BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ RƯỢU
Dạng 1: Viết CTCT và gọi tên các hợp chât rượu
1.1. a, Viết CTCT các rượu đồng phân cùng CTPT C
4
H
10
O. Gọi tên các rượu đó theo danh
pháp thường và danh pháp quốc tế. Chỉ rõ rượu nào là rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3
b, Viết CTCT của các hợp chất có tên sau:
2 – metylpropanol – 1; 2 – metylpropanol – 2; pentanol – 1; 2 – metylbutanol – 1
1.2. a, Hai hợp chất A và B có cùng công thức phân tử. A phản ứng được với Na tạo thành H
2
,
B không phản ứng với Na. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam A thu được 26,4 gam CO
2
và
16,2 gam H
2
O. Tỷ khối hơi của A so với H
2
bằng 23.
b, Hai hợp chất hữu cơ C và D có cùng CTPT là C
2
H
4
O
2
, đều phản ứng với Na tạo thành
hiđro bay ra. Riêng C làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Hãy viết CTCT của A, B, C và D. Biết D còn chứa nhóm chức anđehit và nhóm chức
này không phản ứng với Na.
Dạng 2: Xác định CTPT của rượu bằng phương pháp suy luận
1.3. Đun nóng một rượu đơn chức X vói H
2
SO
4
đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu đựoc một
olefin duy nhất. Hãy tìm công thức tổng quát của X
1.4. Hợp chất X có CTPT là C
8
H
8
O
3
. X thuộc nhóm hợp chất nào trong các loại hợp chất
đã học.
1.5. Đốt cháy một rượu X ta thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó: số mol CO
2
< số
mol H
2
O. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra với rượu X.
1.6. Viết công thức tổng quát của rượu no mạch hở.
1.7. Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của CH
3
)
2
CHCH(OH)CH
3
?
1.8. Để thu được anken CH
3
)
2
CH – CH = CH
2
ta có thể tách nước của những rượu nào?
1.9. Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu X, Y là đồng đẳng kế tiếp, người ta thấy tỷ số
OHCO
nn
22
:
tăng. Cho biết X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào?
1.10. Có những hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát là C
n
H
2n
O?
1.11. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu mạch hở ta luôn thu được CO
2
và H
2
O
với số mol bằng nhau. Hãy xác định dãy đồng đẳng của loại rượu nói trên?
Dạng 3: Bổ túc các chuỗi phản ứng
1.12. Viết các ptpư biểu diễn dãy biến hóa sau:
a. Tinh bột
→
glucozơ
→
ancol eylic
→
etyl clorua
→
etilen
→
etylen glicol
→
axit
oxalic
→
kali oxalat
b. Pentan
→
etylen
→
atanol
→
axit etanoic
→
canxi axetat
→
axeton
→
propanol -2
→
propilen
→
alyl clorua
→
ancol alylic
→
2,3 – đibrom propanol - 1
→
glixerin
→
đồng glixerat
c. CH
3
CH
2
CH
2
OH
H
2
SO
4
® Æc,
170
0
C
A
H
2
O, H
2
SO
4
l
B
d. C
4
H
9
OH
H
2
SO
4
® Æc,
170
0
C
D
→
ddBrom
CH
3
CHBr – CHBr – CH
3
e. C
4
H
9
OH
H
2
SO
4
® Æc,
170
0
C
E
→
HCl
CH
3
CH
2
CHClCH
3
1.13. Viết các ptpư thực hiện dãy biến hóa sau:
a. (A)
→
(B) C
2
H
5
OH (C)
↓
↓
(E)
←
(D)
b. (NaOCO)
2
CH
2
→
CH
4
→
C
2
H
2
→
C
6
H
6
→
C
6
H
5
Cl
→
C
6
H
5
ONa
→
phenol
↓
→
phenyl axetat cumen
→
axeton
1.14. Bổ túc các ptpư sau:
a. X + NaOH
→
Y + A
b.
A
→
?
B + H
2
O
c.
B + C
→
?
D
d.
D
→
?
E + F
e. F + H
2
O
→
G
f.
G + O
2
→
?
H + H
2
O
g.
H + I
→
Y + C
↑
h.
I + H
2
O
→
NaOH + C
↑
i. X + 13O
2
→
10CO
2
+ 10H
2
O
1.15. Hoàn thành sơ đồ pư dưới dạng CTCT
a. CH
3
COONa
→
CH
4
→
C
2
H
2
→
CH
3
CHO
→
C
2
H
5
OH
→
(C
2
H
5
O)
2
O
b. Propanol - 1 propanol – 2 (mỗi mũi tên ứng với nhiều ptpư)
CH
3
Cl
→
C
2
H
6
→
C
2
H
5
Cl
→
C
2
H
5
OH
c. HO – CH
2
- COONa
→
CH
3
OH
→
CH
3
ONa
HCHO
→
HCOOH
→
HCOONa
→
H
2
d.
