Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT học1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.66 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG: TRIẾT HỌC
Phần I: Triết học mác lênin
Câu 2: Định nghĩa vật chất của Lênin? Ý nghĩa phương pháp luận?
Định nghĩa:” Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan, đươc đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, tồn tại và phản ánh không lệ thuộc vào
cảm giác ”
V/c là một phạm trù rộng mà cho đến nay ,thực ra nhận thức luận
chưa qua được .Vì vậy lênin đã định nghĩa phạm trù v/c trong quan hệ
với ý thức –phạm trù đối lập với nó.
Định nghĩa v/c của lenin bao gồm những nội dung cơ bản sau :
- Vật chất là một phạm trù triết học khái quát thuộc tính cơ bản nhất phổ
biến nhất trong mọi dạng tồn tại v/c .Cần phân biệt v/c và vật thể : v/c là
cái vô cùng,vô tận, ko sinh ra và ko bị mất đi ;còn vật thể chỉ là dạng tồn
tại cụ thể của v/c, có sinh ra,mất đi, và có giới hạn. VD: cây bút, cây cối,
động vật là vật thể mà không phải v/c.
- V/c có trước ý thức có sau, v/c là cái tồn tại khách quan ngoài ý thức
mà không phụ thuộc vào ý thức. bất kể sự tồn tại ấy con người có nhận
thức đươc hay ko.
- V/c là nguồn gốc khách quan của cảm giác ý thức, cái gây nên cảm
giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên con người .
Cảm giác,tư duy,ý thức chẳng qua là sự phản ánh vật chất.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Khắc phục dược hạn chế trong quan điêm CNDV cũ, giúp p/b được
v/c với vật thể.
1

1


-Tạo lập cơ sở lí luận cho việc xây dụng quan điểm duy vật về lịch sử,


khắc phục hạn chế CNDT trong quan hệ XH.
-Chống thuyết bất khả tri và khảng định con người có khả năng nhận
thức TG
-Vai trò định hướng cho sự phát triển của nhận thức KH

Câu 4: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân va kết
quả? Rút ra ý nghĩa, qua đó vận dụng phân tích một vấn đề thực tế ở
VN ?
K/n :- nguyên nhân chỉ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt của
cùng một sv ht hoặc giữa các sv ht gây ra sự biến đổi nào đó.
- kết quả dùng để chỉ sự biến đổi nhất định do su tác động qua lại
của các sv hiện tượng
Phân tích:
-mối quan hệ n/n k/q là khách quan, bao hàm tất yếu nghĩa là n/n và k/q
gắn liền với nhau: ko có n/n nào ko dẫn tới k/q nhất định và ko có k/q
nào lại ko có n/n
-nguyên nhân là cái sinh ra kq nên nn luôn có trước kq:
+vd: hiện tượng thiên nhiên sấm chớp do sự cọ sát của đám mây tạo
nên .nhưng ta quan sát thấy chớp trước do vân tốc á/s nhanh hơn, vì vậy
khi nghiên cứu nn tiếng sấm k thể xđ do tia chớp

2

2


-1 nguyên nhân có thể sinh ra 1 hay nhiều kq va 1 kq có thể do nhiều nn
tạo nên :
+vd:1 nn:chặt phá rừng, kq: lu lụt, tiêu diệt sinh vật.2 kq: mất mùa ,
nn: lũ lụt, hạn hán

-sự tác động của nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến sự hình thành của
kết quả theo chiều hướng khác nhau.
-trong sự vận động của TG sẽ ko có nguyên nhân đầu tiên và kết quả
cuối cùng doc chúng luôn đổi vị trí cho nhau ; vd gà đẻ trứng , trứng nở
ra gà. Ko có nn đầu tiên kq cuối cùng.
Ý nghĩa:
- vì mqh khách quan và tất yếu trong thưc tiễn nhận thức ko thể phủ
nhận mqh nhân quả
-mối qhe nhân quả phức tạp nên cần phân biệt chính xác các loại nn để
có cách gq đúng đắn với mỗi trương hợp cụ thể
-cần có cách nhìn toàn diện cụ thể trong việc phân tích giải quyết ứng
dụng quan hệ nhân quả trong nhận thức và thực tiễn
Liên hệ vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình xd kinh tế, đặt
trong mqh nhân quả:
-kq: không khí và nguồn nước VN đang dần ô nhiễm ảnh hưởng trực
tiếp đến môi trường sống và hệ sinh thái. Sông ngòi nhiễm độc chuyển
màu đen bốc mùi kho chịu.
-nn:+chất thải trong sản xuất, sh chưa được xử lí đưa trực tiếp ra môi
trường ao, sông ngòi
+ khu sản xuất lò gạch nhà máy chưa cách xa khu dân cư quá trình
thải khí nhiễm độc ra mt gây ô nhiễm
3

