Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu chi nhánh đông đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.98 KB, 100 trang )

Luận văn thạc sĩ Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
GP.Bank Đông Đô : Global Petro Commercial Joint Stock Bank – Dong Do
Branch (Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô)
DN

: Doanh nghiệp

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại



NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP ĐT&PT VN

: Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh

Đông Đô
RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTC

: Tổ chức tài chính

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................2
2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng.................................................................................................v
2.3.1. Bản chất phòng ngừa rủi ro tín dụng..............................................................................v
2.3.2. Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng...............................................................v
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.....................v
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011 - 2013...................vi
3.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011 - 2013. vi
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới..................................................................................viii
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016....................................................................................viii
4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô........................................................................................viii
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..............................................viii
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô..........................................................................................xi
2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng...............................................................................................27
2.3.1. Bản chất phòng ngừa rủi ro tín dụng............................................................................27
2.3.2. Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng.............................................................27
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô...................39
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.BANK ĐÔNG ĐÔ giai đoạn 2011 - 2013............43
3.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng của GP.BANK ĐÔNG ĐÔ giai đoạn 2011 2013.............................................................................................................................................44
Kiểm tra việc chấp hành kỷ cương điều hành: Kiểm tra việc triển khai các văn bản chỉ đạo
điều hành Trụ sở chính, kiểm tra việc tuân thủ giới hạn cho vay, bảo lãnh, kiểm tra việc
đánh giá xếp loại khách hàng vay định kỳ, việc thực hiện chính sách khách hàng..............54
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới....................................................................................66
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016.....................................................................................66



4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................68
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...............................................68
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................74


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................2

2.1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM...................................................................iii
2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.........................................iii
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................iv
2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng...............................................................iv
2.2.3.4. Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong kinh doanh của NHTM................v
2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng.................................................................................................v
2.3.1. Bản chất phòng ngừa rủi ro tín dụng..............................................................................v
2.3.2. Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng...............................................................v
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.....................v
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.....................v
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011 - 2013...................vi
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011 - 2013...................vi
3.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011 - 2013. vi

3.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, định hướng và chính sách tín dụng.........vi
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới..................................................................................viii
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới..................................................................................viii
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016....................................................................................viii

4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016....................................................................................viii

4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2014-2016.........................................................viii
4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô........................................................................................viii
4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô........................................................................................viii
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..............................................viii


4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..............................................viii
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô..........................................................................................xi
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô..........................................................................................xi

4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................xi
4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ.....................................................................xi
2.1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM....................................................................7
2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..........................................9
2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng...........................................................................14
2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng..............................................................15
2.2.3.4. Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong kinh doanh của NHTM..............21
2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng...............................................................................................27
2.3.1. Bản chất phòng ngừa rủi ro tín dụng............................................................................27
2.3.2. Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng.............................................................27

2.4.1. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Thái Lan...............................37
2.4.2. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Hàn Quốc..............................37

2.4.3. Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Hồng Kông...........................38
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô...................39
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô...................39
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.BANK ĐÔNG ĐÔ giai đoạn 2011 - 2013............43
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.BANK ĐÔNG ĐÔ giai đoạn 2011 - 2013............43
3.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng của GP.BANK ĐÔNG ĐÔ giai đoạn 2011 2013.............................................................................................................................................44

3.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, định hướng và chính sách tín dụng........44
Về chính sách cấp tín dụng:...............................................................................46
3.2.3.2. Thực trạng cơ cấu tín dụng theo ngành nghề..........................................49
Kiểm tra việc chấp hành kỷ cương điều hành: Kiểm tra việc triển khai các văn bản chỉ đạo
điều hành Trụ sở chính, kiểm tra việc tuân thủ giới hạn cho vay, bảo lãnh, kiểm tra việc
đánh giá xếp loại khách hàng vay định kỳ, việc thực hiện chính sách khách hàng..............54
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới....................................................................................66


4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới....................................................................................66
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016.....................................................................................66
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016.....................................................................................66

4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2014-2016...........................................................67
4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................68
4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................68
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...............................................68
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...............................................68
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu

khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................74
4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.........................................................................................74

