THUỐC TIM MACH
THUỐC LỢI TIỂU
LT: 7; tt: 4
MỤC TIÊU:
Phân loại bệnh và các thuốc tim mạch
Trình bày tên biệt dược, dạng thuốc, CĐ, CCĐ, liều
& bảo quản một thuốc tim mạch.
Nhận biết và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý các thuốc tim mạch trong bài.
MỤC TIÊU
Trình bài được định nghĩa ,vai trò ,đặc điểm & phân loại
hormon.
Nêu dược tác dụng chung ,CĐ & nguyên tắc sử dụng các
Glucocorticoid.
Trình bày được tên ,dạng thuốc ,CĐ, CCĐ, cách dùng, bảo
quản các hormone & dẫn chất Tổng hợp dùng làm thuốc.
Nhận biết đúng tên ,dạng thuốc & hướng dẫn cách sử dụng
an toàn ,hơp lý các thuốc và biệt dược trong bài.
Một số câu hỏi liên quan đến thuốc
tim mạch & hormon
Digoxin có làm giảm tử suất không ?
Khi nào cần điều trị bệnh THA? mức HA muc
tiêu đối với từng bệnh nhân là bao nhiêu?
Khi nào cần điều trị bệnh RL lipid? muc tiêu là
bao nhiêu?
NỘI DUNG
1.ĐẠI CƯƠNG
2 THUỐC ĐIỀU TRỊ THA
3.THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTN
4. THUỐC ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP TIM
5. THUỐC LỢI TIỂU
6. THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM (CÁC GLUCOSID TIM)
7. THUỐC CHỐNG CHOÁNG (SHOCK )
8. THUỐC ĐIỀU TRỊ CHỨNG RL LIPID MÁU
9. THUỐC TĂNG CƯỜNG TUẦN HOÀN NÃO
10 HORMON
1.ĐẠI CƯƠNG
1.1 Bệnh tim mạch
Ở Mỹ :- 5 triệu người mắc bệnh tim mạch
- mỗi năm :400.000-700.000 bn.
Chỉ có 30% bn THA được kiểm soát hoàn hảo.
Ở Việt Nam năm 2000 :- Mắc bệnh: 5,81 %
-Chết :21,89%
2002 : -Mắc bệnh: 6,34%
- Chết :18,69%.
1. ĐẠI CƯƠNG
1. 2 Thuốc chữa bệnh tim mạch
Thuốc chữa bệnh TM bao gôm :
Suy tim
Điều hòa hoạt động tim
Giản mạch
THA
1.ĐẠI CƯƠNG
1.3 Phân loại
Điều trị ĐTN:
Nitroglycerin, Isosorbid dintrat, propranolol, trimetazidin…
Điều trị loạn nhịp tim
Quinidin, amiodaron, lidocain, adenosine,propranolol.
Lợi tiểu:
Hypothiazid, furosemid, indapamide, spionolacton
Phân loại
THA: Natri nitroprussid, nifedipin,captopril,
propranolol…...
Suy tim: Digoxin, ouabai,D-strophantin….
Chống choáng tim :Adrenalin, dopamine, nikethamid
RL lipid máu: cholestyramin, nhóm fibrat, nhóm statin.
Tăng tuần hoàng não: Vinpocetin, cinarizin
2 THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP
2.1 Sơ lược huyết áp và THA
HA là áp lực máu đo ở động mạch.Có 2 áp lực máu khác
nhau khi:
-Đo HA tối đa đo vào thời kỳ tâm thu
-và HA tối thiểu đo vào thời kỳ tâm trương.
• HA bình thường :110/90mmHg
• HA cao :>140/90mmHg
2 .THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP
2.2. Điều trị huyết áp cao bằng thuốc
Tại sao phải dùng thuốc điều trị THA?
• THA → nguy hiểm → dùng thuốc
• Chú ý: Dùng lâu dài, ↓HA từ từ, không ngừng đột ngột, ↓ liều
từ từ → tránh hiện tượng nẩy bật mà bản chất là tăng hoạt tính
giao cảm →TBMMN,NMCT,đột qui, Các thuốc lợi tiểu rất hiếm
gây ra những hội chứng này.
- thuốc dễ gây ra hội chứng trên: kháng giao cảm (clonidin >
methyldopa ); ƯC beta (propranolol > metprolol > pidolol)
•
Nên kết hợp thuốcTHA
2 THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP
2.2. Điều trị huyết áp cao bằng thuốc
Chọn thuốc điều trị THA như thế nào?
↓ HA an toàn, HA ít dao động, ngăn được các cơn kịch
phát;
↓ HA từ từ, ít gây tác dụng phụ.
Chỉ cần dùng 1 lần/ngày;
Ít tương tác
An toàn với PNMT, người cao tuổi, mạch nhanh hay
chậm.
Ít tốn kém.
Khái niệm tăng huyếp áp
• HATT > 140mmHg và / hoặc HATTr > 90mmHg
• Có nguy cơ tổn thương cơ quan đích: tim, thận,
mạch máu não, võng mạc mắt.
