Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

tổng quan về thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.36 KB, 33 trang )

Đề bài: TỔNG QUAN VỀ THUẾ


MỤC LỤC
I. LỜI MỞ ĐẦU
II. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản về thuế
2. Phân biệt Thuế phí và Lệ phí
III. HỆ THỐNG THUẾ HIỆN HÀNH
IV. KẾT LUẬN


I. LỜI MỞ ĐẦU


II. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1. Khái niệm, đặc điểm thuế
- Thuế là một hình thức động viên bắt buộc
của nhà nước theo luật định, thuộc phạm
trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận
thu nhập của các thể nhân và pháp nhân
vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ
lợi ích cộng đồng.


 Đặc điểm cơ bản của thuế
 Thứ nhất, thuế là một khoản thu của
NSNN mang tính chất bắt buộc
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
(chiếm 80%)


-Theo K1, Đ2 Luật NSNN năm 2002: “Thu
NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ
phí; các khoản thu từ hoạt động của NN...”


Thứ hai,thuế là khoản thu của NSNN
mang tính chất không hoàn trả trực tiếp
-Tính hoàn trả thuế được qua việc thực
hiện chức năng của NN trong việc phục vụ
nd: bảo vệ ANQP, phát triển VH-GD...
-Một phần được hoàn trả trực tiếp qua các
hình thức trợ cấp XH, phúc lợi công
cộng...


 Thứ ba, thuế là một hình thức phân phối của cải XH
chứa đựng các yếu tố CT-KT-XH
-Thuế là công cụ phân phối thu nhập quốc dân


- Chương trình trợ giúp
cho người nghèo

- Hỗ trợ người thất nghiệp


-. Thuế là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong
nước và cạnh tranh với nước ngoài
- Thuế dùng để điều tiết kinh tế vĩ mô :
+ Quy định các mức thuế suất khác nhau

VD : Đối với thuốc lá, bia rượu… thì áp
dụng nhiều sắc thuế cùng một mặt hàng
như thuế TTĐB, thuế VAT và cho mức
thuế suất cao.


2. Phân biệt thuế phí và lệ phí
-Phí: Khoản thu để thu hồi chi phí đầu tư
cung cấp các DVCC, ko thuần túy theo quy
định của PL, là những khoản thu mà các TC,
cá nhân phải trả khi sử dụng các DVCC đó.
- Lệ phí: là khoản tiền mà TC, cá nhân phải
nộp khi được CQNN (hoặc TC được uỷ
quyền) thực hiện công việc QLNN nhằm đảm
bảo quyền lợi cho chủ thể nộp lệ phí.


Tiêu chí

Thuế

1. Giá
- Cao hơn lệ phí, phí.
trị pháp - Được bh dưới dạng

VBPL: Luật, Pháp lệnh
2.Mục
đích và
mức độ
AH nền

KTXH

-Tạo nguồn thu lớn cho
NSNN.
- Ðiều chỉnh các hoạt
động SX KD, quản lý và
pt KT
- Ðảm bảo sự bình đẳng
giữa những chủ thể KD và
CBXH
 Tác động lớn tới quá
trình pt KT-XH.

Phí và lệ phí
- Thấp hơn
- Ban hành dưới dạng
NĐ, QĐ
-Chỉ có tác dụng tạo
nguồn thu cho NSNN
- Dùng để bù đắp các
chi phí các DVC như:
công chứng, đăng ký
quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng tài sản,
hải quan..


3.
Mục
đích


dụn
g

-Không phản ánh đúng
mục đích SD, mà
thường phản ánh đối
tượng tính thuế
- Tạo nguồn qũy NSNN
nhằm thực hiện chức
năng QLNN

4.
- Gián tiếp thông qua
Tính các hình thức trợ cấp
chất XH, phúc lợi CC...
hoà
n trả

-Mục đích rất rõ ràng,
thường phù hợp với
tên gọi của nó.
- Tên gọi phản ánh khá
đầy đủ mục đích sử
dụng loại lệ phí đó.