4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................74
4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ....................................................................77


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong kinh doanh ngân hàng, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ nền tảng có
vai trò quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng phần lớn trong cơ cấu thu nhập, cơ cấu tài
sản của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều
rủi ro và tác động lớn tới kết quả kinh doanh ngân hàng. Muốn tồn tại và phát triển
được các ngân hàng phải chú trọng đến công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, hạn
chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô
(GP.Bank Đông Đô) là một trong những chi nhánh có quy mô hoạt động lớn nhất
trong hệ thống Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu. Trong công tác quản trị điều
hành, GP.Bank Đông Đô luôn chú trọng tới việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động
tín dụng. Điều này giúp cho GP.Bank Đông Đô có được kết quả phân loại nợ trung
thực hơn và có định hướng, giải pháp để phòng ngừa những khoản nợ có nguy cơ
trở thành nợ quá hạn, nợ xấu trong tương lai. Mặc dù vậy, do nhiều nguyên nhân
chủ quan và khách quan khác nhau, công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng của
GP.Bank Đông Đô vẫn chưa đạt hiệu quả như ban quản trị ngân hàng đặt ra.
Trước tầm quan trọng của công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng cũng như thực
trạng công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô, tôi đã lựa chọn chủ

đề: “Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí
Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô” làm đề tài Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
của mình với mong muốn đưa ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu, có tính thực tế
nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô.


ii

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Với tầm quan trọng bậc nhất trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín
dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng đã trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà
nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản trị ngân hàng...:
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Hoài Thu “Phòng ngừa rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Nhà Hà Nội”, 2007 đã hệ thống toàn bộ
vấn đề chung về đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, rủi ro tín dụng, những
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, đề xuất nhóm giải pháp để tăng cường phòng ngừa
rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH. Tuy nhiên, luận văn này chỉ
nghiên cứu trên phạm vi đối tượng hẹp là khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Văn Mạnh “Một số giải pháp phòng ngừa
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh”
năm 2007 đã bổ sung thêm nội dung các mô hình định tính và định lượng trong phân
tích đánh giá phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Cùng vấn đề nghiên cứu, luận văn thạc sỹ “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở giao
dịch – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Hoàng Thanh Lan đã đưa
ra nhiều số liệu thuyết phục về thực trạng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đang
áp dụng tại Sở giao dịch. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp, kiến nghị để
hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch. Tuy nhiên, luận văn của tác giả Hoàng Thanh
Lan đang phân tích rủi ro tín dụng dựa trên cơ sở BIDV phân loại nợ theo cả điều 6 và

điều 7 của QĐ 493 của Ngân hàng nhà nước, trong khi hiện tại GP.BANK ĐÔNG ĐÔ
chỉ áp dụng phân loại nợ theo điều 7.
Khác với phương pháp trình bày của ba luận văn trên, luận văn thạc sỹ “Rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng và giải pháp phòng
ngừa” của tác giả Trương Quốc Doanh (năm 2007, Đại học Kinh tế TP HCM) phân


iii

tích các chương cơ sở lý luận, thực trạng cũng như giải pháp trên cơ sở đánh giá việc
thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng như thiết lập
môi trường quản trị rủi ro tín dụng tốt.
Ngoài các luận văn thạc sỹ, đã có rất nhiều bài báo, công trình nghiên cứu về
nội dung rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng của NHTM: tác giả Nguyễn
Đức Trung đã có bài viết “Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống
cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ và những ứng dụng trong quản trị rủi ro” (Tạp chí ngân
hàng, 2007); tác giả Nguyễn Văn Toàn với bài “Dự đoán và cảnh báo rủi ro tín dụng
bằng phương pháp khai phá tri thức từ dữ liệu” (website Ngân hàng Công thương,
2011)....
Tóm lại, đã có nhiều công trình, luận văn, bài viết nghiên cứu về vấn đề rủi ro
tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHTM. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay,
đã có một số văn bản mới ban hành nên nội dung công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro
tín dụng tại các NHTM trong thời gian tới sẽ có khá nhiều thay đổi; do đó tôi nhận định
đề tài “Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí
Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu.

