Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Trình bày báo cáo phân tích tài chính kinh doanh của vinamilk và đè xuất phương án kinh doanh phát triển thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.23 KB, 17 trang )

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Trình bày báo cáo phân tích tài
chính kinh doanh của
Vinamilk và đè xuất phương
án kinh doanh phát triển thị
trường

1


Đề bài:
Bạn xem mình là nhân viên của một Cơng ty Việt nam đã niêm yết trên sàn CK và có quy mơ lớn tùy
chọn. Cơng ty đang xem xét mở rộng hoạt động thông qua thiết lập 01 Chi nhánh ở châu Á. Vì vậy, nên
CEO của Cơng ty u cầu nhóm bạn tìm hiểu những khía cạnh khác nhau về thông lệ kinh doanh tại
châu Á và đối chiếu chúng với thông lệ kinh doanh tại Việt nam. CEO yêu cầu các bạn chuẩn bị 01 báo
cáo kinh doanh nêu tóm tắt những kết quả nghiên cứu và những đề xuất của bạn.

NOI DUNG:
1. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY VINAMILK
2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG
KINH DOANH Ở 6 NƯỚC CHÂU Á
3. QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
4. DỰ ÁN ĐỀ XUẤT

2


1. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY VINAMILK
1.1 Giới thiệu chung:
 Tên pháp định:
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM


 Tên quốc tế:
VN DAIRY PRODUCTS JS COMPANY
 Trụ sở chính:
Số 10 đường Tân Trào, P.Tân Phú, Q7, TP.HCM
 Website:
www.vinamilk.com.vn
 Công suât hiện tại: 570.406 tân/năm
 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 352,777,598 cổ phiếu

3


1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Ngành nghề chính:
Sản xuất sữa và các chế phẩm từ sữa
Ngành nghề phụ:
Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất, nguyên liệu; Kinh doanh
kho, bến bãi, kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô và bốc xếp hàng hóa; Sản xuất và kinh doanh bao
bì, nhãn trên bao bì; Các dịch vụ hỗ trợ chăn ni và trồng trọt;
Thị trường nội địa:
Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc.
Hiện tại cơng ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk
Hơn 140.000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc.
Bán hàng qua tất cả các hệ thống Siêu thị trong toàn quốc.
Thị trường xuất khẩu:
Vinamilk tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt
nam, nơi chiếm khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính
vừa qua. Chúng tơi cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài Việt Nam
đến các nước như: Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, Maldives,
Philippines, Suriname, UAE và Mỹ

4


1.3 Sơ đồ tổ chức:

5


1.4 Các số liệu tài chính:
MP, BEP, ROA, ROE cao và tăng trưởng hàng năm

 

 

Chỉ tiêu

2010 2009 2008 2007

MP - LỢI NHUẬN/DOANH THU

23.0 22.4 15.2 14.5
%
%
%
%

SỨC SINH LỢI CƠ BẢN BEP

48.0 45.7 43.5 33.4

%
%
%
%

ROA

33.6 28.0 20.9 17.8
%
%
% Nguồn:
% Báo cáo tài chÍnh 6Vinamilk


2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH Ở 6 NƯỚC CHÂU Á
Xem xét trên các chỉ số quốc gia (Key Economic Indicators):
2.1 Phân tích các dữ liệu
06 quốc gia châu Á
N

Số liệu

China

India

Philipin

Malaysia


Taiwan

Indonesia

2009

2010

2009

2010

2009

2010

2009

2010

2009

2010

2009

2010

1.166 tỷ
người


1.173 tỷ
người

98

100

28.3

28.9

22.4

23

250

250

188.7
tỷ USD

386.8
tỷ USD

414.4 tỷ
USD

430.6 tỷ

USD

970.6
tỷ USD

1.03
nghìn tỷ
USD

1

Dân số

1.338 tỷ
người

1.330 tỷ
người

2

GDP

9.144
nghìn tỷ
USD

10.09
nghìn tỷ
USD


3

Tăng trưởng
GDP

9.2%

10.3%

6.8%

10.4%

1.1%

7.3%

1.7%

4.7%

-1.9%

10.8%

4.6%

6.1%


4

GDP trên vốn

6900
USD

7600
USD

3200
USD

3500
USD

3300
USD

3500
USD

13900
USD

14700
USD

32.3
ngàn

USD

35.7
ngàn
USD

4000
USD

4200
USD

5

Tỉ lệ lạm
phát

-0.7%

3.2%

10.9%

12%

4.2%

3.8%

0.6%


2.25%

-0.9%

1%

4.8%

5.12%

6

Lực lượng
lao động

38.9
triệu
người

12.1
triệu
người

12.2
triệu
người

7


Tỉ lệ thất
nghiệp

6.3%

6.1%

9.7%

10%

7.5%

7.3%

3.7%

3.6%

5.9%

5.2%

7.9%

7.1%

8

Xuất khẩu

(FOB)

1.20
nghìn tỷ
USD

1.58
nghìn tỷ
USD

168.2 tỷ
USD

225.6 tỷ
USD

37.61
tỷ
USD

50.68
tỷ USD

157.7
tỷ USD

197 tỷ
USD

203.4 tỷ

USD

273.8 tỷ
USD

119.6
tỷ USD

158.1 tỷ
USD

9

Nhập khẩu
(CIF)

954.3

1.33
nghìntỷ
USD

274.6 tỷ
USD

357.7 tỷ
USD

46.45
tỷ

USD

61.07
tỷ USD

117.4
tỷ USD

152.6 tỷ
USD

172.8 tỷ
USD

247.3 tỷ
USD

88.72
tỷ USD

127.4 tỷ
USD

1.538
nghìn tỷ
USD

815.3
triệu
người


USD

tỷ

Nguồn: www.indexmundi.com

478.3
triệu
người

11.07
triệu
người

116.5
triệu
người

7


2.1 Phân tích các dữ liệu

Xem xét trên các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh toàn cầu:

Table 4: The Global Competitiveness Index 2009–
2010 rankings and 2008–2009 comparisons

Country/Economy


Rank

Score

Rank*

Singapore

3

5.55

Taiwan

12

Malaysia

Table 4: The Global Competitiveness Index 2010–
2011 rankings and 2009–2010 comparisons

Country/Economy Rank

Score

Rank*

5


Singapore

3

5.48

3

5.2

17

Taiwan

13

5.21

12

24

4.87

21

Malaysia

26


4.88

24

China

29

4.74

30

China

27

4.84

29

India

49

4.3

50

India


51

4.33

49

Indonesia

54

4.26

55

Indonesia

44

4.43

54

Vietnam

75

4.03

70


Vietnam

59

4.28

75

Philippine

87

3.90

71

Philippine

85

3.97

87
8


Xem xét trên các chỉ tiêu kinh doanh thuận lợi:

2.1 Phân tích các dữ liệu


Economy Rankings
Nền kinh tế các nước được xếp hạng theo mức độ dễ dàng cho kinh doanh từ 1 đến 183 quốc gia
với10 tiêu chí và điểm số cho mỗi tiêu chí. Một thứ hạng cao có nghĩa là mơi trường nhiều thuận lợi
cho sự khởi đầu và hoạt động kinh doanh.Bảng xếp hạng này phát hành tháng 6 năm 2011.

Quốc gia

Xếp hạng m
ức độ kinh
doanh thu
ận lợi ▲

Khởi
sự
doanh
nghiệp

Giấy
phép
xây
dựng

Tiếp cận
nguồn
điện

Sở
hữu
trí
tuệ


Tiếp
cận
vốn

Bảo
vệ
nhà
đầu


Các
loại
thuế
phải
trả

Thủ
tục
xuất
nhập

Hiệu
lực
của
hợp
đồng

Giải
quyết

vỡ nợ

Singapore

1

4

3

5

14

8

2

4

1

12

2

Malaysia

18


50

113

59

59

1

4

41

29

31

47

Taiwan, Chi
na

25

16

87

3


33

67

79

71

23

88

14

China

91

151

179

115

40

67

97


122

60

16

75

Vietnam

98

103

67

135

47

24

166

151

68

30


142

Indonesia

129

155

71

161

99

126

46

131

39

156

146

132

166


181

98

97

40

46

147

109

182

128

136

158

102

54

117

126


133

136

51

112

163

Nguồn: />
9


2.2 Nhận xét, so sánh

• Các nước trong nhóm nghiên cứu có chỉ số khởi sự kinh doanh thuận lợi
kém Việt nam là: India; Indonesia và Philippine.
• Nước duy nhất có thứ hạng cạnh tranh quốc gia kém Việt nam là Phillipine.
• 02 quốc gia có các chỉ số đánh giá khá tốt, toàn diện là Taiwan và Malaysia.

10


3. QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
3.1 Quốc gia đến:

Malaysia


Lý do:
Vị trí địa lý:
Malaysia nằm ở vị trí trung tâm về mặt địa lý và có khoảng cách hợp lý tới các quốc gia còn lại
nằm trong phạm vi nghiên cứu của nhóm là: Indonesia; Philipine; India. Chọn Malaysia làm điểm
đến đầu tiên trong chiến lược mở rộng kinh doanh ra khu vực châu Á của VINAMILK cịn có ý
nghĩa là trạm trung chuyển hàng hóa sau này.
Hàng rào thuế
quan:
Mức thuế nhập
khẩu mặt hàng sữa và
các sản phẩm từ sữa
dao động từ 5-20%
nhưng riêng mặt hàng
sữa tươi (sản phẩm
chính của Dự án đề
xuất dưới đây) mức
thuế nhập khẩu là
bằng 0.
11


3. QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
3.1 Quốc gia đến:

Malaysia

Lý do khác:
• Xét theo chỉ số kinh doanh thuận lợi Malaysia đứng thứ 2 trong số 6 quốc gia nằm trong phạm
vi nghiên cứu của nhóm và đứng thứ 18/183 quốc gia trên thế giới theo đánh giá của WB (bảng
2.1.3).

• Xét theo thứ hạng cạnh tranh quốc gia thì Malaysia đứng thứ 3 trong số 6 quốc gia nằm trong
phạm vi nghiên cứu của nhóm và đứng thứ 26/133 quốc gia trên thế giới theo đánh giá của WEF
(bảng 2.1.3).

3.2 Hình thức xâm nhập:

Xuất khẩu

Lý do:
• Thăm dị thị trường: Nếu thành cơng thì đích đến tiếp theo sẽ là các quốc gia trong khu vực
Indonesia, Singapore và Philipine.
• Các lý do khác: Khơng thể chọn 3 hay 4 vì Vinamilk là thương hiệu mạnh ở Việt nam nhưng trên
thế giới thì chưa phải, vì vậy ko thể đàm phán buộc đối tác trả phí cấp phép hay nhượng quyền
thương hiệu được. Khơng chọn 5 vì khơng đem lại các lợi thế về nguồn nguyên liệu (ở đây là sữa bò
tươi) tại chỗ hay chi phí nhân cơng rẻ hơn Việt nam được. Khơng chọn 6 vì chi phí và rủi ro cao, hơn
nữa công nghệ thanh trùng, bảo quản hay đóng gói sữa tươi hiện nay khơng phải là bí quyết cơng
nghệ cao siêu gì.

3.3 Thời điểm và quy mơ xâm nhập:

12


ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC XÂM NHẬP

Phương thức gia nhập

Lợi thế

Bất lợi


1. Xuất khẩu

Có lợi thế kinh tế đường cong kinh nghiệm.
Lợi thế kinh tế của địa điểm

Chi phí vận chuyển cao
Các rào cản thương mại
Các vấn đề với đại lý marketing địa
phương

2. Hợp đồng chìa khóa
trao tay

Khả năng tạo thu nhập từ các quốc gia hạn chế
FDI

Tạo ra các đối thủ cạnh tranh hiệu quả.
Thiếu hiện diện thị trường dài hạn

3. Cấp phép

Chi phí phát triển và rủi ro thấp

Rị rỉ cơng nghệ
Ko đạt lợi thế kinh tế đường cong kinh
nghiệm và lợi thế kinh tế của địa
điểm.
Khơng có khả năng phối hợp chiến lược
tồn cầu


4. Nhượng quyền
thương hiệu

Chi phí phát triển và rủi ro thấp

Thiếu kiểm sốt về chất lượng.
Khơng có khả năng phối hợp chiến lược
toàn cầu

5. Liên doanh

Tận dụng được hiểu biết của đối tác về thị
trường.
Chia sẻ chi phí phát triển và phân tán rủi ro.
Chấp nhận được về mặt chính trị

Rị rỉ công nghệ
Ko đạt lợi thế kinh tế đường cong kinh
nghiệm và lợi thế kinh tế của địa
điểm.
Khơng có khả năng phối hợp chiến lược
tồn cầu

6. Các cơng ty con thuộc
sở hữu riêng của
doanh nghiệp

Bảo vệ bí quyết cơng nghiệp.
Có khả năng phối hợp chiến lược tồn cầu.

Có lợi thế kinh tế đường cong kinh nghiệm.

Chi phí và rủi ro cao

13


4. DỰ ÁN ĐỀ XUẤT
4.1 Mô tả dự án
Tên Dự án:
Nước đến:
Hình thức xâm nhập:
Sản phẩm chủ yếu:

Tìm kiếm thị trường nước ngoài cho các sản phẩm sữa của VINAMILK.
Malaysia.
Xuất khẩu.
Sữa tươi tiệt trùng các loại

a. SỮA TƯƠI 100% NGUYÊN CHẤT TIỆT TRÙNG
Được làm từ 100% sữa tươi nguyên chất, Vinamilk Sữa Tươi chứa đựng những dưỡng chất
cần thiết và thuần khiết nhất từ thiên nhiên, mang đến cho bạn một sức sống dồi dào để
thưởng thức trọn vẹn một cuộc sống tươi đẹp.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 1L, Hộp giấy 180ml.
b. SỮA TƯƠI 100% HƯƠNG DÂU TIỆT TRÙNG
Vinamilk Sữa Tươi Hương Dâu được làm từ 100% sữa tươi với dưỡng chất thuần khiết nhất
hòa quyện cùng hương dâu tự nhiên thơm ngon ngọt ngào, thêm lựa chọn tuyệt vời cho cơ
thể hồn hảo của bạn.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 180ml và 110ml.
c. SỮA TƯƠI 100% SÔCÔLA TIỆT TRÙNG

Vinamilk Sữa Tươi Sôcôla được làm từ 100% sữa tươi với dưỡng chất thuần khiết nhất hịa
quyện cùng sơcơla tự nhiên thơm ngon đậm đà, thêm lựa chọn tuyệt vời cho cơ thể hồn
hảo của bạn.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 180ml và 110ml.
d. SỮA TƯƠI GIÀU CANXI, ÍT BÉO KHƠNG ĐƯỜNG
Hãy cảm nhận sức sống dồi dào với sữa tiệt trùng Flex! Ít béo và giàu canxi, Flex là nguồn
dưỡng chất lý tưởng để cơ thể bạn luôn cân đối, khỏe khoắn năng động và tràn đầy sức
sống. 
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 110ml và 180ml.
14


4.2 Phương án kinh doanh
Lợi nhuận = Giá bán sỉ - Giá gốc – Chi phí
Đơn vị tính: USD/tấn
Sản phẩm

Giá gốc
(tại VN)

Chi phí

Giá bán sỉ

Vận chuyển
Saigon-Malaysia

Thuế: nhập khẩu;
tiêu thụ đặc biệt; VAT


Phí hải quan; kiểm định
vệ sinh ATTP

(tạiMalaysi
a)

Lợi nhuận

a

1667

300

166.7

5

2600

466.3

b

1533

300

153.3


5

2500

513.7

c

1833

300

183.3

5

2500

183.7

d

2055

300

205.5

5


2800

239.5

Lợi nhuận gộp: 350.8 USD/tấn

4.3 Phân tích các rủi ro
Rủi ro về tài chính:

• Rủi ro tiền tệ và hệ thống ngân hàng: Malaysia là quốc gia nhỏ, hệ thống ngân hàng chưa đủ mạnh
để có thể chống lại nguy cơ khủng hoảng như cuộc khủng hoảng tiền tệ châu Á năm 1998.
• Rủi ro về tỉ giá hối đối: Do biến động của tỉ giá hối đoái hàng ngày mà các số liệu báo cáo thu
nhập sẽ thay đổi rất lớn đến kết quả dịng tiền báo cáo cổ đơng.
• Ưu thế về giá khơng bền vững, chi phí thức ăn ni bị sữa chiếm đến 70%. Năm 2012 vịng đàm
phán Doha kết thúc, các nước phát triển sẽ cắt bỏ trợ cấp nơng nghiệp nói chung và ngành chăn ni
15
bị sữa nói riêng giá nguyên liệu sẽ tăng.


Rủi ro về chính trị:
• Malaysia là nước đạt số điểm khá cao 40-80 ở các mặt: ổn định chính trị; hiệu quả điều hành của
Chính phủ; hiệu lực pháp lý và kiểm soát tham nhũng. Chỉ đứng sau Taiwan trong nhóm các nước
nghiên cứu.
• Rủi ro ảnh hưởng tới mơi trường đầu tư chỉ có thể xuất hiện ở phương diện tự do ngôn luận và khả
năng giám sát các hoạt động của Chính phủ từ phía người dân hoặc các tổ chức xã hội.
Năm 2010

Nguồn: www.govindicators.org

16



Cảm ơn thày giáo!
Cảm ơn sự chú ý theo dõi của các bạn!

17



×