A
→
C
2
H
5
OH
→
B
→
C
2
H
5
OH
→
C
→
C
2
H
5
OH
→
D
→
C
2
H
5
OH
→
E
→
C
2
H
5
OH
→
F
→
C
2
H
5
OH
→
G
→
Cao su buna
A
e.
X
→
NaOH
↓
B
→
0
,tNaOH
CH
4
→
D
→
E
→
C
2
H
5
OH
1.16. Cho các phản ứng sau:
a.
A
→
Cmen
0
32,
B + C
↑
b.
B + X
→
D + E
↑
c.
D + H
2
O
→
B + Y
d. X + H
2
O
→
Y + E
e.
B
→
0
,txt
H
2
O + E
↑
+ F
f.
nF
→
Cao su buna
g.
E + F
→
G
h.
G
→
?
H + I
i.
H + H
2
O
→
?
B
Hãy xác định A, B và C
1.17. Cho các phản ứng sau:
a. A + B
→
C + D
b. C + E
→
nhựa phenol fomandehit
c. E + O
2
→
H
d. I
→
J + K
e. G
→
L
f. L + Cl
2
→
M + B
g. M + N
→
C + D
h. Na + F
→
N + K
Hãy xác định A, I và M
1.18. Cho các phản ứng sau:
a. A + H
2
O
→
B + K
b. B
→
D + H
2
O
c. D + E
→
F + HCl
d. F + C
→
G + H
e. G + H
2
→
B
f. G + [O] + H
2
O
→
I
g. I + J
→
trinitro glixerat + H
2
O
Hãy xác định A, D và G
1.19. Hoàn thành các sơ đồ biến hóa sau:
A
→
B
→
C
→
D
→
CH
3
OH
a. C
2
H
5
OH
X
→
Y
→
Z
→
T
→
CH
3
– O – CH(CH
3
)
2
B
→
ancol propylic
b.
CH
2
= CH – CH
3
→
CCl
0
2
500,
A
X
→
Y
→
→
nungKHSO ,
4
CH
2
= CH – CHO
A
1
→
−
OHOH /
2
B
→
0
2
,, txtO
D
c.
propen
→
2
H
A
→
1:1,
2
Cl
A
2
→
−
OHOH /
2
E
→
0
2
,, txtO
F
B
→
+
M
E
d.
A
→
0
,txt
→
A (Biết A chứa 3 nguyên tố)
D
→
+
N
F
B
→
E
→
G (C
2
H
6
O) Mỗi hợp chất này có số nguyên tử X không quá 3,
e.
A
→
và không chứa halogen
D
→
F
→
K(C
2
H
6
O)
Dạng 4: Xác định công thức phân tử rượu dựa vào phản ứng với kim loại kiềm
1.20. Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai rượu no, đơn chức kế nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với Na thu đựợc 3,36 lít H
2
(đktc). Viết CTPT và CTCT của 2 rượu trên?
1.21. Cho 28,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với Na (dư) sinh ra 8,4 lít H
2
(đktc). Xác định CTPT và viết CTCT của hai rượu trên
và tính % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1.22. Hỗn hợp A chứa glixerin và 1 ancol đơn chức. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na (dư) thu
được 5,04 lít H
2
(đktc). Mặt khác, 8,12 gam A hòa tan hết 1,96 gam Cu(OH)
2
. Xác định
CTPT, viết CTCT có thể có và tính % về khối lượng của nó trong hỗn hợp?
1.23. Hợp chât hữu cơ A chỉ chứa C, H, O. Khi hóa hơi 0,31 gam A thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,16 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam A tác dụng hết
với Na tạo ra 112 ml H
2
(đktc). Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A?
1.24. Hợp chất A(C, H, O) khi phản ứng hết với Na thu được số mol H
2
đúng bằng số mol A.
Mặt khác, khi cho 6,2 gam A tác dụng hêt cới NaBr và H
2
SO
4
theo tỷ lệ bằng nhau về số
mol của tấ cả các chất thu được 12,5 gam chất hữu cơ B với H = 100%. Trong phân tử B
chứa 1 nguyên tử O, 1 nguyên tử Br, còn lại là C, H. Xác định CTPT, viết CTCT của A
và B?
1.25. Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với
lượng vừa đủ Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít H
2
(đktc).
a. Tính V?
b. Xác định CTPT, viết CTCT của hai rượu trên?
c. Viết sơ đồ điều chế mỗi rượu từ CH
4
?
1.26. a. Chất M có 1 loại nhóm chức, công thức đơn giản là C
2
H
3
O
2
. M tác dụng với Na sinh ra
số mol H
2
bằng số mol của M. Xác định CTPT, viết CTCT của M?
b. Cho 1,52 gam hai rượu đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na (vừa đủ) được
2,18 gam chất rắn và V lít H
2
(đktc). Tìm CTPT, Viết các CTCT và gọi tên.
1.27. Lấy một lượng Na tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thì thu
được 29,7 gam hỗn hợp sản phẩm. Tìm CTPT của rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
1.28. Cho 2 rượu cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi rượu cho tác dụng với Na (dư), X cho
280 cm
3
H
2
còn Y cho 214,66 cm
3
H
2
. Xác định CTPT, viết CTCT của 2 rượu biết các
thể tích đo ở đktc.
