Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

bài báo cáo môn thực hành tự động hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.88 KB, 14 trang )

BÀI BÁO CÁO MÔN

THỰC HÀNH TỰ ĐỘNG HÓA

HỌ TÊN : VÕ CHÍ TRUNG
MSSV

: 10051631

LỚP

:

DHDI6A


Bài số 1
Câu 1: Vẽ và giải thích sơ đồ kết nối inverter


Câu 2: Nêu các bước cài đặt chế độ vận hành inverter ( PU ,EXT ,NET )
Chọn vị trí lệnh bắt đầu và vị trí điều khiển tần số: Pr.79

Số
tham
số

tên

Giá
mặc


định

Thiết Mô tả
lập
phạ
m vi

79

Lựa
chọ
n
chế
độ
cài
đặt

0

0

Đèn báo

Sử dụng chế độ chuyển đổi
qua lại external/PU( nhấn
công tắc giữa chế độ PU và
external
Khi mở nguồn, biến tần ở
chế độ external


1

Cố định chế độ PU

2

Cố định chế độ external
Hoạt động có thể được thực
hiện bằng cách chuyển đổi
giữa chế độ external và NET

3

External/PU chế độ 1 kết
hợp
chạy tần số

tín hiệu bắt
đầu

Thiết lập PU
(FRDU07/FRPU04/FRPU07) hoặc
external tín
hiệu đầu vào

External tín
hiệu đầu vào
(thiết bị đầu
cuối STF,
STR )



(thiết lập đa
tốc độ, trên
thiết bị đầu
cuối 4-5
(vaild khi tín
hiệu AU
bật))
4

External/PU chế độ 2 kết
hợp
chạy tần số

tín hiệu bắt
đầu

External tín
hiệu đầu vào
(thiết bị đầu
cuối 2, 4, 1,
JOG, lựa
chọn nhiều
tốc độ,…

Đầu vào từ
chế độ PU
(FRDU07/FRPU04/FRPU07)


,

6

7


Câu 3: Nêu các bước cài đặt tần số nhỏ nhất ( 10 Hz) và tần số lớn nhất ( = 60Hz )
cho inverter.
B 1: Chọn chế độ PU
B 2: Nhấn MODE 3 lần , xoay núm lên P.1 -> nhấn SET
B 3: Xoay núm lên tần số = 60Hz
B 4: Nhấn MODE 3 lần ,xoay núm lên P.2 -> nhấn SET
B 5: Xoay núm về tần số 10 Hz
B 6:Nhấn MODE 2 lần , màn hình hiển thị 0.00
Nhấn REV or FWD
B 7:Xoay núm chọn tần số cài đặt nằn trong khoảng tư 10- 60 để kiểm tra.

Bài số 2


Câu 4: Giải thích các nút chức năng trên bảng vận hành inverter.
+ Dấu hiệu chế độ hoạt động :
PU : Sáng khi hoạt động chế độ PU
EXT : Sáng khi hoạt động chế độ external
NET : Sáng khi hoạt động chế độ network
+ Đơn vị chỉ dẫn :
Hz : Sáng khi hoạt động chế độ tần số
A : Sáng khi hoạt động chế độ dòng điện
V : Sáng khi hoạt động chế độ điện áp

( nhấp nháy khi màn hình có tần số thiết lập được hiển thị )
+ Màn hình ( 4 chữ số LED ) : Hiển thị tần số , số tham số , vv
+ Thiết lập quay số :
(Thiết lập quay số : quay số biến tần Mitsubishi )
Được sử dụng để thay đổi tần số và thiết lập tham số giá trị
+ Xoay theo hướng chỉ dẫn :
REV : Sáng trong quay ngược
FWD : Sáng trong luân chuyển
ON : Tới / lùi hoạt động
Nhấp nháy : Khi tần số lệch không đưa ra ngay ca khi lệch chuyển tiếp/ đảo
ngược được đưa ra
+ Màn hình chỉ dẫn : Sáng để cho biết chế độ giám sát
+ Không hoạt động
FWD


: Lệch quay thuận
REV

: lệch quay ngược

: cài đặt lại khi có sự cố
SET

: được sử dụng để đặt cho mỗi thiết lập . nếu nhấn trong quá trinh hoat

động theo dõi thay đổi sau

MODE


: Chế độ chuyển mạch : được sư dụng để thay đổi mỗi chế độ cài
đặt

: Hình thức hoạt động chuyển mạch :
Được sử dụng để chuyển đổi giữa các PU và phương thức hoạt động bên
ngoài . Khi sử dụng chế độ hoạt động bên ngoài ( hoạt động bằng cách sử dụng
một tần số riêng biệt kết nối thiết lập chiết áp và tín hiệu bắt đầu), bấm nút này để
sáng lên chỉ EXT. ( thay đỗi giá trị Pr.79 sử dụng chế độ kết hợp )
PU : PU chế độ hoạt động
EXT : ngoài chế độ hoạt động


Câu 5 : Nêu các bước để khóa dữ liệu được
cài đặt cho inverter.
B 1: Bật nguồn . Màn hình hiển thị 0.00
B 2: Bấm

để chọn chế độ PU

B 3: Bấm MODE để chọn tham số cài đặt
B 4: Xoay núm điều chỉnh tới khi P.161
xuất hiện
B 5: Nhấn SET để đọc các giá trị đang thiết
lập . “ 0” xuất hiện.
B 6: Xoay núm điều chỉnh thay đổi giá trị
cài đặt “10”
B 7: Nhấn SET để cài
B 8: Nhấn MODE với 2s để hiện thị chế độ
khóa. Màn hình hiển thị HOLD.