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Hoạt động tín dụng của NHTM

2.1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM
Bao gồm hoạt động huy động vốn, tín dụng và hoạt động khác

2.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng


iv

Hoạt động tín dụng là việc NHTM cấp cho khách hàng một khoản tiền,
khách hàng có trách nhiệm phải trả lãi và hoàn trả gốc theo đúng thời hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng.

2.1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
(i) Trong quan hệ TD thì tài sản giao dịch dưới hai hình thức: tiền hoặc tài
sản. (ii) Quan hệ TD dựa trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau giữa người đi vay và người
cho vay (iii) Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (iv)
Trong quan hệ TDNH tiền vay đượ cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện

2.1.2.3. Các loại tín dụng ngân hàng:
Tùy thuộc vào tiêu thức khác nhau để phân loại tín dụng ngân hàng

2.2 Rủi ro tín dụng
2.2.1. Bản chất rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân: Rủi ro giao dịch, rủi ro danh mục


2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
2.2.3.1. Nguyên nhân bên ngoài
Bao gồm nguyên nhân từ môi trường kinh tế xã hội; từ thể chế, pháp luật; từ
hệ thống thông tin tín dụng

2.2.3.2. Nguyên nhân bên trong
Bao gồm nguyên nhân từ phía NHTM và từ phía khách hàng

2.2.3.3. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng tác động bất lợi đối với bản thân Ngân hàng, đối với nền kinh
tế cũng như đối với hoạt động của khách hàng


v

2.2.3.4. Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong kinh doanh của NHTM
Bao gồm các chỉ tiêu: Nợ quá hạn; nợ xấu; hệ số rủi ro tín dụng; dư nợ tín
dụng trên Tổng nguồn vốn huy động; nợ khó đòi trên tổng nợ quá hạn

2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
2.3.1. Bản chất phòng ngừa rủi ro tín dụng
Phòng ngừa rủi ro là việc phòng không cho điều bất lợi xảy ra hay phòng
ngừa RRTD là không cho RRTD xảy ra khi cho vay. Tuy nhiên, phòng ngừa rủi ro
không có nghĩa là né tránh rủi ro mà là xác định một mức rủi ro có thể chấp nhận
được, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp để đảm bảo rủi ro tín dụng không vượt
quá mức xác định đó.

2.3.2. Nội dung công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng
Bao gồm phòng ngừa rủi ro tín dụng có nguyên nhân từ phía khách hàng,

phòng ngừa rủi ro tín dụng có nguyên nhân từ cơ chế quản lý, quy trình, chính sách
của NHTM và phòng ngừa rủi ro tín dụng có nguyên nhân từ cán bộ tín dụng

2.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài về phòng ngừa rủi
ro tín dụng
Bao gồm kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Thái Lan, Hàn Quốc,
Hồng Kông

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP DẦU KHÍ TOÀN CẦU – CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐÔ
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi
nhánh Đông Đô
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP dầu khí
Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô


vi

3.1.2. Mô hình tổ chức
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP dầu khí
Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2011 – 2013
3.1.4. Thực trạng rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô giai đoạn 2011
- 2013
3.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng của GP.Bank Đông Đô
giai đoạn 2011 - 2013
3.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, định hướng và chính sách tín
dụng
3.2.2. Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng vay

3.2.3. Thực trạng cơ cấu tín dụng và mức độ tập trung tín dụng
3.2.4. Thực trạng bảo đảm tiền vay
3.2.5. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động phòng ngừa rủi ro
tín dụng
3.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ phòng ngừa rủi ro
tín dụng
3.2.7. Thực trạng công tác cán bộ tín dụng
3.2.8. Thực trạng xử lý nợ quá hạn, nợ xấu
3.3. Đánh giá kết quả đạt được và tồn tại trong công tác phòng
ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô
3.3.1. Những kết quả đạt được
- GP.Bank Đông Đô đã ban hành chiến lược, chính sách, quy trình tín dụng
đồng bộ, đầy đủ, khép kín áp dụng thống nhất trong tất cả các đơn vị thành viên.
- Mô hình tổ chức của GP.Bank Đông Đô từng bước được hoàn thiện theo
thông lệ quốc tế, các sản phẩm, quy trình tác nghiệp đều được tách bạch qua 3 chức
năng kinh doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp.


