Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

kế toán nguồn kinh phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
MÔN KẾ TOÁN CÔNG
LỚP: D02

CHƯƠNG 5:
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
Giảng viên: Cô Nguyễn Thanh Huyền


MỤC LỤC

1

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

1.1 Những vấn đề chung
-

Tài khoản Nguồn vốn kinh doanh dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
tăng , giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị ( tài khoản này giống với TK 411

-

bên KTTC).
Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị HCSN được hình thành từ các nguồn:
o Nhận vốn kinh doanh do NSNN cấp hoặc cấp trên hỗ trợ.
o Đơn vị trích từ các quỹ hoặc huy động các bộ , viên chức đơn vị đóng góp để

-


làm vốn kinh doanh.
o Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị.
o Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
o Các khoản khác ( nếu có).
Tài khoản này chỉ áp dụng cho đơn vị HCSN có tổ chức HĐSXKD và có hình

-

thành nguồn vốn kinh doanh riêng.
Mỗi loại nguồn vốn kinh doanh phải được theo dõi và hạch toán riêng
Tài khoản này không hạch toán các kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp để
chi hoạt động , chi dự án , chi thực hiện theo đơn đặc hàng của nhà nước.
2


1.2 Chứng từ kê toán
-

Biên bản giao nhận vốn kinh doanh từ ngân sách hoặc từ cấp trên.
Biên bản giao nhận vốn từ các đối tượng liên quan.
Quyết định bổ sung các quỹ liên quan, chênh lệch thu, chênh lệch hoạt động
SXKD.
1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để phản ánh thay đổi các khoản nguồn vốn kinh doanh là : TK 411Nguồn vốn kinh doanh
Các khoản hoàn trả vốn kinh doanh

TK 411
Nhận vốn kinh doanh từ NSNN hoặc cấp
trên hay bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt
động SXKD

Số dư Có : các khoản vốn kinh doanh
cuối kỳ

1.4 Sổ kế toán
-

Sổ chi tiết cho từng loại nguồn hình thành
Sổ cái nguồn vốn kinh doanh

1.5 Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
-

Nhận nguồn vốn kinh doanh do ngân sách hỗ trợ để phục vụ cho hoạt động
SXKD của đơn vị nếu có , ghi :
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân Hàng , Kho bạc
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

-

Nhận nguồn vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng tiền , vật tư, dụng cụ, hàng
hóa, TSCĐ , ghi :
Nợ TK 111,152,153,155,211,213
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
-

Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ các quỹ, ghi:
3


Nợ TK 431 – Các quỹ

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
-

Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho ngân sách Nhà nước hoặc cho đơn vị
cấp trên , ghi :
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112..
1.6 Ví dụ minh họa

a) Đơn vị HCSN A nhân 500 triệu đồng từ NSNN để hỗ trợ cho hoạt đông SXKD

Nợ TK 112 :500.000.000
Có TK 411 :500.000.000
b) Uỷ ban nhân dân huyên A nhận 1 TSCĐ trị giá 200 triệu đồng từ tỉnh để hỗ trợ

cho hoạt đông SXKD.
Nợ TK 211 : 200.000.000
Có TK 411 : 200.000.000
c) Đơn vị HCSN B bổ sung 50 triêu vào nguồn vốn kinh doanh từ Qũy phát triển

hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 431 4 : 50.000.000
Có TK 411 : 50.000.000
d) Uỷ Ban Phường A hoàn trả lại 10 triệu đồng cho NSNN bằng tiền mặt

Nợ TK 411 : 10.000.000
Có TK 111 : 10.000.000

4



2

KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN

2.1 Những Vấn Đề Chung
-

Tài khoản Chênh Lệch đánh giá lại tài sản dùng để phản ánh số chênh lệch do

-

đánh giá vật tư , TSCĐ hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó.
Chỉ được tiến hành đánh giá lại vật tư , TSCĐ khi có quyết định của Nhà nước

-

về kiểm kê đánh giá lại tài sản.
Số chênh lệch đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo đúng qui định
của chế độ tài chính hiện hành( tài khoản này giống TK 412 bên KTTC)
2.2 Chứng Từ Kế Toán
-