Câu 6 : Hãy vận hành và nêu các bước vận hành để hiển thị tần số , dòng điện ,
điện áp trên inverter của một động cơ được kết nối với inverter này.
B 1: Chọn chế độ PU
B 2: Nhấn MODE 3 lần , xoay núm lên P.1 -> nhấn SET
B 3: Xoay núm lên tần số = 60Hz
B 4: Nhấn MODE 3 lần ,xoay núm lên P.2 -> nhấn SET
B 5: Xoay núm về tần số 10 Hz
B 6:Nhấn MODE 2 lần , màn hình hiển thị 0.00
Nhấn REV or FWD
B 7:Nhấn SET để hiển thị tần số f = 60Hz


B 8: Nhấn SET để hiển thị giá trị dòng (A)
Màn hình hiển thị 0.00 : chưa có tải
B 9: Nhấn SET để hiển thị điện áp ra (V)
Màn hình hiển thị 213,5 V o f = 60 Hz.


Bài số 3
Câu 7: Nêu các thao tác xóa các thông số cài đặt inverter
B 1 : Bật nguồn , màn hình hiển thị 0.00
B 2: Bấm

để chọn chế độ PU

B 3: Nhấn MODE để chọn thông số cài đặt
B 4: Xoay núm điều chỉnh cho đến khi “
ALLC” “PrCL” xuất hiện

B 5: Nhấn SET để đọc giá trị thông số “0” xuất hiện

B 6: Xoay núm điều chỉnh lên giá trị cài đặt “1”
B 7: Nhấn SET để thiết lập.

Câu 8: Nêu cách cài đặt inverter để bảo vệ
quá tải cho động cơ được gắn vào inverter
này
B 1 : Bật nguồn , màn hình hiển thị 0.00
B 2: Bấm

để chọn chế độ PU

B 3: Nhấn MODE để chọn thông số cài
đặt


B 4: Xoay núm điều chỉnh cho đến khi Pr.9 ( rơle điện tử nhiệt) hiển thị
B 5: Nhấn SET để hiển thị giá trị dòng cài đặt
B 6: Xoay núm để thay đổi giá trị cài đặt tới “ 8.50”
B 7: Nhấn SET để thiết lập.
Câu 9: Nêu các bước cài sao chép và kiểm tra các thông số đã được sao chép từ
inverter này sang inverter khác.
+ Sao chép:
B 1: Kết nối các biến tần sao chép
B 2: Nhấn MODE để chọn thông số
cài đặt
B 3: Vặn điều chỉnh cho đến khi
PCPY xuất hiện
B 4: Nhấn SET để đọc giá trị thông số
.“0” xuất hiện
B 5: Vặn núm điều chỉnh thay đổi giá

trị thong số lên “1”
B 6: Nhấn SET để sao chép các thông
số nguồn vào bảng “ chờ 30s”
B 7: Kết nối các biến tần sao chép
khác
B 8: Sau đó, vặn điều chỉnh thay đổi tới giá trị “2”
B 9: Nhấn SET để ghi giá trị các thông số vào bảng điều khiển
B 10: Khi sao chép hoàn tất “2” và “PCPY” nhấp nháy
B 11: Sau khi viết các giá trị tham số cho các biến tần sao chép cuối, luôn luôn
đặt lại các biến tần,, ví dụ: chuyển đổi điện ra một lần , trước khi bắt đầu vận hành


+ Kiểm tra:
B 1: Thay thế bảng điều khiển hoạt động về biến tần xác minh
B 2: Bật nguồn. Màn hình hiển thị giám sát xuất hiện
B 3: Nhấn MODE để chọn thông số
cài đặt
B 4: Xoay núm điều chỉnh cho đến khi
PCPY xuất hiện
B 5: Nhấn SET để đọc giá trị đang
thiết lập. “0” xuất hiện
B 6: Xoay núm điều chỉnh để thay đổi
nó để thiết lập giá trị “3”
B 7: Nhấn SET để đọc thông số cài đặt
của biến tần vào bảng ( nhấp nháy 30s)
_ Nếu các tham số khác nhau tồn tại,
con số khác nhau đó và rE3 nhấp nháy
_ Giữ SET để xác minh
B 8: Nó không có sự khác biệt , “PCPY” và “3” nhấp nháy để hoàn thành xác
minh



Bài số 4
Câu 10: Nêu cách cài đặt inverter để tăng momen khởi động cho động cơ
B 1: Bật nguồn . Màn hình hiển thị 0.00
B 2: Nhấn

để chọn chế độ PU

B 3: Nhấn MODE để chọn thông số cài
đặt
B 4: Xoay núm cho đến khi Pr.0 xuất
hiện
B 5: Nhấn SET để đọc giá trị đang cài đặt
. “6.0” xuất hiện
B 6: Xoay núm để thay đổi giá trị cài đặt
“7.0”
B 7: Nhấn SET để thiết lập
Câu 11: Nêu các bước cài đặt inverter để thay đổi thời gian đáp ứng cũng như thời
gian quán tính của động cơ được gắn với inverter.
B 1: Bật nguồn . Màn hình hiển thị 0.00
B 2: Nhấn

để chọn chế độ PU

B 3: Nhấn MODE để chọn thông số cài đặt
B 4: Xoay núm cho đến khi Pr.7 xuất hiện
B 5: Nhấn SET để đọc giá trị đang cài đặt .
“5.0” xuất hiện
B 6: Xoay núm để thay đổi giá trị cài đặt

“10.0”
B 7: Nhấn SET để thiết lập




×