-Trực tiếp rõ ràng
- Khi được hưởng lợi
ích hay SD DVCC mới
phải nộp.



5.
Rộng, áp dụng với
Phạm quy mô cả nước
vi áp
dụng

Chỉ áp dụng tại 1
địa phương hay địa
bàn nhất định ( giao
quyền chủ động cho
địa phương )

6.
Thu theo kỳ, hạn
Cách nộp
thu

Thu theo lần, lượt

7.
Mức
thu

Thu theo mức quy
định cụ thể với từng
đối tượng

Thu theo tỉ lệ %



III. HỆ THỐNG THUẾ HIỆN HÀNH
1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế giá trị gia tăng
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Thuế thu nhập cá nhân
6. Thuế tài nguyên
7. Thuế bảo vệ môi trường
8. Thuế môn bài
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.


1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
 Thuế nhập khẩu: là một loại thuế mà
một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh
vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước
ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu: là loại thế đánh vào
những mặt hàng mà Nhà nước muốn
hạn chế xuất khẩu.


Đối tượng nộp thuế XNK
- Tất cả các TC, cá nhân trong nước
thuộc mọi thành phần kinh tế và cũng có
thể là cá nhân, TC nước ngoài có hàng
hoá được phép XNK.

- Trường hợp XNK ủy thác thì TC nhận
ủy thác là đối tượng nộp thuế XNK.


2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
•Là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu
thụ tại.
•Đối tượng nộp thuế
-TC, cá nhân SX, nhập khẩu HH và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
+ Hàng hóa: Thuốc lá, xì gà, rượu, bia...
+ Dịch vụ: KD vũ trường, karaoke, golf, xổ số..


3. Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng
a. Phương pháp khấu trừ thuế

Số thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


b. PP tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 

Số thuế GTGT = Giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó

Trong đó: GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Doanh
số của hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn của

hàng hóa, dịch vụ bán ra


4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Là loại thuế trực thu đánh vào phần
thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi
phí liên quan đến thu nhập của cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính
thuế × thuế suất thuế TNDN


•Thuế TNDN = ( thu nhập tính thuế .
phần trích lập quỹ KH&CN) × thuế suất
thuế TNDN
•Thu thập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập
được miễn thuế + Các khoản lỗ đc kết chuyển theo quy
định)
•Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí đc trừ) +
Các khoản thu nhập khác


5. Thuế thu nhập cá nhân
• Là khoản tiền mà người có thu nhập phải
trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các
nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà
nước.

Thuế thu nhập cá nhân = thu nhập tính
thuế * thuế suất theo biểu số lũy tiến


Thu nhập tính thuế = tổng thu nhập chịu
thuế - các khoản đóng góp bảo hiểm bắt
buộc (BHYT, BHXH),các khoản giảm trừ


Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Phần thu nhập tính
Bậc
thuế/năm
th
(triệu đồng)
uế

Phần thu nhập
tính
thuế/tháng
(triệu đồng)

Thuế
suất
(%)

1

Đến 60

Đến 5


5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216 

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384 

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624


Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30


.

Biểu thuế toàn phần

Thuế suất

(%)

 Thu nhập tính thuế

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại


5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại 20
K1,Đ13 của LTNCN-2007
0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy
định tại K2,Đ3 LTNCN-2007
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy
định tại K2,Đ4 LTNCN-2007

25
2


6. Thuế tài nguyên
• Là loại thuế thu vào các hoạt động khai
thác TNTN.
- Đối tượng chịu thuế
+ KS kim loại, không kim loại, dầu thô, khí
thiên nhiên, khí than..
+ Hải sản tự nhiên, gồm động-thực vật biển..
-Người nộp thuế (Đ3 LTTNMT-2009)

+Là TC, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc
đối tượng chịu thuế tài nguyên.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×