Biên bản kiểm kê tài sản
Quyết định về việc đánh giá lại tài sản

2.3 Tài Khoản Sử Dụng
Tài khoản được sử dụng để phản ánh đánh giá chênh lệch lại tài sản là : TK 412 – Chênh
lệch đánh giá lại tài sản
TK 412

Các khoản đánh giá lại tài sản giảm
Các khoản đánh giá lại tài sản tăng
Số dư Nợ : các khoản đánh giá lại tài
Số dư Có : các khoản đánh giá lại tài
sản giảm chưa xử lý còn cuối kỳ
sản tăng chưa xử lý còn cuối kỳ
2.4 Sổ Kế Toán
-

Sổ chi tiết cho từng loại nguồn hình thành
Sổ cái chênh lệch đánh giá lại tài sản

2.5 Nội Dung Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Cơ Bản
-

Trường hợp giá trị NVL , CCDC , TSCĐ tăng số chênh lệch ghi :

Nợ TK 152 ,153,155,211,213 ( Phần chênh lệch tăng )
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
-

Trường hợp giá trị NVL , CCDC , TSCĐ giảm số chênh lệch ghi :
5


Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có TK 152 ,153,155,211,213 ( Phần chênh lệch giảm)
-

Trường hợp đánh giá lại hao mòn TSCĐ tăng , ghi:


Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( Phần chênh lệch giá trị hao mòn tăng )
-

Trường hợp đánh giá lại hao mòn TSCĐ giảm, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( Phần chênh lệch giá trị hao mòn giảm)
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
-

Khi có quyết định xử lý số chênh lệch :
o Nếu TK 412 có chênh lệch giảm , ghi :
Nợ TK TK liên quan theo chế độ tài chính
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
o

Nếu TK 412 có chênh lệch tăng , ghi :

Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TS
Có TK TK liên quan theo chế độ tài chính
2.6 Ví dụ minh họa
a) Đánh giá lại vật liệu tăng giá trị 2 triệu đồng.

Nợ TK 152 : 2.000.000
Có TK 412 :2.000.000
b) Đánh giá lại công cụ dụng cụ giá trị giảm 1.700.000

Nợ TK 412 : 1.700.000
Có TK 153 : 1.700.000


6


c) Đánh giá lại xe tải Nguyên giá 500.000.000 , đã khấu hao 100.000.000 tăng

giá trị hao mòn 20.000.000
Nợ TK 412 :

20.000.000

Có TK 214 : 20.000.000
d) Đánh giá lại xe tải Nguyên giá 500.000.000 , đã khấu hao 100.000.000 giảm

giá trị hao mòn 10.000.000
Nợ TK 214 : 10.000.000
Có TK 412 : 10.000.000
e) Nhận được quyết định về việc xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản của kì

trước tăng 20 triệu đồng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 412 : 20.000.000
Có TK 411 : 20.000.000

3

KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3.1 Những vấn đề chung
-


Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong trường hợp các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
nhập khẩu tài sản, thanh toán thu, chi các khoản về ngoại tệ, hoạt động sản xuất kinh
doanh có phát sinh doanh thu, thu nhập hay chi phí bằng ngoại tệ.

-

Cuối kỳ , đánh giá lại và xử lý chênh lệch tỷ giá theo nguyên tắc:
o Các hoạt động thực hiện chức năng , nhiệm vụ do Nhà Nước giao chưa có quy
định hướng dẫn đánh giá lại số dư. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
o

sẽ được kết chuyển tương ứng với từng hoạt động.
Các hoạt động SXKD, xử lý chênh lệch tỷ giá bằng cách:
 nếu lỗ ghi nhận vào bên Nợ TK - 631 chi hoạt động SXKD
 nếu lãi ghi bên Có TK 531 Thu hoạt động SXKD.