vii

- GP.Bank Đông Đô rất coi trọng công tác kiểm tra, kiểm soát trong hoạt
động tín dụng.
- GP.Bank Đông Đô đã có sự quan tâm đúng mức tới công tác quản trị nguồn
nhân lực trong hoạt động tín dụng.

3.3.2. Một số tồn tại
- Bước sang năm 2012, 2013 tỷ lệ nợ xấu của GP.Bank Đông Đô không có
nhiều cải thiện so với năm 2011 (năm 2011: 2,91%, năm 2012: 1,46%, năm 2013:
2,32%).
- Cơ cấu tín dụng của GP.Bank Đông Đô còn bộc lộ nhiều hạn chế.

- Các giải pháp phòng ngừa rủi ro mất vốn từ xử lý thu hồi nợ xấu và nợ
hạch toán ngoại bảng tỏ ra kém hiệu quả

3.4. Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác phòng ngừa rủi
ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô
3.4.1. Nguyên nhân bên trong:
3.4.1.1. Nguyên nhân bên trong từ phía ngân hàng
- Chế độ chính sách phòng ngừa rủi ro của GP.Bank Đông Đô chưa theo kịp
yêu cầu của hoạt động tín dụng: Việc đánh giá khách hàng, phân loại nợ theo hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ của GP.Bank Đông Đô còn mang tính chất cảm tính
và độ chính xác chưa cao, thông tin tín dụng của khách hàng không đầy đủ và chính
xác, Ý thức “ỷ lại, trông chờ” vào tài sản đảm bảo, Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay
- Năng lực của đội ngũ cán bộ QHKH và QLRR còn hạn chế

3.4.1.2. Nguyên nhân bên trong từ phía khách hàng
Do hạn chế về năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành của khách
hàng, sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trả nợ và cố tình gian lận

3.4.2. Nguyên nhân bên ngoài
Do sự thay đổi bất lợi của điều kiện tự nhiên, do ảnh hưởng của môi trường
KT-XH, do hệ thống thông tin quản lý còn bất cập


viii

CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG KHẢ NĂNG PHÒNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
DẦU KHÍ TOÀN CẦU – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng

TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô trong thời gian tới
4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động của Ngân hàng TMCP
dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2014 – 2016
4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2014-2016
- Kiểm soát và điều hành tăng trưởng tín dụng hợp lý, có hiệu quả.
- Duy trì danh mục tài sản có sinh lời chất lượng cao, hướng tới xây dựng cơ
cấu tài sản có phù hợp với thông lệ của một NHTM hiện đại.
- Chủ động kiểm soát và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2, nợ cơ cấu, lãi treo.
- Nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
- Đẩy mạnh các hoạt động tín dụng bán lẻ, duy trì vị trí hàng đầu về quy mô,
thị phần bán lẻ trên thị trường.
- Tuân thủ pháp luật, đảm bảo an toàn hệ thống, tiếp tục tăng cường công tác
quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng.

4.2. Giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô
4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
GP.Bank Đông Đô cần đẩy nhanh tiến độ nâng cấp, hoàn thiện hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ theo hướng cải tiến các bộ chỉ tiêu chấm điểm, xếp hạng cho
phù hợp với giai đoạn 2014 - 2016; đưa ra quy định cụ thể, chi tiết và lượng hóa


ix

trong cách chấm điểm để hạn chế yếu tố chủ quan, cảm tính trong kết quả
chấm...Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo cần chỉ đạo các cán bộ tín dụng thực hiện nghiêm
túc công tác chấm điểm xếp hạng khách hàng vay, tránh tình trang chấm điểm hình
thức, qua loa, đối phó...