3


-bp:xd hệ thống xử lí chất thải đưa vào phục vụ sh, xử lí nghiêm cty
doanh nghiệp chưa thực hiện an toàn chất thải khi đưa ra mt
Câu 5: Phân tích quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất và ngược lại ? vận dụng để phân tích quá trình học tập

và rèn luyện của bản thân ?
Kn: - k/n chất dùng để chỉ tính khách quan vốn có của sv ht,là sự thống
nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó dùng để phân biệt với cái khác.
Vd: nước H2O thể lỏng,ko màu k mùi k vị, t sôi : 100’c
-k/n lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật
về các phương diện:số lượng yếu tố cấu thành, quy mô tốc độ của sự tồn
tại vận động phát triển
Vd: Va/s= 3.10^8 m/s ; cơ thể con người có 2 tay 2 chân.
-Mối liên hệ sv vật nào cũng có 2 mặt lượng chất có thể tác động
chuyển hóa qua lại nhau. Sự vận động biến đổi thường bắt đầu từ sự
thay đổi về lượng.
+ở 1 khoảng g/h nào đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất
là độ
+lượng thay đổi đến môt g/h nào đó làm thay đổi về chất , g/h đó la điểm
nút
+sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút tạo ra chất mới gọi là bước
nhảy
Sự vận động biến đổi từ lượng về chất liên tục không ngửng tạo
đường nút vô tận,thể hiện sự biến đổi từ thấp tới cao.
-Chất mới ra đời tác động trở lại tới lượng trên phương diện: thay
đổi kết cấu quy mô trình độ nhịp điệu vận động pt của sự vật
4

4


-liên hệ trong quá trình học tập của bản thân: đặt trong quan hệ
lượng chất
+quá trình học tập đồng thời là sự phấn đấu thay đổi từ lượng thay đổi
về chất có thể gọi là độ

+khi tích lũy đủ kiến thức kih nghiệm tốt nghiệp ra trường ta đã thưc
hiện bước nhảy
+bằng hay kết quả tn chính là điểm nút
+knang tri thức ,tư duy thay đổi trong quá trình học tập tích lũy , so sánh
trước và sau khi học tập tai trường
+tìm công việc tốt thưc hiện bước nhảy mới
Như vậy cần học tập rèn luyện p/c đạo đức lối sống tốt, năng động tri
thức vững vàng bước vào cs. Tránh tư tưởng bảo thủ trì trệ ko dám thực
hiện bước nhảy.
Câu 7: phân tích nd quy luật qhsx phù hợp với trình độ pt của llsx ?
Đảng ta đã vận dụng quy luật này thế nào trong đường lối đổi mới ?
-LLSX là toàn bộ các nhân tố v/c kĩ thuật của quá trình sx, chúng tồn tại
trong quan hệ biện chứng với nhau,tạo ra sức sản xuất làm cải biến các
đối tượng trong qua trình sản xuất. llsx gồm + người lđ có s/khỏe kinh
nghi +tư liệu sản xuất: tư liệu lđ , đối tượng lđ
-QHSX là mqh giữa ng với ng trong quá trình sản xuất: sở hữu,qh pháp
lí quan hệ phân phối sp
Phân tích:
- mqh giữa qhsx va llsx là mqh thống nhất biện chứng, llsx quyết định
qhsx và qhsx tác động trở lại llsx.
5