7


3.2 Chứng từ kế toán
-

Biên bản đánh giá lại ngoại tệ
Quyết định xử lí chênh lệch ngoại tệ

3.3 Tài khoản sử dụng
TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 007- Nguyên tệ các loại
TK 413
-Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh lô trong

kì của HĐ HCSN, dự án.
-Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại giảm các
khoản mục có gốc ngoại tệ của HĐ SXKD.
-Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ
của HĐ SXKD vào bên Có TK 531-Thu
HĐSXKD
-Kết chuyển số chênh lệch lãi tỷ giá của HĐ
HCSN vào bên Có TK 661, 662.

-Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh lãi trong
kì của HĐ HCSN, dự án.
-Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tăng các
khoản mục có gốc ngoại tệ của HĐ SXKD.
-Kết chuyển số chênh lệch lỗ tỷ giá ngoại tệ
của HĐ SXKD vào bên Nợ TK 631-Chi
HĐSXKD.
-Kết chuyển số chênh lệch lô tỷ giá của HĐ
HCSN vào bên Nợ 661, 662.

Số dư Nợ : Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Số dư Có : Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
giảm chưa xử lí còn cuối kì.
tăng chưa xử lí còn cuối kì.

-

-

Chỉ được ghi nhận tài khoản 413 này trong các trường hợp sau :
o Chênh lệch TG phát sinh trong kì của hoạt động HCSN, dự án
o Chênh lệch TG do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục có gốc ngoại

tệ cuối kì của hoạt động SXKD.
Ghi nhận chênh lệch tỷ giá :

Hoạt động
Chênh lệch phát sinh
trong kì
Chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại TS có gốc
ngoại tệ cuối kì
Xử lí số dư trên TK 413

HCSN, DA, ĐĐH
Lãi TG : Có TK 413
Lỗ TG : nợ TK 413

SXKD
Lãi TG : Có TK 531
Lỗ TG : Nợ TK 631

Không thực hiện đánh Lãi TG : Có TK 413
giá lại
Lỗ TG : Nợ TK 413
Kết chuyển vào bên
Nợ/Có TK 661, 662

8

Lãi TG : Kết chuyển vào
bên Có TK 531
Lỗ TG : K/c vào Nợ TK

631


3.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán về chênh lệch tỷ giá hối đoái gồm :
- Sổ chi tiết cho từng loại nguồn hình thành.
- Sổ cái chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3.5 Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
3.5.1 Đánh giá lại ngoại tệ cuối ki
Chỉ đánh giá khoản mục thuộc hoạt động SXKD :

Đối với số dư tiền ngoại tệ
và các khoản phải thu

Đối với các khoản phải trả

Trường hợp TGBQLNH
Trường hợp TGBQLNH cuối
cuối kỳ < tỷ giá ghi sổ kế
kỳ > tỷ giá ghi sổ
toán
Nợ các TK 111(2), 112(2), 311 Nợ TK 413
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ
Có TK
giá hối đoái
111(2),112(2),311
Nợ TK 413-Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
Có TK 331


Nợ TK 331
Có TK 413-Chênh lệch
tỷ giá hối đoái

3.5.2 Xử lý chênh lệch tỷ giá

Lãi tỷ giá

Lô tỷ giá

Đối với chênh lệch tỷ giá
của hoạt động HCSN, dự
án
Nợ TK 661, 662
Có TK 413- kết chuyển lãi
về tỷ giá
Nợ TK 413- kết chuyển lỗ
về tỷ giá
Có TK 661, 662

9

Đối với chênh lệch tỷ giá
của hoạt động SXKD
Nợ TK 413-kết chuyển lãi
về tỷ giá
Có TK 531
Nợ TK 631
Có TK 413- kết chuyển lỗ
về tỷ giá



3.6 Ví dụ minh họa
a) Biết số dư đầu kì :

TK 1112: 15.000 USD * 20.500 đồng/USD
TK 331(X): 2.500 USD * 20.950 đồng/USD
Trong kì chi tiền mặt ngoại tệ 1.000 USD thanh toán cho nhà cung cấp X với tỷ
giá thực tế 21.050 đồng/USD
-

Nếu là hoạt động hành chính sự nghiệp :

Nợ TK 331(X): 20.950.000 (1.000 * 20.950)
Có TK 1112: 20.500.000
Có TK 413: 450.000
-