4.2.2. Đa dạng hóa hoạt động đầu tư
GP.Bank Đông Đô cần đa dạng hóa ngành nghề, loại hình doanh nghiệp cho
vay, hình thức cho vay, cụ thể: hạn chế mức độ tập trung tín dụng trong những
ngành nghề truyền thống như xây dựng cơ bản, sản xuất vật liệu xây dựng..., mở
rộng cho vay những ngành nghề có nhiều triển vọng phát triển như chế biến hàng
xuất khẩu, thủ công nghiệp... tăng cường cho vay khách hàng cá nhân và các DN
vừa và nhỏ hoạt động hiệu quả; hạn chế cấp tín dụng cho những dự án trung dài hạn
không thuộc danh mục ưu tiên của GP.Bank Đông Đô, tăng cường cho vay ngắn
hạn nhằm đẩy nhanh tốc độ hoàn vốn, phòng ngừa rủi ro....

4.2.3. Tăng cường thu thập, xử lý thông tin phòng ngừa rủi ro
Cán bộ GP.Bank Đông Đô cần tăng cường thu thập, lựa chọn và xử lý thông
tin liên quan đến khoản vay nhằm đảm bảo chất lượng nguồn thông tin. Chẳng hạn,
cán bộ tín dụng cần xem xét, đánh giá kỹ càng các báo cáo tình hình kinh doanh,
báo cáo tài chính... do khách hàng cung cấp. Bên cạnh nguồn thông tin từ khách
hàng, cán bộ tín dụng cần tăng cường thu thập thông tin từ những nguồn khác như
đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng đã từng có quan hệ với khách hàng, từ
các cơ quan quản lý nhà nước, từ các phương tiện thông tin đại chúng, từ dư luận xã
hội.

4.2.4. Giám sát chặt chẽ khoản vay, nâng cao hiệu quả hoạt động
kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát khoản vay sẽ giúp ngân hàng bám
sát tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp, của dự án, đảm bảo khoản vay
được sử dụng đúng mục đích và cam kết trong hợp đồng tín dụng. Để đảm bảo hiệu
quả, công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay phải được tiến hành chặt chẽ,


x


thường xuyên hơn; ngoài những lần kiểm tra định kỳ thì cần bố trí những lần kiểm
tra đột xuất nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả kiểm tra.

4.2.5. Tăng cường hiệu quả của hoạt động thu hồi nợ trực tiếp
Trên cơ sở sau khi đã phân tích và phân loại nợ xấu, ngân hàng cần tiến hành
các biện pháp đôn đốc thu hồi thích hợp với từng khoản nợ xấu nhằm đạt hiệu quả
thu hồi cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. Để nâng cao hiệu quả của hoạt động thu
hồi nợ trực tiếp, Ngân hàng cần xây dựng một cơ chế động lực hấp dẫn trong việc
thu hồi nợ xấu với tất cả các đối tượng giúp thu hồi nợ cho ngân hàng bao gồm cả
cán bộ nhân viên ngân hàng cũng như các cá nhân và tổ chức khác có tham gia. Mặt
khác ngân hàng cần kiên quyết buộc các nhân viên bộ phận tín dụng làm sai phải
chịu trách nhiệm vật chất trong việc thu hồi nợ xấu hoặc bồi thường nếu không thu
hồi được. Nếu cán bộ ngân hàng cố ý lừa đảo, móc ngoặc với khách hàng để rút vốn
ngân hàng thì phải truy tố trước pháp luật.

4.2.6. Tiếp tục khai thác xử lý các khoản nợ có tài sản bảo đảm
Trước hết, phải rà soát lại toàn bộ hồ sơ, thủ tục đảm bảo tiền vay của các
khoản nợ xấu. Tiến hành bổ sung hoàn chỉnh kịp thời những bộ hồ sơ còn thiếu tính
hợp lệ hợp pháp và đầy đủ để tạo điều kiện tốt cho việc xử lý. Tổ chức đánh giá lại
hiện trạng, giá trị của các tài sản đảm bảo và tiến hành phân loại các tài sản đó, từ
đó để đề ra biện pháp xử lý thích hợp.

4.2.7. Hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ cán bộ tín dụng
GP.Bank Đông Đô cần sử dụng một số giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực như:
- Chuẩn hóa cán bộ tín dụng: GP.Bank Đông Đô cũng cần đặt ra những tiêu
chuẩn bắt buộc đối với cán bộ QHKH, QLRR nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
khi cho vay như: phải được đào tạo chính quy, đúng chuyên ngành ở các trường đại
học có uy tín, có năng lực dự đoán, dự báo và kiểm tra khách hàng; có khả năng
ngoại ngữ, tin học tốt để phục vụ cho công tác nghiên cứu tài liệu, thẩm định; có

phẩm chất đạo đức tốt, ý thức trách nhiệm cao.


xi

- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và tu dưỡng đạo đức:
Quan tâm đúng mực tới việc đào tạo cơ bản và chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng, tổ
chức các buổi hội thảo, trao đổi các bài học kinh nghiệm trong hoạt động TD; cập
nhật các kiến thức nghiệp vụ, các quy định pháp luật mới; thường xuyên giáo dục tư
tưởng, đạo đức cho cán bộ GP.Bank Đông Đô.
- Cần có chế độ đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ như biểu dương, khen
thưởng đối với cán bộ có thành tích tốt và xử lý nghiêm minh đối với cán bộ sai
phạm; đảm bảo kỷ cương trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.

4.2.8. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hợp lý và hiệu quả
GP.Bank Đông Đô cần thực hiện tốt việc trích lập và sử dụng quỹ dự phòng
rủi ro tín dụng: Trên cơ sở kết quả xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ,
cần thực hiện phân loại các khoản nợ chính xác, từ đó, xác định số tiền dự phòng rủi
ro cần trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Việc sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý một
khoản nợ phải đảm bảo đúng điều kiện theo quy định của GP.Bank Đông Đô.

4.3. Kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
- Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành
- Tăng cường hỗ trợ thông tin và kỹ thuật cho các ngân hàng thương mại
- Tăng cường hiệu quả thanh tra, kiểm soát hoạt động tín dụng của NHNN tại
các NHTM nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro
- Tạo cơ sở, hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động của Công ty quản lý

tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC)
- Nâng cao vai trò hoạt động của Hiệp hội Ngân hàng

4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ
- Tạo môi trường kinh tế ổn định
- Tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước gắn với việc áp
dụng các mô hình, kỹ năng quản trị công ty hiện đại


xii

- Đẩy mạnh cải cách và nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng
thương mại
- Thành lập cơ quan chuyên trách về xếp hạng doanh nghiệp

KẾT LUẬN
Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, nền kinh tế Việt Nam nói chung
và hệ thống ngân hàng nói riêng đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn
khi thời điểm mở cửa hoàn toàn ngày càng tới gần. Yêu cầu nâng cao chất lượng tín
dụng để đảm bảo an toàn và phát triển bền vững trong hoạt động ngân hàng luôn là
mục tiêu hàng đầu trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Do đó, nghiên cứu và tìm
ra những giải pháp để phòng ngừa rủi ro tín dụng luôn là yêu cầu cấp bách không
chỉ đối GP.Bank Đông Đô mà còn đối với toàn hệ thống ngân hàng.
Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng phòng ngừa rủi ro tín dụng
của GP.Bank Đông Đô trong thời gian tới, tác giả đã cố gắng dành thời gian nghiên
cứu cho đề tài. Tuy nhiên, với khả năng có hạn, luận văn chắc chắn còn nhiều điểm
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô,
bạn bè và đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện đề tài nghiên cứu.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong kinh doanh ngân hàng, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ nền tảng có
vai trò quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng phần lớn trong cơ cấu thu nhập, cơ cấu tài
sản của mỗi ngân hàng. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng đã sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn huy động được để cho vay, từ đó đem lại lợi nhuận và thu nhập
cho ngân hàng trên cơ sở chênh lệch lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra (theo ước
tính hoạt động tín dụng đóng góp tới 70% lợi nhuận của các ngân hàng). Xét trên
góc độ toàn nền kinh tế, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát
triển thông qua việc tài trợ vốn cho các doanh nghiệp, các ngành nghề, các lĩnh vực
có nhu cầu vốn và là công cụ giám sát của Nhà nước trong việc điều hành chính
sách tiền tệ, tín dụng, thanh toán theo mục tiêu của chính phủ trong từng thời kỳ.
Với tầm quan trọng đó, làm thế nào để bảo toàn, nâng cao thu nhập từ hoạt
động tín dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Tuy nhiên,
trong hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tác động lớn tới kết quả
kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng được đánh giá như một mắt xích quan trọng
trong hoạt động ngân hàng và có thể quyết định tới sự thành công hay thất bại của
một ngân hàng. Muốn tồn tại và phát triển được các ngân hàng phải chú trọng đến
công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ
tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng; đặc biệt là trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay,
trước những thay đổi của các yếu tố vĩ mô cũng như sự cạnh tranh và hội nhập của
kinh tế quốc tế, nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng trở nên lớn hơn, do đó vấn đề tăng
khả năng phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng càng trở nên cấp thiết hơn.
Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô
(GP.Bank Đông Đô) là một trong những chi nhánh có quy mô hoạt động lớn nhất
trong hệ thống ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu. Trong công tác quản trị điều
hành, GP.Bank Đông Đô luôn chú trọng tới việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động
tín dụng và là một trong số ít các ngân hàng được đánh giá cao về tính minh bạch và



2

chất lượng quản trị. Điều này giúp cho GP.Bank Đông Đô có được kết quả phân loại
nợ trung thực hơn và có định hướng, giải pháp để phòng ngừa những khoản nợ có
nguy cơ trở thành nợ quá hạn, nợ xấu trong tương lai. Mặc dù vậy, do nhiều nguyên
nhân chủ quan và khách quan khác nhau, công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng của
GP.Bank Đông Đô vẫn chưa đạt hiệu quả như ban quản trị ngân hàng đặt ra: tỷ lệ nợ
xấu năm 2013 là 2,32%, giảm 0,59% so với năm 2011 (2,91%), xét về số tuyệt đối
dư nợ xấu năm 2013 tăng 1,12 lần so với năm 2011 (20,659 tỷ đồng so với 18,481
tỷ đồng); trong khi quy mô tín dụng chỉ tăng 1,4 lần.
Trước tầm quan trọng của công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng cũng như thực
trạng công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô, tôi đã lựa chọn chủ
đề: “Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần dầu khí
Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô” làm đề tài Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
của mình với mong muốn đưa ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu, có tính thực tế
nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro và phòng ngừa rủi ro đối với hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Vận dụng cơ sở lý luận đó vào thực tiễn công tác phòng ngừa rủi ro tín
dụng tại GP.Bank Đông Đô, từ đó chỉ ra các hạn chế cũng như nguyên nhân của các
hạn chế trong công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
GP.Bank Đông Đô.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại GP.Bank Đông Đô.


3

+ Về thời gian : phân tích thực trạng công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
GP.Bank Đông Đô trong giai đoạn từ 2011 – 2013 và đề ra giải pháp tăng khả năng
phòng ngừa rủi ro tín dụng cho giai đoạn 2014 – 2016.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính. Cụ thể, phương pháp
phân tích, so sánh và tổng hợp – phân tích mô tả (Descriptive analysis) được sử
dụng trong nghiên cứu này.
- Phương pháp thu thập số liệu: được lấy từ các nguồn như niên giám thống
kê, websites, các báo cáo tài chính, kế toán, rủi ro, phòng ngừa rủi ro của các doanh
nghiệp, tổ chức, ngân hàng thương mại nói chung và GP.Bank Đông Đô nói riêng
(số liệu thứ cấp)

