Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing mix trong công ty CP in bao bì đạt thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.63 KB, 16 trang )

TiÓu luËn Marketing

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng chiến lược Marketing là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mỗi doanh nghiệp, nhằm
thực hiện có hiệu quả nhất trong ba mục tiêu, đó là lợi nhuận, vị thế và an toàn.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì doanh nghiệp đó phải tiến hành tổng hợp mọi yếu tố, nhằm đạt được mục tiêu định sẵn.
Thông qua chiến lược marketing, doanh nghiệp đó có thể phát huy hết nội lực, hướng vào
những cơ hội hấp dẫn trên thị trường và vì thế sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập và tự do hoá nền kinh tế.
Nhận thức được điều đó cán bộ công nhân viên trong công ty đang tìm tòi, xây dựng chiến lược
marketing cho riêng mình, nhiều hoạt động marketing được thực hiện và đem lại hiệu quả kinh
tế cao, góp phần vào việc tăng qui mô kinh doanh, thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh số và lợi
nhuận.
Tuy nhiên việc triển khai các hoạt động marketing không đồng bộ, không khoa học, mang tính
chủ quan, chính điều này là một trong những nguyên nhân làm giảm sút hiệu quả kinh doanh
và khả năng cạnh tranh với các đối thủ.
Vì vậy em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động Marketing Mix
trong công ty CP In Bao Bì Đạt Thành”
Kết cấu tiểu luận gồm có 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận Marketing Mix
Chương II: Thực trạng Marketing Mix trong Cty CP In Bao Bì Đạt Thành
Chương III: Biện pháp thúc đẩy Marketing trong Cty CP In Bao Bì Đạt Thành

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

1


TiÓu luËn Marketing



NỘI DUNG
CHƯƠNG I. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN MARKETING MIX TRONG DOANH
NGHIỆP
Marketing hỗn hợp (marketing mix)
Tập hợp bốn biến số chính (sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến) cấu thành kế hoạch marketing,
được gọi là marketing hỗn hợp (marketing mix)
Sản Phẩm

Giá Cả

Chất lượng

Các mức giá

Hình dáng

Giảm giá

Đặc điểm
Nhãn hiệu
Kích cơ
Phân Phối

Marketing

Thanh toán

mix


Tiến
TínXúc
dụng
Quảng cáo

Loại kênh

Khuyến mại

Trung gian
Vận chuyển

Chiếc khấu

Thị trường mục tiêu

Quan hệ công
chúng

1.Sản phẩm (product)
Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường, để đạt được sự chú ý, mua bán, sử dụng
hoặc tiêu thụ, có khả năng thoả mãn được một ước muốn hay một nhu cầu. ở người tiêu dùng.

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

2


TiÓu luËn Marketing


Phần cốt lõi của sản phẩm
Phần cốt lõi của sản phẩm phải giải đáp được câu hỏi: “ Người mua thực sự đang muốn gì?”
Nhà quản trị marketing phải khám phá ra những nhu cầu tiềm ẩn đằng sau mỗi sản phẩm và
đem lại những lợi ích chứ không phải chỉ những đặc điểm. Phần cốt lõi nằm ở tâm sản phẩm.
Phần cụ thể của sản phẩm
Người thiết kế sản phẩm phải biến cốt lõi của sản phẩm thành sản phẩm cụ thể. Ví dụ: xe máy,
đồng hồ, nước hoa, tủ lạnh… tất cả là những sản phẩm phải cụ thể.
- Một mức độ chất lượng
- Những đặc điểm
- Kiểu sáng tạo
Người thiết kế sản phẩm phải đưa ra thêm những dịch vụ và lợi ích bổ sung để tạo thành phần
phụ thêm của sản phẩm. Hình trên minh hoạ tất cả những điều ta vừa trình bày về sản phẩm.
Tóm lại, khi triển khai sản phẩm, các nhà marketing trước hết phải xác định những nhu cầu cốt
lõi của khách hàng mà sản phẩm sẽ thoả mãn. Sau đó phải thiết kế được những sản phẩm cụ thể
và tìm cách gia tăng chúng để tạo ra một phức hợp những lợi ích thoả mãn nhu cầu, ước muốn
của khách hàng một cách tốt nhất.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

3


TiÓu luËn Marketing

2 Giá (price)
Giá là một đơn vị tiền tệ, cần thiết để có được một loại hàng hoá hay một dịch vụ nào đó với
một chất lượng nhất định, vào một thời điểm nhất định,và một nơi nhất định.
Giá cả là một yếu tố cơ bản, là một trong bốn biến số quan trọng của marketing – mix mang lại
thu nhập trong khi tất cả những biến số khác chỉ sinh ra đầu tư và chi phí.