1.29. Hợp chất hữu cơ X có CTPT la C
2
H
4
O
2
. X không tác dụng với NaOH nhưng ta dụng với
Na. Khi cho 1,5 gam X tác dụng với Na thu được 0,28 lít H
2
(đktc). Xác định CTPT, viết
CTCT của X?
1.30. Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với một
lượng Na (dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Tìm CTCT của A biết tỷ khối của A so với NO
2
bằng 2.
1.31. X là 1 rượu no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm – OH. CHo 7,6 gam rượu
trên tác dụng với Na (dư) ta thu được 2,24 lít khí (đktc). ‘
a. Lập biểu thức liên hệ giữa n va m
b. Cho n = m + 1, Xác định CTPT, viết CTCT của X?
1.32. Hỗn hợp X gồm 1 rượu no, đơn chức mạch thẳng A và 1 rựợu no mạch thẳng B được
trộn theo tỷ lệ 1 : 1 về khối lượng. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Na (dư) thì thể tích
H
2
sinh ra do B bằng 16/17 thể tích H
2
sinh ra do A. (các thể tích đo ở cùng đk). Mặt khác
khi đốt cháy 13,6 gam hỗn hợp X thì thu được 10,36 lít CO
2
. (đktc)
a. Viết các ptpư
b. Xác định CTPT, viết CTCT của A và B, biết tỷ khối hơi của B so với A bằng 4,25.
1.33. Thí nghiệm 1: trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác
dụng hết với Na được 1,008 lít H
2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết
với Na được 0,952 lít H
2
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất
cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình tăng 6,21 gam. Xác định CTPT,
viết CTCT của 2 rượu, biết các thể tích đo ở đktc.
1.34. Một rượu no, đơn chức A có tỷ khối hơi so với rựợu no B là 0,5. Khi cho cùng khối
lượng A và B tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 lần từ A. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mội rượu thì thu được 7,84 lít CO
2
(đktc). Xác định CTPT, viết CTCT 2 rượu trên?
1.35. Chia hỗn hợp gồm hai rượu no, mạch hở A và B làm hai phần bằng nhau.
- Cho phần I tác dụng hết với Na (dư) thu được 0,896 lít khí (đktc).
- Phần II : đốt cháy hoàn toàn thu được 3,06 gam H
2
O và 5,28 gam CO
2
.
Xác định CTPT, viết CTCT hai rựơu biết rằng khio đốt V thể tích hơi của A hoặc
B thì thể tích CO
2
sinh ra (cùng đk) đều không vượt quá 3V.
1.36. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam rượu no A thì thu được 9,24 gam CO
2
. Mặt khác, khi
cho 0,1 mol A tác dụng hết với Kali cho 3,36 lít H
2
(đktc). Tìm CTCT của A?
1.37.
Dạng 5: Xác định CTPT của rượu dựa vào phản ứng cháy
1.38. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu
được 70,4 gam CO
2
và 39,6 gam H
2
O. Tính a và % về khối lượng của mỗi rượu trong hỗn
hợp biết tỷ khối hơi của mỗi rượu so với oxi đều nhỏ hơn 2.
1.39. Chất A là ancol mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít
oxi (đktc). Xác định CTCT của A và gọi tên?
1.40. Chất X là 1 ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn
1,45 gam X cần dùng vừa hết 2,24 lít oxi (đktc). Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên
X?
1.41. Hỗn hợp A chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để
đốt cháy hoàn toàn 35,60 gam A cần dùng vừa hết 63,84 lít CO
2
(đktc). Xác định CTPT
và % mỗi chất trong A.
1.42. Hỗn hợp B chứa 2 ancol no, đơn chức mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B cần
dùng 3,36 lít oxi (đktc). Trong sản phẩm cháy khối lượng CO
2
lớn hơn khối lượng H
2
O là
1,88 gam.
a. Xác định khối lượng hỗn hợp B
b. Xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu nếu hai ancol trong
đó khác nhau 2 nguyên tử C.
1.43. Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được CO
2
và H
2
O có
tỷ lệ V
CO2
: V
H2O
= 7 : 10. Tìm CTPT và số mol mỗi rượu trong hỗn hợp đầu.
1.44. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam 1 hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO
2
và 2,7 gam
H
2
O. X phản ứng với Na, không phản ứng với NaOH. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có
của X?
1.45. Hỗn hợp A gồm hai rượu no đơn chức, mạch hở. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp này thu
được lượng CO
2
và H
2
O là 4,7 gam. Còn nếu đem oxi hóa đến các axit tương ứng rồi
trung hòa bằng dd NaOH 0,1M thì hết 200 ml. Hãy xác định CTPT 2 rượu, biết 1 trong
hai axit tạo ra có khối lượng bằng khối lượng của 1 trong hai rượu ban đầu.
1.46. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ chứa
một loại nhóm chức. Chia X làm hai phần bằng nhau: