sản phẩm này có ba
điều thu hút đối với chúng: được ăn sô cô la, có đồ chơi để chơi và cơ hội để sưu tập
các bộ đồ chơi như các con tàu vũ trụ, muông thú, các quái thú,...
Kinder đã xác định lại thị trường bánh kẹo và sô cô la bằng việc tạo ra một
chủng loại sản phẩm mới nơi mà nó là người dẫn đầu và chưa xuất hiện các đối thủ
cạnh tranh đáng gờm nào.
Bạn hãy mô tả các yếu tố trong ba cấp độ của sản phẩm trứng sô cô là Kinder.

Ý tưởng sản phẩm mới này thuộc loại sản phẩm mới nào trong marketing. Bạn có ý
kiến bổ xung gì cho các chiến lược marketing cho sản phẩm này?
CHƯƠNG 5: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ
LT 5.0,2. Câu hỏi loại 1 (Nhiều lựa chọn – 0,2 điểm)
C©u Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi
1 : cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
C©u Biến số marketing trực tiếp đem lại doanh thu cho công ty:
2:
A. Tất cả các biến số trên
B. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
C. Sản phẩm
D. Giá
C©u Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền
3 : thuần tuý?
A. Giá được quyết định bởi người B. Giá bán là một trong những công cụ
mua.
để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
C. Đường cầu của thị trường cũng D. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó
là đường cầu của ngành.
gia nhập.
C©u Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì
4 : lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng
lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
Page 23 of 35



Mẫu ĐT03/NHCH

A.
C©u
5:

A.
C.
C©u
6:
A.
C©u
7:
A.
C.
C©u
8:
A.
C©u

Ít co giãn
B. Co giãn thống nhất C. Co giãn theo giá
D. Đi lên
theo giá
Một nhà sản xuất sử dụng phương pháp định giá theo lợi nhuận mục
tiêu, nên bán sản phẩm với giá nào nếu anh ta muốn kiếm lời 10 triệu
đồng. Biết rằng tổng chi phí cố định là: 30 triệu đồng, chi phí biến đổi
trung bình là 20 nghìn đồng, khối lượng bán là 1.000 sản phẩm.
60 nghìn đồng
B. 100 nghìn đồng.

B. 80 nghìn đồng
D. Không mức giá nào ở trên.
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những
vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau
đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
Giá tại thời
Giá
thống
FOB
B.
C. Giá trọn gói
D.
điểm giao hàng
nhất
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau
sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ.
Đó chính là do người bán đã định giá:
Cho những hàng hoá phụ thêm
B. Trọn gói
Cho những chủng loại hàng hoá D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến
lược giá:
Trung hoà B. Thẩm thấu thị trường C. Hớt phần ngon D. Trọn gói
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:

9:
A. Không tính đến mức giá của B. Không biết chắc có bán được hết số
đối thủ cạnh tranh
sản phẩm dự tính ban đầu hay không
C. Doanh nghiệp có thể bị lỗ

D. Tất cả
C©u Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản
10 : phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì
doanh nghiệp nên:
A. Định giá theo thời vụ.
B. Định giá theo chi phí sản xuất
C. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh D. Định giá thấp hơn sản phẩm
tranh
cạnh tranh
C©u Giả sử doanh nghiệp có tổng chi phí cố định là: 240 triệu đồng, chi phí
11 : biến đổi đơn vị là 30 nghìn đồng/ 1 sản phẩm. Giá bán dự kiến là 50
nghìn đồng. Doanh thu tại điểm hòa vốn sẽ là :
A. 12 triệu
B. 60 triệu
C. 120 triệu
D. 600 triệu
E. Tất cả đáp án sai
C©u Nhược điểm của phương pháp xác định giá từ mức giá hiện hành là:
12 :
Page 24 of 35


Mẫu ĐT03/NHCH

A. Thường dẫn đến thua lỗ B.
nhiều hơn là có lợi nhuận
C. Không tính đến cầu thị trường D.
E. B và C
C©u Đường cầu về một sản phẩm:


Không chủ động sử dụng giá như một
công cụ cạnh tranh
Mức giá trên thị trường luôn biến đổi

13 :
A. Phản ánh mối quan hệ giữa B. Thường có chiều dốc xuống.
giá bán và lượng cầu.
C. Luôn cho thấy là khi giá càng D. (a) và (b)
cao thì lượng cầu càng giảm.
E. Tất cả những điều nêu trên.
C©u Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do
14 : nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì
doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
A. Dẫn đầu về thị phần
B. Dẫn đầu về chất lượng
C. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời D. Đảm bảo sống sót
E. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
C©u Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và
15 : Economy Class là việc:
A. Định giá phân biệt theo giai tầng xã B.
hội
C. Định giá phân biệt theo địa điểm
E. Tất cả

D.

Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
B và C

C©u Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng

16 : mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg.
Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
A. Chiết khấu cho người bán lẻ. B. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
C. Chiết khấu do thanh toán ngay D. Chiết khấu thời vụ
bằng tiền mặt
E. Chiết khấu thương mại
C©u Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
17 :
A. Lợi nhuận đang tăng lên ở B. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng
mức cao
nhu cầu
C. Năng lực sản xuất dư thừa.
D. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
E. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
C©u Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi
18 : đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
A. Giá trọn gói
B. Giá hai phần
C. Giá phân biệt
D. Giá theo hình ảnh
E. Giá chiết khấu
Page 25 of 35


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×