Biến số giá cũng gây ra những phản ứng tức thì hơn cả những biến số khác của Marketing – mix
đối với người tiêu dùng cũng như đối với đối thủ cạnh tranh.
Những yếu tố bên trong
Các mục tiêu Marketing- mix
Chiến lược Marketing –mix
Đặc tính sản phẩm

Những yếu tố bên ngoài
Các quyết

Thị trường

định về giá
cả

Số cầu

Chi phí

Đối thủ cạnh tranh
Các chính sách giá cả của
nhà nước

Những nhân tố mục tiêu Marketing
-

Mục tiêu tồn tại

-


Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trước mắt

-

Mục tiêu tối đa hóa doanh thu (thị phần)

-

Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm

-

Mục tiêu giữ thế ổn định, tránh phản ứng bất lợi từ đối thủ cạnh tranh

Những nhân tố cấu thành giá
Giá thành = chi phí nguyên vật liệu + tiền lương biến đổi + chi phí biến đổi
+ tiền lương cố định + chi phí cố định + chi phí chung + tiền lãi
Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

4


TiÓu luËn Marketing

Giá bán = giá thành + định phí + biến phí
3 Phân phối (Place )
Phân phối là quá trình chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng,thông qua các
đại lý trung gian bằng nhiều phương thức và hoạt động khác nhau.
Chiến lược phân phối là hệ thống các quyết định nhằm chuyển đưa sản phẩm về mặt vật chất

cũng như về quyền sở hữu hay quyền sử dựng sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Cấu trúc kênh phân phối:

Nhà

Nhà phân
phối độc
quyền

Đại lý

Cửa hàng bán le
Cửa hàng bán le

Đại lý

Cửa hàng bán le

Sản
Xuất

Đại lý

Người
Tiêu
Dùng

Nhà buôn bán


Cửa hàng bán le

4.Xúc tiến (promotion)
Hoạt động xúc tiến giúp cho doanh nghiệp truyền thông trực tiếp với khách hàng. Xúc tiến là
những nỗ lực của doanh nghiệp để đạt thông tin, thuyết phục nhắc nhơ và khuyến khích khách
hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp. Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp có thể
bán hàng nhiều hơn và nhanh hơn

Quảng cáo
Khuyên mại
Công
Ty

Tuyên truyền
Bán trực tiếp

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

Giới
trung
gian

5

Người
tiêu
dùng

Truyền

miệng

Công
chúng


TiÓu luËn Marketing

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CP
IN BAO BÌ ĐẠT THÀNH.
A. Khái quát về công ty CP in bao bì Đạt Thành
1.Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập năm 2002 theo quyết định số 62\QĐ.UB. ngày 15\05\2002 dưới hình thức
là công ty TNHH in bao bì đạt thành, năm 2005 công ty đã huy động thêm nguồn vốn bằng
việc cổ phần hóa, thành công ty in bao bì Đạt Thành trụ sở 179 Dương Quảng Hàm P.5. Quận
Gò Vấp.
Mở rộng qui mô sản xuất, đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại, hoạt động theo qui trình sản
xuất khép kín và dần khẳng định uy tín của mình trên thị trường. Ba năm liền 2005-2007 công
ty đã được Bộ Thương Mại cấp chứng nhận “Doanh nghiệp uy tín, chất lượng’’ . Năm 2007
đạt cúp vàng Thương Hiệu Việt.
2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động
+ Bao Bì: Sản xuất các loại hộp bao bì giấy, như hộp dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm túi
giấy, túi giấy ghép màng nhôm
- Thùng carton in offset bồi 2 lớp, 3 lớp, 5 lớp (sóng E, B.A)
- Hộp bìa cứng phục vụ trong ngành rượu
- Các loại hộp bao bì cao cấp trên chất liệu giấy Metallized dùng trong các ngành thực phẩm
dược phẩm, bánh kẹo ngành rượu vv
- Sản xuất bao bì chất liệu đặc biệt bằng UV thuỷ tính thay thế màng bóng nilon, và khả năng tự
huỷ trong môi trường.
- Nhãn giấy, nhãn decal