Nếu là hoạt động SXKD :

Nợ TK 331(X): 20.950.000
Có TK 1112: 20.500.000
Có TK 531: 450.000
- Đồng thời ghi Có TK 007_Ngoại tệ các loại:
b) Bài 5.6/ Sách giáo trình:

1000 USD

Trường hợp hoạt động HCSN, dự án :
1. a) Nợ TK 331_NCC X_Các khoản phải trả:


Có TK 1112_Tiền mặt:

20.950.000 (1.000*20.950)

20.500.000 (1000*20.500)

Có TK 413_Chênh lệch tỷ giá hối đoái: 450.000
b) Có TK 007_Ngoại tệ các loại: 1000 USD
2. Nợ TK 1112_Tiền mặt

105.400.000 (5000*21080)
Có TK 1122_Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
104.500.000

(5000*20900)
Có TK 413_Chênh lệch tỷ giá hối đoái: 900.000
10


3. a) Nợ TK 211_TSCĐ hữu hình

210.000.000 (1000*21000)

Có TK 331_Các khoản phải trả Y 210.000.000 (1000*21000)
b) Nợ TK 661_Chi hoạt động

210.000.000

Có TK 466_Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 210.000.000

4. a) Nợ TK 1122_Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: 528.750.000 (25000*21150)

Có TK 461_Nguồn kinh phí hoạt động

528.750.000

b) Nợ TK 007_Ngoại tệ các loại 25.000 USD
5. a) Nợ TK 441_Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản 74.130.000

Có TK 1122_Tiền gửi ngân hàng 73.150.000
Có 413_Chênh lệch tỷ giá hoạt động

980.000

b) Có TK 007_Ngoại tệ các loại 3500
6. a) Nợ TK 331_Các khoản phải trả Y

210.000.000

Có TK 1122_TGNH209.000.000 (10.000*20.900)
Có TK 413_CL Tỷ giá hối đoái

1.000.000

b) Có TK 007_Ngoại tệ các loại 10.000
7. Cuối kì xử lý chênh lệch :

Nợ TK 661 3.330.000
Có TK 413 3.330.000 (450.000+900.000+980.000+1.000.000)


Trường hợp đánh giá và xử lí ngoại tệ đối với hoạt động SXKD :
-

Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kì :

TK
111

Số tiền (USD)
14.000

Tỷ giá
( VND/USD)
20.500

Tỷ giá cuối kì
(VND/USD)
21.900

11

Chênh lệch
đánh giá cuối kì
(VND)
19.600.000


5.000
6.500
25.000

1.500

112
331

21.080
20.900
21.150
20.950

21.900
21.900
21.900
21.900

4.100.000
6.500.000
18.750.000
- 1.425.000

1. Nợ TK 1112 23.700.000

Có TK 413 23.700.000
2. Nợ TK 1122 25.250.000

Có TK 413 25.250.000
3. Nợ TK 413 1.425.000
Có TK 331 1.425.000
- Xử lí chênh lệch:
Nợ TK 413 47.525.000 (23.700.000+25.250.000-1.425.000)

Có TK 531 47.525.000

4

KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH THU, CHI CHƯA XỬ LÍ

4.1 Những vấn đề chung
-

Chênh lệch thu, chi chưa xử lí là chênh lệch giữa các khoản thu và chi tiêu liên
quan đến hoạt động thường xuyên, hoạt động SXKD, hoạt động theo đơn đặt

-

hàng của nhà nước và các hoạt động khác.
Theo dõi chi tiết từng hoạt động.
4.2 Chứng từ kế toán
Các chứng từ cơ bản như:
-

Biên bản xác định chênh lệch

-

Bảng kê phân phối các khoản chênh lệch.

-

Quyết định phân phối các khoản chênh lệch.