• Huyết áp được qui định bởi cung lượng tim và sức
cản ngoại biên
Nguyên nhân tăng huyết áp
•
•
-
THA tiên phát (vô căn): 92- 94%,
THA nguyên phát: 6-8%, gồm 6 nguyên nhân:
Bệnh động mạch lớn
Bệnh thận
Những nguyên nhân nội tiết
THA thai kỳ
THA do thuốc và độc chất
Phân độ tăng huyết áp
Phân độ theo JNC VII và Hội Tim Mạch Học Việt Nam (Hội TMHVN)
Phân độ
THA
HATT
(mmHg)
HATTr
(mmHg)
Bình thường
< 120
Và
< 80
Tiền THA
120- 139
hoặc
80- 89
THA giai
đọan 1
140- 159
hoặc
90- 99
THA giai
đoạn 2
≥ 160
hoặc
≥ 100
Mục tiêu điều trị tăng huyết áp
• HA < 140/90 mmHg
• THA kèm ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn < 130/80
mmHg.
• Giảm nguy cơ tai biến mạch máu lớn và mạch máu
nhỏ do nguyên nhân THA gây ra, nhằm giảm tử
suất và bệnh suất.
Nguyên tắc điều trị
• Đưa huyết áp tới HA mục tiêu.
• Điều trị phải lâu dài suốt đời, khi đạt HA mục tiêu rồi tìm
liều duy trì, nhưng biện pháp không dùng thuốc thì phải
tuân thủ suốt đời.
• Giáo dục sức khỏe là biện pháp hết sức cần thiết giúp
bệnh nhân tuân thủ và không bỏ trị
• Không hạ huyết áp xuống quá nhanh, ngoại trừ trường
hợp đặc biệt như cơn THA, THA ác tính.
• Sự chọn thuốc tùy từng cá thể, tùy bệnh lý đi kèm và tùy
cơ địa bệnh nhân
Điều trị THA không dùng thuốc
• Chế độ ăn giảm mặn (< 5 g NaCl/ngày) giảm mỡ và
cholesterol, chế độ ăn giàu K, Mg, Ca, giảm rượu,
chống thừa cân
• Vận động thể lực: 30 p /ngày, giảm stress
• Loại bỏ những yếu tố nguy cơ khác → giúp bệnh nhân
dễ đạt HA mục tiêu trong quá trình điều trị.
Các nhóm thuốc điều trị THA
•
•
•
•
•
•
•
Lợi tiểu
Chẹn beta
Ức chế kênh calci
Ức chế men chuyển
Ức chế thụ thể Angiotensin II
Chẹn thụ thể alpha
Đồng vận giao cảm alpha trung ương
THUỐC LỢI TIỂU
PHÂN LOẠI THUỐC LỢI TIỂU
Lợi tiểu loại thẩm thấu
Lợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA)
Lợi tiểu thiazid
Lợi tiểu tác động quai hellé
Lợi tiểu tiết kiệm K+
( 3 nhóm lợi tiểu điều trị THA:
thiazid, lợi tiểu quai, lợi tiểu tiết kiệm kali )
Thuốc lợi tiểu (THA)
STT
Nhóm thuốc
1.
Thiazid – tương tự thiazid
2.
Hydrochlorothiazid
6,25- 50
1
Indapamid
1,25- 2,5
1
20- 80
2
20- 50
1
Thuốc lợi tiểu quai
Furosemid
3.
Liều thường
Số lần dùng
dùng (mg/ngày) (mg/ngày)
Đối kháng aldosteron
Spironolacton
THUỐC LỢI TIỂU THƯỜNG DÙNG
• Thiazifar 25mg (hydrochlorothiazid)
• Natrilix 1,5mg SR, Indatab 1,5mg (indapamid)
• Diurefar 40mg (v) (furosemid)
• Verospiron 25 mg,59 mg, spinolac 25 mg
(spironolacton)
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Thuốc lợi tiểu thiazid - tương tự thiazid:
Ức chế tái hấp thu ion natri khởi đầu ống lượn xa của
nephron
• Lợi tiểu quai: ngăn cản tái hấp thu natri ở nhánh lên
quai Henle nhờ ức chế đồng vận chuyển Na / K / 2CL
• Đối kháng aldosteron: tác dụng ở ống lượn xa tức đoạn
cuối cùng của nephron
• Sơ đồ
MỘT SỐ VĐ VỀ THUỐC LỢI TIỂU
• Tại sao thuốc lợi tiêu giảm huyết áp? Giảm thể tích
• Có nên tăng liều thuốc lợi tiểu k? tại sao?
Không, tăng liều tăng tác dụng phụ không tăng hiệu quả
điều trị
• Thuốc lợi tiểu chỉ định bắc buột cho đối tượng bệnh
nhân nào? THATT đơn độc ở người lớn tuổi, Bệnh
mạch máu não.(đích kiểm soát là gì?)