5


+llsx va qhsx là hai mặt cơ bản của quá trình sản xuất trong đó llsx là
nội dung v/c còn qhsx là hình thức xh của quá trình đó.
+llsx và qhsx tồn tại trong tính quy định thống nhất với nhau.
+mqh giữa qhsx va llsx tuân theo nguyên tắc khách quan:qhsx phụ thuộc
vào thực trạng pt thực tế của llsx xuất hiên trong mỗi giai đoạn ls xđịnh

+qhsx tác động trở lại llsx theo 2 hướng: tích cực thúc đẩy llsx pt,tiêu
cực kìm hãm sự pt của llsx
-mqh giữa llsx và qhsx là mqh thống nhất bao hàm k/năng chuyển hóa
thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn.
+trong qt sản xuất llsx là yếu tố luôn thay đổi còn qhsx là yếu tố ổn định
ít thay đổi. sự pt của llsx đến 1 lúc nào đó sẽ mâu thuẫn với qhsx. Lúc đó
sẽ dẫn tới 1 cuộc cm xh, qhsx cũ bị xóa bỏ qhsx mới ra đời phù hợp với
trình độ pt của llsx
Liên hệ:-1954 hòa bình miền bắc, 1975 thống nhất đất nước, tiến lên
xhcn bỏ qua tbcn là quyết định đúng đắn
-qt xd cnxh theo mô hình kế hoạch hóa tập trung hợp tác xã, nhưng trong
đ/kiện hòa bình bộc lộ hạn chế gây khủng hoảng kt-xh. Đhđb toàn quốc
lần 6 năm 1986 nhận thức được vấn đề và đổi mới sang nền kt hàng hóa
nhiều thành phần định hướng xhcn. Hoàn toàn phù hợp với trình độ pt
của llsx xây dựng kt, giúp khai thác tốt năng lực sx trong nước,thúc đẩy
llsx pt. giúp thoát khủng hoảng đạt nhiều thành tựu pt.
-hiện nay: đảng cho rằng pt llsx thưc hiện CNH-HĐH là nhiệm vụ trung
tâm của thời kì quá độ, nhằm xd cơ sở v/c kĩ thuật,nâng cao ns lđ cải
thiện đời sống nd.
-phù hợp với trình độ pt của llsx,thiết lập từng bước qhsx từ thấp đến
cao,đa dạng hóa hình thức sở hữu
6

6


Câu 8: phân tích quan điểm của cndv lịch sử về con người ?
K/n: Con người là 1 thực thể tự nhiên mang đặc tính XH,có sự
thống nhất giữa 2 mặt tự nhiên và XH.
- Bản tính tự nhiên:

+ con người là kết quả của qt tiến hóa pt lâu dài của giới tự nhiên.(được
cm qua cndv, khoa hoc tự nhiên, hoc thuyết đác uyn về tiến hóa).
+con ng là 1 bộ phận của giới tự nhiên, đồng thời giới tự nhiên cũng là
thân thể vô cơ của con ng.(quy luật biến đổi tự nhiên tác động đến tồn
tại con người,trao đổi v/c con ng và tự nhiên và ngược lại hđộng con ng
làm biến đổi môi trường tự nhiên)
- Bản tính XH:
+từ góc độ nguồn gốc hình thành: nhân tố quyết định đến sự ra đời tồn
tại và pt của con ng là lđ
+xét từ góc độ tồn tại va pt: sự pt của con người bị chi phối bởi các nhân
tố và quy luật tồn tại của XH
Bản chất con người là tổng hòa các mqh xã hội:
+để lí giải khoa học về vấn đề con người không thể đơn thuần từ mặt tự
nhiên mà xét đến bản tính XH, từ những quan hệ KT-XH của nó.ý ngĩa
khi lí giải con ng cần xét về 2 mặt : tự nhiên và XH
+động lực cơ bản cho sự tiến bộ và phát triển của XH chính là khả năng
sáng tạo lịch sử của con người. vì vậy cần phát huy năng lục sáng tạo
mỗi con ng.
+ sự nghiệp giải phóng con ng phát huy khả năng sáng tạo lịch sử chính
là giải phóng quan hệ KT-XH kiềm chế nó. Giá trị căn bản CM XHCN
xóa bỏ áp bức bóc lột rang buộc khả năng sáng tạo lịch sử của con ng.
7