12


4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản được sử dụng phản ánh thay đổi của các khoản chênh lệch thu,chi chưa xử lý
là:
TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Các tài khoản cấp hai bao gồm:
TK 4211 - Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên
TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD
TK 4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK 4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
TK 421
- Chênh lệch chi > thu đối với hoạt động -Chênh lệch thu > chi đối với hoạt động
SXKD, hoạt động theo đơn đặt hàng của SXKD, hoạt động theo đơn đặt hàng của
nhà nước,các hoạt động khác.
nhà nước, các hoạt động khác.
- Kết chuyển chênh lệch thu , chi theo -Kết chuyển chênh lệch thu, chi theo quyết
quyết định của nhà nước hoặc đơn vị.
định nhà nước hoặc đơn vị
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối
với hoạt động sxkd.
Số dư nợ: Chênh lệch chi > thu chưa xử lí Số dư có: Chênh lệch thu > chi chưa xử lí
còn cuối kì
còn cuối kì.
4.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán về chênh lệch thu, chi chưa xử lí gồm:
-

Sổ chi tiết cho từng loại nguồn hình thành

Sổ cái chênh lệch thu, chi chưa xử lí

4.5 Nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
4.5.1 Đối với chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD
-

Cuối kì kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu và chi của hoạt
động SXKD.
13


Nếu thu > chi thì số chênh lệch
Nếu chi > thu thì số chênh lệch
thu > chi
chi > thu
Nợ 531 – Thu hoạt động SXKD
Nợ 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động
Có 4212 – Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD
SXKD
Có 531- Thu hoạt động SXKD

-

Số thuế thu nhập đơn vị phải nộp, ghi:

Nợ TK 4212 – Chênh lệch thu chi các hoạt động SXKD
Có TK 3334 – Thuế TNDN
4.5.2 Đối với chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
-


Số chênh lệch thu > chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước khi
được nghiệm thu thanh toán khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, ghi:
Nợ TK 511: Các khoản thu
Có TK 4213- Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của nhà
nước
4.5.3 Đối với chênh lệch thu, chi hoạt động khác

-

Cuối kì kết chuyển số thu > chi của hoạt động sự nghiệp và các hoạt động
khác theo của đơn vị theo qui định chế độ tài chính, ghi :
Nợ TK 511- Các khoản thu
Có TK 4218- chênh lệch thu, chi hoạt động khác
Lưu ý : Riêng TK 5111 không được kết chuyển sang TK 421

-

Kết chuyển chênh lệch thu > chi hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác
vào tài khoản có liên quan theo qui định của chế độ tài chính, ghi :
Nợ TK4218- Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
Có TK 461,431...

14


4.6 Ví dụ minh họa
a) Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp A, trong quí 1 năm N có phát sinh các

nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động SXKD:
1. Thu từ hoạt động SXKD bằng tiền mặt 400 triệu.

2. Chi hoạt động SXKD bằng tiền mặt 200 triệu .
3. Kết chuyển chi hoạt động SXKD vào doanh thu cuối kì.
4. Kết chuyển chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD trong quí 1/N.
5. Nhận thông báo thuế TNDN phải nộp là 40 triệu
Định khoản các nghiệp vụ trên.
Định khoản :
1. Nợ TK 111 : 400

Có TK 531: 400
2. Nợ TK 631 : 200

Có TK 111 : 200
3. Nợ TK 531 : 200
Có TK 631 : 200
4. Nợ TK 531 : 200
Có TK 4212: 200
5. Nợ TK 4212 : 40
Có TK 3334: 40
b) Tại một đơn vị hành chính sự nghiệp B trong tháng 6/N thực hiện một khối
lượng công việc theo đơn đặt hàng của nhà nước. Các nghiệp vụ phát sinh
trong tháng 6 như sau:
1. Tổng hợp chi phí thực hiện đơn đặt hàng thực tế phát sinh:
-Giá trị vật liệu xuất kho sử dụng đơn đặt hàng 75 triệu
-Các khoản phải trả cho công nhân viên 40 triệu
-Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 7 triệu, bằng chuyển khoản 10 triệu
2. Kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của nhà nước để xác định chênh lệch
thu, chi.
3. Đơn đặt hàng được nghiệm thu theo giá thanh toán 200 triệu
4. Kết chuyển chênh lệch thu, chi đơn đặt hàng hoàn thành.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

15


1. Nợ Tk 635: 132 tr

Có TK 152 : 75 tr
Có TK 334 : 40 tr
Có TK 111 : 7 tr
Có TK 112 : 10 tr
2. Nợ TK 5112 : 135

Có TK 635 : 135 tr
3. Nợ TK 3111 : 200 tr
Có TK 5112 : 200 tr
4. Nợ TK 5112 : 68 tr
Có TK 4213 : 68 tr

5

KẾ TOÁN CÁC QUỸ:

5.1 Vấn đề chung
Các quỹ bao gồm có quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ ổn định thu nhập và
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Tài khoản các quỹ này được sử dụng để phản ánh
việc trích lập và các hoạt động sử dụng các quỹ trong đơn vị.
Các quỹ này được cấu thành từ khoản chênh lệch trong việc sản xuất kinh doanh
hàng ngày ( khi thu lớn hơn chi), hay từ các khoản sản xuất kinh doanh , hoạt động theo
đơn đặt hàng của Nhà nước, hay từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
5.2 Các chứng từ kế toán:
-


Bảng kê phân phối các quỹ
Quyết định phân phối các quỹ

5.3 Các tài khoản sử dụng:
Tài khoản các quỹ có mã hiệu là TK 431 – Các quỹ
Trong đó bao gồm :

16


TK 4311 – Quỹ khen thưởng
TK 4312 – Quỹ phúc lợi
TK 4313 – Quỹ ổn định thu nhập
TK 4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Các khoản giảm do chi sử dụng

TK 431
Trích lập hình thành các quỹ tăng
Số dư có: Các quỹ còn lại cuối kì

5.4 Sổ kế toán:
Sổ kế toán sẽ bao gồm
-

Sổ chi tiết cho từng khoản quỹ
Sổ cái các khoản quỹ.

5.5 Các nghiệp cụ kinh tế phát sinh cơ bản:
-


Trong năm ,khi đơn vị tạm trích lập các quỹ tính vào chi hoạt động để chi tiêu
từ chênh lệch thu > chi của hoạt đông thường xuyên theo quy định của chế độ
tài chinh , ghi:
Nợ TK 661 – Chi hoạt động
Có TK 431 – Các quỹ

-

Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu > chi của hoạt động thường xuyên, hoạt
động sản xuất , kinh doanh và hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước,ghi:
Nợ TK 421 – Chênh lệch thu,chi chưa xử lý.
Có TK 431- Các quỹ

-

Quỹ khen thưởng phúc lợi tăng do các tổ chức ngoài thưởng , hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 4311,4312
17


-

Tiền thưởng định kì đột xuất quyết định phải trả cho cán bộ viên chức từ các
quỹ.
Nợ TK 431
Có TK 334

-


Khi chỉ tiêu các quỹ của đơn vị cho hoạt động phúc lợi ,trợ cấp khó khăn
...ghi:
Nợ TK 4311,4312,4313
Có TK 111,112,312,331.

-

Khi thu được một khoản chênh lệch từ việc thu lớn hơn chi của hoạt động
thường xuyên, đơn vị sẽ sử dụng số tiền đó , trích lập thành một quỹ tính vào
chi hoạt động và dùng để chi tiêu theo quy định của chế độ tài chính .
**Lưu ý: Khi phát sinh nghiệp vụ như vậy, khi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh cần phải chú ý ghi thêm Có TK 004 – Chênh lệch thu, chi hoạt động thường
xuyên.
Nợ TK 661
Có TK 431
5.6 Ví dụ minh họa

a) Trường THPT Lê Hồng Phong rút từ quỹ phúc lợi 10,000,000 đồng để giúp đỡ

đồng bào miền Trung gặp khó khăn bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 10,000,000
Có TK 431: 10,000,000
b)

Trả thưởng cho công chức ,viên chức bằng tiền mặt 320 000:

Nợ TK 334

: 320 000


Có TK 111 : 320 000
18


c)

Ủy Ban quận Thủ Đức bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 50,000,000 từ
chênh lệch thu, chi chưa xử lí theo quyết định.
Nợ TK 421 : 50,000,000
Có TK 431: 50,000,000

d)