- In sách , tạp chí, catalogue, tờ rơi
+ Lịch độc quyền
Cung cấp lịch để bàn, lịch treo tường, thiết kế và sản xuất lịch theo yêu cầu của khách
hàng.vvv

B. Thực trạng Marketing trong công ty CP in bao bì Đạt Thành.

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

6


TiÓu luËn Marketing

Hiện nay về chiến lược marketing hay chính sách marketing Đạt Thành không có kế hoạch hay
chiến lược cụ thể rõ ràng, hay đẩy mạnh công tác marketing còn vô cùng yếu ớt và không xem
trọng
1.Chính sách sản phẩm
Do sản phẩm của công ty mang tính đặc thù chỉ được sản xuất theo yêu cầu thiết kế của từng
doanh nghiệp, nên kiểu dáng rất đa dạng và phong phú, tuỳ thuộc vào đơn đặt hàng mà cho ra
những dòng sản phẩm khác nhau, nên đòi hỏi kỹ thuật phải cao.
Dòng sản phẩm chính được đánh giá như sau:
Đánh giá chất lượng sản phầm
TT
01

Dòng sản phẩm
Dạng hộp duplex,
Ivory


Chất lượng
Kiểu dáng
Trung bình khá, Đa dạng

02

Dạng hộp bìa cứng
Trung bình
bồi giấy mỹ thuật, giấy
khá
couche

03

Hộp carton song
Trung bình
Đa dạng
Tương đối chuẩn
nhuyễn bồi giấy
duplex.
Nguồn: Dữ liệu được lấy thực tế từ công ty Đạt Thành

Đa dạng

Màu sắc
Tương đối chuẩn

Tương đối chuẩn


Đánh giá: Sản phẩm khi đến tay khách hàng phải được KCS kiểm soát chặt chẽ từ đầu vào
đến đầu ra
Theo kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm công ty.được thể
hiện qua biểu đồ sau:

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

7


TiÓu luËn Marketing

Nguồn: Được lấy từ bảng kết quả đánh giá khách hàng năm 2009
Ưu điểm:
70% sản phẩm đạt loại A, làm vừa lòng khách hàng.
Còn 20% sản phẩm đạt loại B, khách hàng chỉ chấp nhận sử dụng,
Nhược điểm: 5% sản phẩm kém chất lượng, không hài lòng khách hàng, 5% phế phẩm không
tái sử dụng được
Nguyên nhân: Đặc thù ngành in ấn rất phức tạp, sản phẩm hoàn thành phải trải qua ít nhất 4
công đoạn, nên sẽ gặp sự cố về lỗi kỹ thuật.
- Sai xót do bộ phận KCS lỏng leo không kiểm soát hết. Xử lý sự cố chậm, máy móc công nghệ
cũ nên in màu sắc không đồng nhất, dẫn đến độ phế phẩm cao, rồi có những công đoạn phải
làm bằng tay, nên không sắc sảo về mặt thẩm mỹ.
- Đối tượng khách hàng chưa tập trung, nên sản phẩm đa dạng
- Mỗi khách hàng là một chuẩn loại sản phẩm khác nhau, và hầu hết các sản phẩm đều qua các
công đoạn khác nhau.
- Về chính sách chất lượng sản phẩm chưa được triển khai chặt chẽ vì lý do:
+ Tính chất sản phẩm không đồng bộ
+ Tính chất sản phẩm chưa ổn định.

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

8


TiÓu luËn Marketing

Nên cũng ảnh hưởng đến uy tín công ty
2.Chính sách giá:
- Việc quyết định giá là quan trọng đối với công ty, nó có ảnh hưởng to lớn đến sự lựa chọn nhà
cung cấp của khách hàng. Vì vậy định kỳ trong chính sách giá của công ty là định giá thấp hơn
đới thủ cạnh tranh.
- Mục tiêu trong việc định giá sản phẩm là nhằm nâng cao thị phần, do đó thăm dò ý kiến
khách hàng, và tìm hiểu giá cả của đối thủ cạnh tranh.
- Xác định nhu cầu hiện tại và tiềm năng của khách hàng, đặc thù sản phẩm nên đưa ra mức giá
thích hợp đối với từng đới tượng khách hàng.
- Cơ cấu giá như sau:
Giá = chi phí bình quân 1 sản phẩm ( 90% ) + mức lợi nhuận cho phép (10% )
- Tuy nhiên ngoài việc đảm bảo chi phí và lợi nhuận, xác định giá còn ảnh hưởng đến sản
lượng, cung cầu thị trường, đặc thù sản phẩm.
Chỉ tiêu tính giá
Tiêu chí
Khách hàng cũ lớn
(có nhu cầu quanh năm)
Khách hàng cũ nhỏ
Nhu cầu không thường xuyên

Co giãn giá


Khách hàng vãng lai
Khách hàng đang hướng đến
Có tiềm năng

x

Không co giãn giá
x

x
x

Nguồn: Trích trong phòng kinh doanh Đạt Thành
-Đối với khách hàng cũ lớn có nhu cầu quanh năm công ty Đạt Thành luôn có chiến lược giữ
giá bình ổn trong vòng 3 tháng và luôn ngăn ngừa không để đối thủ cạnh tranh nhảy vào
-Khách hàng cũ nhỏ nhu cầu không thường xuyên giá luôn co giãn và phụ thuộc vào từng thời
điểm.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

9


TiÓu luËn Marketing

-Đới với khách hàng vãng lai mức giá luôn giản chỉ có tăng.
-Khách hàng đang hướng đến lớn, có tiềm năng chiến lược giá sẽ được áp dụng hoà vốn cho
những đơn hàng đầu tiên.
Ưu Điểm:
- Sử dụng nguyên vật liệu đầu vào với chi phí thấp nhất , nhưng vẫn đảm bảo chất lượng bằng

việc ký kết hợp đồng lâu dài với nhà cung cấp giấy, mực, kẽm
- Có dự trữ nguyên vật liệu giấy cho các khách hàng có nhu cầu quanh năm, để không bị động
khi giá giấy trên thị trường tăng vọt (như đầu năm 2010 thị trường giấy tăng 30% đến 35% so
với năm 2009)
Nhược điểm:
-Công ty không chủ động nhập nguyên vật liệu giấy trực tiếp từ nước ngoài về, mà mua lại từ
nhà cung cấp giấy nên ảnh hưởng đến giá thành.
- Hiện nay công ty áp dụng mức rủi ro trong sản xuất, 5% sản phẩm kém chất lượng có thể sửa
chữa, 5% không sử dụng được, điều được tính vào chi phí giá thành sản phẩm
Nguyên nhân:
-Nguồn tài chính không đủ mạnh còn hạn chế để trực tiếp nhập nguyên vật liệu giấy từ nước
ngoài về
- Điều kiện cơ sở vật chất chưa đủ đảm bảo để nhập giấy trực tiếp.
- Đạt thành chưa đưa ra được hay nói cách khác là không giảm thiểu được rủi ro trong sản xuất,
mà để hàng kém chất lượng hay hàng phế phẩm là quá cao, nên dẫn đến đội giá thành.
3.Chính sách phân phối
+ Chính sách phân phối bao gồm các hoạt động sau:
-Tổ chức điều hành kho bãi, phương tiện vận chuyển hàng hoá để đảm bảo hàng hoá đúng
thời gian, đúng địa điểm.
- Đề ra chế độ ưu tiên giao hàng sớm cho khách hàng có nhu cầu đặt hàng với sản lượng lớn.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

10


TiÓu luËn Marketing

- Giao hàng trực tiếp cho khách hàng (các công ty, xí nghiệp) không có nhà phân phối trung
gian.

Thực trạng:
Ở Đạt Thành luôn xảy ra trình trạng giao hàng trể không đúng hẹn dẫn đến sự bất mãn của
khách hàng.
Nguyên nhân:
- Do nhận nhiều đơn hàng trong tháng, mà không tính được mức độ sản xuất, nên sảy ra sự cố
giao hàng trể (doanh số bán hàng trong tháng 06/2010 là 2,540,000,000đ mức độ sản xuất trong
tháng là 2 tỷ)
- Do nguồn lao động khang hiếm, khó tuyển dụng được nên ảnh hưởng đến sản xuất.
- Ảnh hưởng lớn nhất đến việc giao hàng trể là vừa qua tại TPHCM cúp điện thường xuyên
không sản xuất được hàng.
- Chỉ có sản xuất một ca giờ hành chính.
4.Chính sách quảng cáo và chiêu thị
Trong quá trình hoạt động vấn đề này công ty thật sự chưa được coi trọng cho mấy, do
một số nguyên nhận chủ quan lẫn khách quan.
Hoạt động còn mang tính thụ động, chưa được mạnh mẽ cho lắm, nên chỉ dùng chiến lược
quảng cáo đơn giản.
- Phương tiện quảng cáo trực tiếp, qua điện thoại và thư điện tử.
- Tham gia hội chợ triển lãm.
- Chiến lược quảng cáo bằng catalogue, tờ rơi, quảng cáo ngoài trời, quảng cáo trên website, là
chủ yếu.

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

11


TiÓu luËn Marketing

CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY MARKETING TRONG CTY CP IN

BAO BÌ ĐẠT THÀNH.
1.Cải tiến sản phẩm
- Cải tiến và hoàn thiện sản phẩm, thiết kế mẫu mã nhiều kiểu dáng, mới cho phù hợp với sự
thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng.
- Nguyên cứu thị hiếu và đặc thù về dòng sản phẩm mà khách hàng hay dùng.
- Đẩy mạnh về khâu quản lý chất lượng, áp dụng qui trình ISO một cách chặt chẽ
- Bộ phận KCS kiểm tra tuyệt đối từng khâu trong quá trình sản xuất, tránh tối đa trình trạng
hàng kém chất lượng
- Những công đoạn làm bằng tay nên định hướng để chuyển sang làm bằng máy.
- Nghiên cứu khảo sát sự đánh giá phê bình ,hay so sánh về chất lượng đối với đối thủ cạnh
tranh hay không?
- Cải tiến về kỹ thuật, về chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá kiễu dáng, mơ rộng dòng sản phẩm
màng metallized...
2.Chiến lược giá hợp lý
Giá là một trong bốn yếu tố quan trọng của chiến lược marketing –mix. Vì có liên quan trực
tiếp đến túi tiền của người tiêu dùng. Do vậy giá thành là nhân tố quan trọng quyết định sự lựa
chọn của người mua, chính điều đó ta nên tính toán kỹ về chiến lược giá sao cho lơp lý nhất
thông qua các bước sau đậy:
- Giảm thiểu tối đa sự rủi ro trong sản xuất (Ví du:Chấm dứt sự hư hỏng và thiệt hại về khâu
in offset như nhiều màu sắc)
Giảm thiểu mức độ bù hao trong từng đơn hàng.
- Giảm thiểu các biến phí trong sản xuất
- + Các nhân tố hổ trợ cho chiến lược giá:
- Nhập trực tiếp nguyên vật liệu từ nước ngoài về, để bình ổn giá.
- Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá, nghiên cứu và xem xét giá đối thủ cạnh tranh
3.Chiến lược phân phối.
- Đẩy mạnh tiến độ giao hàng, bằng biện pháp thuê xe ngoài, không cho phép trình trạng giao
hàng trễ.
Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317


12


TiÓu luËn Marketing

- Định hướng và quản lý lại khâu sản xuất, tránh trình trạng hàng hoá bị ứ đọng dẫn đến hàng
trễ
- Tìm kiếm và đẩy mạnh công tác tuyển dụng nguồn lao động.
- Tăng cường sản xuất thêm ca đêm
4.Chiến lược xúc tiến:
Quảng cáo là sử dụng không gian và thời gian để truyền tin, định trước về sản phẩm hay doanh
nghiệp cho khách hàng, có thể truyền đạt qua hình ảnh (thị giác), lời nói (thính giác). Quảng
cáo là công cụ cạnh tranh đắc lực, rất cần thiết cho sản phẩm mới gia nhập thị trường.
Trước hết cần xác định rõ mục tiêu, đối tượng và nội dung quảng cáo như thế nào.
Ta đẩy mạnh khâu quảng cáo như báo chí, phương tiện điện tử, website, gửi mail.
Tăng cường công tác trực tiếp điện thoại gửi thư vvv
Đẩy mạnh khâu chăm sóc khách hàng.
Công ty cần xây dựng một hệ thống thu nhận thông tin phản hồi từ phía khách hàng, bố trí nhân
sự để giải quyết nhanh chóng và thoả đáng.
+ Những ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết
-

In miễn phí name card

-

Tặng quà trong các dịp lễ

-


Tặng quà sinh nhật

-

Dành những phần quà đặc biệt vào dịp cuối năm cho những khách hàng có doanh số cao
nhất những phần quà có giá trị cao hoặc chuyến du lịch