7


Phần II: Kinh tế chính trị Mác lênin.
Câu 9: thế nào là sản xuất hàng hóa ? Phân tích điều kiện ra đời và
ưu thế của SXHH ?
-K/n: SXHH là kiểu tổ chức sản xuất mà sản phẩm làm ra dùng để trao

đổi mua bán trên thị trường.
- Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi đủ 2 điều kiện :
+ Sự phân công lao động XH : phân công lao động là chuyên môn hóa
sx, hay phân chia lđ thành các ngành nghề sx khác nhau . do sự phân
công lao động mà mỗi người chỉ làm ra 1 hay một vài sp nhưng nhu cầu
sinh hoạt sx cần nhiều sp khác nhau nên phải trao đổi mua bán sp đó với
nhau
+ Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những ng sx:
sở hữu khác nhau về tư liệu sx vd thợ mộc: TLSX gỗ ,đục ,búa. Nông
dân :TLSX cày,quốc,ruộng . Sự tách biệt này làm cho người sx độc lập
nhau nhưng phụ thuộc về sản xuất tiêu dùng. Người này muốn tiêu dùng
sản phẩm của người khác phải trao đổi mua bán.
- Đặc trưng và ưu thế của sản xuât hàng hóa:
8

8


+SXHH nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu XH, làm cho tính chuyên
môn hóa ngày càng cao
+Người sản xuất luôn có sự năng động nhạy bén, kích thích cải tiến và
áp dụng KH-KT công nghệ vào sx nhằm nâng cao năng xuât lđ hạ giá
thành sp.
+Làm cho hàng hóa phong phú đa dạng, thúc đẩy việc mở rộng giao lưu
KT trong và ngoài nước.
Câu 10: Lượng giá trị hàng hóa là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa?
K/n: Lượng GTHH là lượng lđ đã hao phí để sx ra hàng hóa. Lượng
GTHH được tính theo t/g lđ : ngàygiờ tháng năm…
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH:

- Năng xuất lđ :
+là năng lực sx của lđ nó được tính bằng số lượng sp đã sx ra trong một
đơn vị t/g, hay số t/g để sx ra 1 đơn vị sp. Gồm có 2 loại : NSLĐ cá biệt
va NSLĐ XH.
+khi NSLĐ tăng .số lượng sp phát triển.giá trị của 1 đơn vị hàng hóa
giảm xuống
+NSLĐ phụ thuộc vào: trình độ khéo léo thành thạo của người lđ,mức
độ ứng dụng thành tựu KH-CN, trình độ tổ chức quản lí hiệu suất sử
dụng các yếu tố đầu vào
-Cường độ lđ :
+CĐLĐ nói lên mức độ khẩn trương căng thẳng mệt nhọc của người lđ.
Khi cường độ lđ tăng .số lượng sp tăng.giá trị hàng hóa không đổi.
9

9


+CĐLĐ phụ thuộc vào thể chất và tinh thần của người lđ
-Mức độ phức tạp lđ: lđ giản đơn là lđ ko cần qua huấn luyện đào tạo
cũng có thể làm được. người lao động qua đào tạo có nghề nghiệp
chuyên môn nhất định. Lđ phức tạp là lđ giản đơn được nhân lên gấp đôi
lần .VD: trong cung 1h thợ sửa chữa đồng hồ tạo ra nhiều giá trị hơn thợ
rửa bát.
Câu 11: Phân tích yêu cầu và tác động của quy luật giá trị? Ý
nghĩa của quy luật giá trị trong việc phát triển nền kt thị trường ở nước
ta?
K/n: quy luật giá trị là quy luật KT căn bản của sx và trao đổi hàng
hóa, ở đâu có sx và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự tồn tại và phát huy
tác dụng của quy luật giá trị.
-Yêu cầu của quy luật giá trị:

+sx và trao đổi hàng hóa phải dưa trên cơ sở hao phí lđ XH cần thiết
+trong sx người lđ tự quy định hao phí lđ cá biệt của mình, nhưng giá trị
hàng hóa quyết định bởi hao phí lao động XH cần thiết, do vậy người
lao động điều chỉnh phù hợp với chi phí mà XH chấp nhận được. trao
đổi hàng hóa phải theo nguyên tắc ngang giá, giá cả phụ thuộc vào giá
trị, hàng hóa có giá trị lớn thì giá cả cao và ngược lại
+thị trường còn chịu ảnh hưởng cạnh tranh, cung cầu làm giá cả thay đổi
lên xuống xung quanh trục giá trị.
-Tác động của quy luật giá trị:
+ điều tiết sx và lưu thông hàng hóa:
Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác theo tác
động của giá cả. vd ngành nào đó giá cả cao hơn giá trị, lợi nhuận cao
10

10


người sx hàng hóa khác có thể chuyển sang sx mặt hàng này. TLSX và
sức lđ ngành nay tăng và ngược lại
Điều tiết nền KT hàng hóa:điều tiết sp từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả
cao lưu thông hàng hóa
+kích thích cải tiến kĩ thuật tăng NSLĐ,thúc đẩy LLSX phát triển
Người sản xuất muốn có lãi phải hạ thấp giá trị lđ cá biệt thấp hơn giá trị
lđ XH cần thiết. cần hợp lí hóa sx,cải tiến kĩ thuật giúp thúc đẩy LLSX
p/triển.
+Phân hóa giàu nghèo: quá trình cạnh tranh dẫn đến những ng có điều
kiện thuận lợi thường xuyên thắng thế trong cạnh tranh giàu có. Ngược
lại những ng ko có điều kiện tốt yếu kém trong sx bị thua lỗ.
- Ý nghĩa quy luật giá trị trong việc pt nền KTTT ở nước ta:
Quy luật giá trị co tính 2 mặt nên cần phát huy mặt tích cực hạn chế tiêu

cực trong pt KT
+đối với điều tiết sx và lưu thông HH cần đặt ra chính sách về giá cả
điều tiết cung cầu phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và thị trường, mở rộng
sx mặt hàng có sức hút lớn, đem lại lợi nhuận
+Cải tiến KT, hợp lí hóa sx,tăng NSLĐ:đẩy mạnh CNH-HĐH,áp dung
công nghệ KH-KT tăng NSLĐ hạ giá sp, hàng hóa thay đổi thích hợp
với nhu cầu, khuyến khích học tập pt KH-công nghệ mới, giao lưu kinh
tế vùng và quốc gia
+đối với phân hóa giàu nghèo: thuế thu nhập cá nhân với người giàu phù
hợp với mức thu nhập họ kiếm được,đối với ng nghèo giúp đỡ pt sx ,tạo
điều kiện ưu tiên trợ cấp kt kiến thức xây dựng kt

11

11


Câu 12: Phân tích nội dung của phương pháp sx giá trị thặng dư
tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối trong nền sx TBCN?
Dưới chế độ TBCN ngày lđ là thời gian công nhân làm việc gồm 2
phần là t/g lđ cần thiết và t/g lđ thặng dư. Và tỉ suất giá trị thặng dư :
.
- phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
+giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra do kéo dài thời gian lđ vượt quá
t/g lao động tất yếu, trong khi năng suất lđ XH,giá trị sức lđ và t/g lđ tất
yếu ko đổi.
Vd: ngày làm việc 8h t/g lđ tất yếu 4h, t/g lđ thặng dư 4h .khi đó giá trị
thặng dư
.100%= 100%


.nhà tb tăng ngày làm việc them 2h ma t/g

lao động tất yếu ko đổi
.100%=150%. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
+nhà tb muốn tìm mọi cách kéo dài ngày lđ để thu lợi nhuận nhưng do
giới hạn về ngày tự nhiên sk con người,quá trình đấu tranh t/g lao
đông..nên quá trình làm việc k thể kéo dài ko ngừng nghỉ. Nghĩa là ngày
lđ phải kéo dài hơn t/g lđ tất yếu nhưng k thể vượt qua g/h về thể chất
tinh thần của con ng.
+sx giá trị thặng dư tuyệt đối là cơ sở chung TBCN phổ biến ở gđ đầu kĩ
thuật thấp
- Phương pháp sx giá trị thặng dư tương đối:
12

