Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.48 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 33
TUẦN 33
Thứ hai ngày … tháng… năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
CÓC KIỆN TRỜI
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
 Nắm được cốt truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau, đấu tranh cho lẽ phải
nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ
giới.
Kể chuyện:
 Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, bằng lời của 1 nhân vật..
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi 1 và 3 về nội
dung bài tập đọc: “Cuốn sổ tay”
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Dựa vào câu ca dao:


Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh nó là trời đánh cho
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
Đoạn 1: Giọng khoan thai
Đoạn 2: Giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn
trương, sôi động, nhấn giọng các từ ngữ tả cuộc
chiến đấu của cóc và các bạn: một mình, ba
hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận.
Đoạn 3:Giọng phấn chấn thể hiện niềm vui
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS tự trả lời.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên: Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 33
chiến thắng
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.

-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
?Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trứơc khi
đánh trống?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?

-YC HS đọc đoạn 3.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như
thế nào ?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc theo HD của giáo viên
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.

-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc một đoạn.
-3 nhóm thi đọc, lớp nghe và nhận xét.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
+Cóc bố trí lực lượng ở những chổ bất ngờ,
phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, cua ở
trong chum nước, ong đợi sau cánh cửa, cáo
gấu, và cọp nâùp hai bên cửa.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Cóc 1 mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi
trống, trời nổi giận sai gà ra trò tội, gà vừa bay
đến cóc ra hiệu cáo nhảy xô tới cắn cổ gà tha
đi, trời sai chó ra bắt cáo, chó vừa đến cửa gấu
đã quật chó chết tươi…
-1 HS đọc đoạn 3.
+Trời mời cóc vào thương lượng nói rất dòu
dàng, lai còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ
cần nghiến răng báo hiệu…
+Suy nghó trả lời: Cóc có gan lớn dám đi kiện
Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà
Trời, cứng cõi khi nói chuyện với Trời.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.

-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
Giáo viên: Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 33
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK.
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho
đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét, GDTT cho HS không nên đánh cóc
và các con vật vì chúng đều có công trong việc
đi kiện ông Trời để có được cơn mưa.
-Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện
kể lại câu chuyện trên.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4

đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên
cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng
đoạn.
-HS quan sát.
-HS đặt tên.
-Chú ý kể bằng lời của 1 trong các nhân vật
trong truyện.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời
Tranh 3:Trời thua, phải thương lượng với cóc
Tranh 4: Trời làm mưa.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
-2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Do quyết tâm và biết đoàn kết đẩu tranh nên
cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu
của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
-Lắng nghe.
- Về nhà học bài.
TOÁN:
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
 Kiểm tra kiến thức toán cuối học kì II. Đọc viết số có 5 chữ số, so sánh số, thực hiện 4
phép tính với các số có 5 chữ số.
II/ Đề bài:
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: Số liền sau của số 68457 là:

A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458
Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
48671, 47681, 48716,47816
Giáo viên: Trang 3
Giáo án lớp 3 tuần 33
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
21628 x 3 ; 15250 : 5
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng ban được 230 m vải, ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán
được bằng 1/3 số m vải bán trong hai ngày đầu. Tính số m vải bán trong ngày thứ ba?
Yêu cầu học sinh thực hiện vào VKT, nộp bài, Giáo viên sửa sai, nhận xét
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bò bài sau.
-----------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP CUỐI NĂM
(Thực hiện theo sự thống nhất của tổ khối)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày tháng năm 2006
TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I/ Mục tiêu:
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tiếng
thác, lá xòe, thảm cỏ, mặt trời, lá ngời ngời.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc bài thơ với giọng thiết tha, trìu mến.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu: Qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ thấy
được tình yêu, quê hương của tác giả
 Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
II/ Chuẩn bò:

 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, Thêm tranh (ảnh) về rừng cọ hoặc 1 vài lá cọ thật
bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Cóc kiện trời.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Giới thiệu về quê hương của cọ, một
vài tác dụng từ cọ đối với cuộc sống, liên hệ
ghi tựa: “ Mặt trời xanh của tôi”
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lới câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
Giáo viên: Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 33
b/ Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, trìu mến. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
- YC 6 HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ

khó.
-Cho HS đặt câu với từ:
- YC 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào?
Giáo viên giảng thêm về cách sử dụng từ ngữ
miêu tả âm thanh của tác giả.
-Cho HS đọc cả bài thơ.
+?Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vò ?
HS đọc thầm khổ thơ cuối.
+Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt
trời?
Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh
không ? vì sao?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ em chọn, sau
đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo
hình thức hái hoa.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)

- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-HS thi nhau đặt câu.
-6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 2 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
+tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào
-
Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ,tác giả thấy trời
xanh qua từng kẽ lá.
Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia
nắng, nên tác giả thấy nó giống như mặt trời.
-
học sinh nói theo ý nghó riêng
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
-HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp
và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó.
Giáo viên: Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 33
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bò nội

dung cho tiết sau.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÓC KIỆN TRỜI
I/ Yêu cầu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Cóc kiện trời
 Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam .
 Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lấn s/x, o/ô
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
- vừa vặn, dùi trống, dòu giọng.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS: hạn hán, chim muông, khôn khéo, thiên
đình, trần gian.
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-
HS nghe viết vào vở.
Giáo viên: Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 33
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2:
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-Yêu cầu học sinh đọc câu
Yêu cầu học sinh viết vào vở tên các
nước:Bru nây, Cam –pu chia, Đông ti- mo,

Lào, In- đô- nê- xi- a
Bài 3: Lựa chọn:Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu
Yêu cầu học sinh chọn bài tập a hay b và
làm vào vở bài tập
a/ cây sào, xào nấu, lòch sử, đối xử
b/ chín mọng, mơ mộng, hoạt động,ứ đọng
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn dò
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Đọc, nhận xét.
--Lắng nghe.
Tự lựa chọn và thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
1 học sinh lên bảng
Đọc bài làm, nhận xét bài bảng lớp
HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học
thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
TOÁN:
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia nhẩm và viết các số trong phạm vi 100000
 Giải bài tóan bằng nhiều cách khác nhau
II/ Chuẩn bò :
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:

2. Kiểm tra bài cũ:
-giáo viên trả bài kiểm tra tiết trước - Nhận
xét chung.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa
B. Luyên tập:
Bài 1 và2:-Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau
đó lần lượt gọi học sinh lên bảng sửa. Giáo
-
Tự làm và thực hiện theo yêu cầu
Giáo viên: Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 33
viên tổ chức nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Đọc đề
Hướng dẫn tóm tắt:
Hướng dẫn giải và yêu cầu học sinh tự lựa
chọn cách giải:
Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển
lần đầu:
80000 - 38000 =42 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai:
42000 - 26000 = 16000(bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi:
38 000 + 26 000 = 64 000(bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
80000 - 64 000 = 16 000 (bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn

Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa sai,nhận
xét chung
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài sau.
Lớp làm nháp, 1 học sinh lên bảng tóm tắt.
Hai học sinh lên bảng
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: Y
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ Y, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà,
Kính già, già để tuổi cho.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ Y
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×