-

Hưởng các chế độ ưu đãi về giá theo từng chương trình tại từng thời điểm

-

Hỗ trợ thiết kế miễn phí, hỗ trợ quảng cáo trên Website của Đạt Thành

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

13


TiÓu luËn Marketing

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

14



TiÓu luËn Marketing

KẾT LUẬN
Marketing là một phương pháp khoa học và kinh nghiệm đã qua quá trình trích luỹ và phát
triển. Việc nghiên cứu Marketing áp dụng và sáng tạo sao cho phù hợp với điều kiện đặc thù
của công ty là một nhu cầu cần thiết khách quan.
Marketing là một hoạt động chỉ chú trọng vào việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng thông
qua tất cả các hoạt động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Bên trong doanh nghiệp như: Nội bộ cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, tài chính vvv
Bên ngoài doanh nghiệp: Thị trường , khách hàng, sản phẩm đối thủ cạnh tranh, giá cả vvv
Chủ yếu làm thoả nãm nhu cầu khách hàng, bán những thứ thị trường cần, hàng hoá có những
gì thì phải nghiên cứu cụ thể nhu cầu đó.
Muốn đáp ứng nhu cầu khách hàng không chỉ tập trung vào các lĩnh vực mua bán trao đổi, mà
doanh nghiệp còn phải tham gia vào khác khâu , phải linh hoạt kết hợp chặt chẽ về hoat động
Marketing.
Doanh nghiệp phải biết mở rộng thị trường tiêu thụ, phải luôn tìm và phát hiện ra thị trường
mới.
Bởi vì thị trường là yếu tố luôn biến động do đó nó ảnh hưởng rất lớn và nghiêm trọng đến hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp
Qua sự đổi mới và phát triển của quá trình khoa học kỹ thuật, chuyển biến từ marketing cổ điển
thành marketing hiện đại. Theo quan điểm hiện đại là theo đạo đức và xã hội đã giúp cho các
nhà kinh doanh phục vụ tốt hơn nhu cầu của con người.Với chủ ý trước tiên là nhằm nâng cao
hết mức chất lượng đời sống của con người, của cộng đồng xã hội và bảo vệ môi trường sống
tài nguyên thiên nhiên. Đây là một hoạt động đa dạng và phong phú.
Nếu trở thành công cụ thực tế khi các tổ chức kinh doanh biết vận dụng một cách hiệu quả. Sẽ
là chiếc chìa khoá vàng của sự thành công trong doanh nghiệp. Nhưng quan trọng là chúng ta
phải biết cách mở, tra chìa cho đúng vào ổ khoá. Muốn như vậy thì các nhà kinh doanh trước
tiên phải là người am hiểu, thông thạo, và biết cách vận dụng, vận dụng như thế nào, triển khai
ra sao?
Chúng ta phải biết áp dụng một cách hài hoà, linh hoạt, biết kết hợp giữa cái củ và mới, tuỳ

trường hợp cụ thể, tuỳ lúc tuỳ nơi. Học hỏi kinh nghiệm từ những việc làm tốt, xem cái không
tốt làm bài học tránh lặp lại sau này.

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

15


TiÓu luËn Marketing

MỤC LỤC
Chương I. Những cơ sở lý luận Marketing Mix trong doanh nghiệp..........................2
1.Sản phẩm (product)..................................................................................................2
2. Giá (price) ..............................................................................................................4
3 Phân phối (Place )....................................................................................................5
4.Xúc tiến (promotion) ..............................................................................................5
Chương II. Thực trạng hoạt động Marketing tại công ty CP In Bao Bì Đạt Thành.....6
A. Khái quát về công ty CP in bao bì Đạt Thành..................................................6

1.Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................................6
2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động............................................................................6
B. Thực trạng Marketing trong công ty CP in bao bì Đạt Thành................................7
1.Chính sách sản phẩm...............................................................................................7
2.Chính sách giá:........................................................................................................9
3.Chính sách phân phối...............................................................................................10
4.Chính sách quảng cáo và chiêu thị...........................................................................11
Chương III. Biện pháp thúc đẩy Marketing trong cty CP In Bao Bì Đạt Thành..........12
1.Cải tiến sản phẩm....................................................................................................12
2.Chiến lược giá hợp lý ..............................................................................................12

3.Chiến lược phân phối...............................................................................................12
4.Chiến lược xúc tiến:.................................................................................................13

Sinh viªn: NguyÔn Duy Hng
MSV: 12104317

16



×