12


+giá trị thặng dư tương được tạo ra do rút ngắn t/g lđ tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lđ XH,nhờ đó tăng t/g lđ thặng dư lên trong điều kiện
t/g ngày lđ ko đổi.
+ Vd: ngày làm việc 8h t/g lđ tất yếu 4h, t/g lđ thặng dư 4h .khi đó giá trị
thặng dư
.100%= 100%

.giả định t/g ngày lđ ko đổi nhưng chỉ cần 3h

công nhân có thể tạo ra lượng giá trị mới bằng giá trị sức lđ của mình.
Khi đó giá trị thặng dư sẽ tăng:
.100%= 166%


+để hạ thấp giá trị sức lđ phải giảm bớt các gt tư liệu sinh hoạt và dịch
vụ cần thiết cho công nhân. Như vậy cần tăng năng suất lđ trong các
ngành sx tiêu dùng,và ngành sản xuất TLSX để sx tư liệu sinh hoat.
+khi kĩ thuật pt sx giá trị thặng dư tương đối là phương pháp chủ yếu
TBCN. Và TBCN nâng cao trình độ bóc lột qua việc pt lực lượng sx và
năng suất lđ XH .áp dụng máy móc tăng bóc lột tăng cường độ lđ

13

13


Phần III Chủ nghĩa XH-KH
Câu 15: trình bày nội dung sứ mệnh ls của g/c công nhân? Những
điều kiện khác quan quy định sứ mệnh ls đó? Liên hệ sứ mệnh lịch sử
của g/c CN VN hiện nay ?
Nội dung sứ mệnh lịch sử của g/c CN theo các mác và angghen gồm
2 bước:
-b1: GCCN tước lấy chinh quyền nhà nước biến TLSX trở thành sở hữu
nhà nước
-b2: xây dựng XH mới văn minh tốt đẹp, tiến dần tới xóa bỏ đối kháng
và g/c.
Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh l/s GCCN:
-Địa vị KT-XH của GCCN trong XH TBCN :
+GCCN vừa là chủ thể trực tiếp vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền
đại công nghiệp, nền đại công nghiệp càng mở rộng giai cấp khác đều
suy tàn và tiêu vong GCCN được tuyển mộ trong tất cả các giai cấp.
+Trong nền sx TBCN GCCN chỉ có thể sống được với đk kiếm được
việc làm do vậy ho ko ngừng được nâng cao trình độ.
14


14


+GCCN có ít hoặc ko có TLSX họ chỉ là lđ làm thuê lợi ích đối lập trực
tiếp với giai cấp tư sản
+GCCN ngày càng phụ thuộc vào nhau nên có thể đoàn kết chống lại
CNTB k/năng này GC nông dân thợ thủ công ko làm được
+GCCN có lợi ích thống nhất với GC khác trong XH do vậy có thể kêu
gọi tập hợp giai tầng khác đấu tranh gp mình và toàn XH
-Đặc điểm chính trị-XH của GCCN:
+là GC tiên phong c/m đại diện cho phương thức sx tiên tiến gắn với
KH-CN hiện đại có hệ tư tưởng tiên tiến và c/m chủ nghĩa mác lênin
+GC có tinh thần cách mạng triệt để nhất , bị bóc lột nặng nề nhất nên
chỉ có thể giải phóng mình bằng con đường c/m vô sản
+GC có tổ chức kỉ luật cao ,chặt chẽ do làm việc tại môi trường công
nghiệp với nhịp độ khẩn trương khắc nghiệt
+GCCN mang bản chất quốc tế, thể hiện ở việc gắn bó pt đấu tranh
trong nước và quốc tế.
Liên hệ sứ mệnh l/c GCCN VN hiện nay :
do VN đi lên từ nền kt lạc hậu kém pt nên GCCN phải đi đầu trong
việc xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH
+thực hiện CNH-HĐH định hướng XHCN, thực hiện công bằng xóa bỏ
bất công,khắc phục nghèo làn kém pt
+đấu tranh ngăn chặn hành động tiêu cực chống phá thế lực thù địch bảo
vệ tổ quốc
+tiếp cận KH-KT làm chủ hoạt động sx trình độ cao của nền kt tri thức
+pt nền kt hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN
15


15


+GCCN lãnh đạo giả quyết mâu thuẫn giữa nhân tố lực lượng thúc đẩy
phát triển đất nước với nhân tố kìm hãm pt đất nước., GCCN đóng vai
trò lãnh đạo xây dựng đất nước vượt qua khó khăn để pt.
Câu 17: Khái niệm nền văn hóa XHCN ? Nội dung và phương
thức xây dựng nền văn hóa XHCN ? Liên hệ với việc xây dựng nền văn
hóa VN hiện nay ?
- Khái niệm: nền VH XHCN là nền VH được xây dựng và pt trên nền
tảng hệ tư tưởng GCCN do ĐCS lãnh đạo, nhằm thỏa mãn nhu cầu đời
sống VH tinh thần của nhân dân, đưa nhân dân lao động trở thành chủ
thể sáng tạo hưởng thụ VH
- nội dung xây dựng nền VH XHCN:
+ nâng cao trình độ dân trí , hình thành đội ngũ tri thức để xây dựng VH
mới
+xây dựng con ng mới toàn diện: có tinh thần năng lực xây dựng XHCN
yêu nước có lối sống cộng đồng tình nghĩa
+xây dựng gđ VH tồn tại và pt trên cơ sở giữ gìn và phát huy giá trị Vh
dân tộc xóa bỏ lạc hậu XH cũ, tiếp thu tiến bộ văn minh nhân loại
-Phương thức xây dựng nền VH XHCN :
Giữ vững vai trò chủ đạo hệ tư tưởng GCCN trong đời sống tinh thần
+tăng cường sức lãnh đạo của đảng quản lí của nhà nước trong hoạt
động VH
+có sự kết hợp giữa di sản VH dân tộc với tinh hoa VH nhân loại
+tổ chức và lôi cuốn nhân dân vào các hoat động sáng tạo VH
- Liên hệ với nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc VN :
16

16



+là nền VH yêu nước
+là nền Vh tiến bộ với giá trị cao đẹp của nhân loại găn với nôi dung cốt
lõi là độc lập dân tộc gắn với CNXH nền tảng chủ nghĩa mac lenin và hệ
tư tưởng HCM
+là nền VH chủ nghĩa nhân văn tất cả vì mục tiêu con ng va hp con
người
+là nền VH thể hiện long yêu nước với tinh thần đoàn kết dân tộc,tinh
thần VH nhân đạo sâu sắ , cần cù trong lđ ,tinh tế trong ứng sử và giản dị
trong lối sống
Câu 18: tôn giáo là gì ? các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa
mác lenin trong giải quyết vấn đề tôn giáo ?
-K/n: tôn giáo là một hình thái ý thức XH phản anh một cách hoang
đường hư ảo hiện thực khách quan, qua sự phản ánh của tôn giáo sức
mạnh tự phát trong tự nhiên XH đều trở nên thần bí.
-Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa mac lenin trong giải quyết
vấn đề tôn giáo:
+khắc phục dần dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời
sống XH phải gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ xây dựng XH mới là
yêu cầu khách quan của sự nghiệp xây dựng CNXH
+phát huy nhân tố tích cực tôn giáo; tôn trọng và đảm bảo quyền tự do
tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân. Nghiêm cấm mọi hành vi
xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng.
+đoàn kết giữa người theo tôn giáo và không theo tôn giáo , giữa các tôn
giáo hợp pháp với nhau. Đoàn kết dân tộc xây dựng tổ quốc. nghiêm
cấm hành vi chia rẽ tôn giáo .
17

17



+cần phân biệt giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết tôn
giáo: mặt tư tưởng thể hiện tín ngưỡng tôn giáo cần khắc phục thường
xuyên,lau dài; mặt chính trị là sự lợi dụng tôn giáo chống phá CNXH
khắc phục nhanh chóng và triệt để.
+phải có quan điểm lịch sử về tôn giáo: bởi tại từng thời kì nhất định thì
vai trò tác động tôn giáo đến đời sống XH khác nhau.

18

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×