Trường PTTH Lê Hồng Phong được Tổ chức Giáo dục quốc tế hỗ trợ
20,000,000 đồng trích vào quỹ phúc lợi bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 20,000,000
Có TK 431: 20,000,000

6

KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

6.1 Khái quát về nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản bao gồm nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
cấp, nguồn kinh phí viện trợ và các nguồn khác. Nó dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động nguồn kinh phí xây dựng cơ bản của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Nguồn kinh phí này chỉ sử dụng ở đơn vị có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Đơn vị dung khoản kinh phí này để mua sắm tài sản cố định, xây dựng các công trình đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

**Lưu ý: đơn vị chỉ được tăng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản các khoản
tiền, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, … khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo
quy định của chế độ tài chính. Khi dự án đã hoàn thành, đơn vị phải tiến hành bàn giao
tài sản để đưa vào sử dụng và thực hiện quyết toán kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản. Kế
toán phải ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản và ghi tăng nguồn kinh phí đã
hình thành tài sản cố định.

19


6.2 Chứng từ kế toán
-

Biên bản nhận nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ NSNN hoặc từ các khoản viện
trợ, tài trợ.
- Dự toán xây dựng cơ bản
- Bảng tổng hợp chi phí xây dựng cơ bản
- Biên bản bàn giao, nghiệm thu xây dựng công trình
6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ
bản là TK 441 – nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản. Trong đó bao gồm:
TK 4411 – nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp
TK 4412 – nguồn kinh phí viện trợ
TK 4118 – nguồn khác
TK 441
Các khoản kinh phí giảm từ việc sử dụng
Kinh phí tăng do nhận được
Số dư có: Các khoản còn lại cuối kì
6.4 Sổ kế toán
- Sổ chi tiết cho từng loại hình thành

- Sổ cái kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
5.6.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB:ghi

Nợ TK 0092-“Dự toán chi đầu tư XDCB”
-

Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng:Ghi Có TK 0092- “ Dự toán
chi đầu tư XDCB”
Đồng thời Căn cứ vào mục đích sử dụng:
Nợ TK 111, 153, 153, 241, 331
Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

-

Khi trả lại kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho ngân sách nhà nước hoặc nộp
trả lại cấp trên
20


Nợ TK 441
Có TK 112
-

Khi mua sắm tài sản cố định xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào
sử dụng, báo cáo quyết toán kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản được phê duyệt
Nợ TK 211
Có TK 241
Đồng thời ghi giảm Nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ

Nợ TK 441

-

Có TK 466
Khi nhận được kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách cấp bằng tiền
Nợ TK 112
Có TK 441

-

Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư xây
dựng cơ bản
Nợ TK 4314
Có TK 441
6.5 Ví dụ minh họa:

a) Đơn vị công ích TP nhận được kinh phí đầu tư xây dựng Nhà văn hóa sinh

viên 12.000.000.000 bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 :

12.000.000.000

Có TK 441 : 12.000.000.000
b) Đơn vị X trả lại kinh phí đầu tư XDCB số tiền 1 tỷ đồng bằng chuyển khoản

Nợ TK 441 1 000 000 000

21



Có TK 112 1 000 000 000
c)

Hoàn thành công trình xây dựng công trình và đã nghiệm thu với tổng kinh
phí 1.350 tỷ đồng được sử dụng từ quỹ đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 211 1 350 000 000
Có TK 241 1 350 000 000
Nợ TK 441 1 350 000 000
Có TK 466 1 350 000 000

d)

Nhận vốn góp liên doanh từ đối tác là 2 tỷ đồng trong đó giá trị thiết bị
chuyên dụng (nguyên giá 3 tỷ đã khấu hao 500 triệu) và chuyển vào tài khoản
của đơn vị 500 triệu
Nợ TK 211 1 500 000 000
Nợ TK 112 500 000 000
Nợ TK 661 1 500 000 000
Có TK 441 2 000 000 000
Có TK 466 1 500 000 000

e) Đơn vị X nhận vốn góp từ cán bộ công chức để hoạt động kinh doanh 800

triệu
Nợ TK 111 800 000 000
Có TK 441 800 000 000
f)


Đơn vị X rút 500 triệu từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nhập nguồn
kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 4314 500 000 000
Có TK 441 500 000 000

22


7

KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

7.1 Những vấn đề chung
Tài khoản nguồn kinh phí hoạt động dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử
dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN. Nguồn kinh phí hoạt
động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ
quan, đơn vị HCSN.
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ:
-

Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm;
Các khoản thu hội phí, các khoản đóng góp của các hội viên, thành viên;
Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại

-

đơn vị theo quy định của chế độ tài chính;
Bổ sung từ sự chênh lệch thu lớn hơn chi từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động

-


sản xuất kinh doanh;
Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính;
Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án;
Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn
vị.
Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động trong các trường hợp sau:

-

Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN để lại chi nhưng đơn vị chưa

-

có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định của chế độ tài chính.
Đơn vị không được quyết toán ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền,
hàngviện trợ và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi
nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Đơn vị chỉ được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoản tiền, hàng viện trợ
phi dự án và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi khi đã có chứng từ
ghi thu, ghi chi ngân sách theo qui định chế độ tài chính.
Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định
mức của nhà nước và trong phạm vi dự toán đã được duyệt phù hợp với chế độ tài chính.

23


Phải mở sổ theo dõi chi tiết theo chương, loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục
theo quuy định của danh mục NSNN.
Cuối kì, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử

dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo chế độ tài
chính quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo chế độ tài chính hiện hành
quy định cho từng loại hình đơn vị HCSN.
Cuối ngày 31/12 kì kế toán năm, nếu số chi hoạt động bằng kinh phí hoạt động
chưa được duyệt quyết toán thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay
sang nguồn kinh phí hoạt động năm trước.
7.2 Chứng từ kế toán
-

Bảng dự toán chi hoạt động
Biên bản nhận viện trợ, tài trợ
Biên bản nhận kinh phí từ cấp trên
Giấy rút dự toán NSNN
Giấy hoàn trả kinh phí

7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản được sử dụng để phản ánh thay đổi của các khoản nguồn kinh phí hoạt
động là:
TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
TK 4611 – Năm trước
TK 4612 – Năm nay
TK 4613 – Năm sau
TK 461
- Kết chuyển số chi hoạt động đã được
- Số kinh phí hoạt động thực nhận của
phê duyệt quyết toán.
Ngân sách, của cấp trên.
- Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm
sách Nhà nước.

ứng thành nguồn kinh phí hoạt động.
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã
- Số kinh phí nhận được do các Hội
cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới.
viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện
24


- Kết chuyển số kinh phí hoạt động
thường xuyên còn lại sang TK 421 – Chênh
lệch thu chi chưa xử lý theo quy định.
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn
kinh phí hoạt động

trợ phi dự án, tài trợ, do bổ sung từ các
khoản thu phí, lệ phí, từ các khoản thu sự
nghiệp, hoặc từ chênh lệch thu chi chưa xử
lý (từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động
sảnxuất kinh doanh, từ các khoản thu khác
phát sinh từ đơn vị).
- Số kinh phí được cấp trước cho năm
sau (nếu có).
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn
hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán.

7.4 Sổ kế toán
-

Sổ chi tiết cho từng loại nguồn kinh phí
Sổ cái nguồn kinh phí hoạt động


7.5 Nội dung các nghiệp vụ phát sinh cơ bản
-

Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ:

Nợ TK 111, 112, 152, 155: Nhận bằng tiền, bằng vật tư, hàng hóa
Nợ TK 211: Nhận bằng TSCĐ
Nợ TK 331: Nhận kinh phí chuyển trả trực tiếp cho người bán, người cho vay.
Có TK 461 (4612): Nguồn kinh phí năm nay
Đồng thời nếu nhận bằng TSCĐ ghi:
Nợ TK 661 (6612): Tăng chi hoạt động
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
-

Khi nhận thông báo về Dự toán chi hoạt động được cấp:
Nợ TK 008

-

Khi rút Dự toán chi hoạt động để chi tiêu:
Nợ TK 111: Rút Dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×