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết
tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn được kết cấu
gồm 04 chương:
- Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro và phòng ngừa rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
- Chương 3: Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu
khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô
- Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng khả năng phòng ngừa rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng TMCP dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Với tầm quan trọng bậc nhất trong hoạt động kinh doanh của NHTM, rủi ro tín
dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng đã trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà
nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản trị ngân hàng...Khái quát sơ
lược tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung này trong thời gian 10 năm gần nhất
như sau:
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Hoài Thu “Phòng ngừa rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Nhà Hà Nội”, 2007 đã hệ thống lại toàn bộ
những vấn đề chung về đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, rủi ro tín dụng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, phần đánh
giá thực trạng tác giả đã chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu của công tác này tại NH
TMCP Nhà Hà Nội, qua phần đánh giá thực trạng tác giả đã đề xuất nhóm giải pháp để
tăng cường phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH. Đánh
giá thực trạng cũng như đề xuất giải pháp của tác giả còn sơ sài, mang tính chất chung
chung, không thực sự là những giải pháp hữu hiệu để các nhà quản trị ngân hàng có thể
áp dụng vào thực tế.
So với luận văn trên, luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Văn Mạnh “Một số
giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Bắc Ninh” năm 2007 đã bổ sung thêm nội dung các mô hình định tính và
định lượng trong phân tích đánh giá phòng ngừa rủi ro tín dụng. Luận văn cũng đã
đánh giá chi tiết thực trạng rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại BIDV Bắc
Ninh, đồng thời đề xuất khá nhiều giải pháp hữu hiệu nhằm phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại chi nhánh.

Cùng vấn đề nghiên cứu, luận văn thạc sỹ “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở giao
dịch – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Hoàng Thanh Lan đã hệ


5

thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng là gì, các tiêu chí, hậu quả và nguyên
nhân của rủi ro tín dụng; quan niệm về hạn chế rủi ro tín dụng; tiêu chí đánh giá,
nguyên nhân ảnh hưởng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Phần phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch BIDV, tác giả đã đưa ra nhiều số liệu thuyết phục
về thực trạng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đang áp dụng tại Sở giao dịch.
Trên cơ sở đánh giá tồn tại hạn chế tại Sở giao dịch, tác giả đã đề xuất các giải pháp,
kiến nghị với chính phủ, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam để hạn chế rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch. Tuy nhiên, cũng như luận văn của tác
giả Nguyễn Văn Mạnh, luận văn của tác giả Hoàng Thanh Lan đang phân tích rủi ro tín
dụng dựa trên cơ sở BIDV phân loại nợ theo cả điều 6 và điều 7 của QĐ 493 của Ngân
hàng nhà nước, trong khi hiện tại GP.BANK ĐÔNG ĐÔ chỉ áp dụng phân loại nợ theo
điều 7.
Khác với phương pháp trình bày của ba luận văn trên, luận văn thạc sỹ “Rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, thực trạng và giải pháp phòng
ngừa” của tác giả Trương Quốc Doanh (năm 2007, Đại học Kinh tế TP HCM) phân
tích các chương cơ sở lý luận, thực trạng cũng như giải pháp trên cơ sở đánh giá việc
thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Basel về quản trị rủi ro tín dụng như thiết lập
môi trường quản trị rủi ro tín dụng tốt, điều hành một quy trình cấp phát tín dụng đúng
và chuẩn xác, duy trì một quy trình đo lường và giám sát tốt hoạt động tín dụng, đảm
bảo sự kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng, vai trò của cơ quan hay bộ phận giám
sát hoạt động tín dụng. Luận văn có cách phân tích rất khoa học và logic về rủi ro tín
dụng, thực trạng và giải pháp phòng ngừa tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
Ngoài các luận văn thạc sỹ, đã có rất nhiều bài báo, công trình nghiên cứu về
nội dung rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng của NHTM. Tác giả Nguyễn

Đức Trung đã có bài viết “Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống
cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ và những ứng dụng trong quản trị rủi ro” (Tạp chí ngân
hàng, 2007). Trong bài viết, tác giả đã có công thức xác định tổn thất ước tính của các
khoản cho vay, từ đó ngân hàng sẽ thực hiện được một số mục tiêu trong quản trị rủi ro
như: giúp ngân hàng tăng cường khả năng quản trị nhân sự, xây dựng và sử dụng hiệu


6

quả hơn Quỹ dự phòng, nâng cao được chất lượng giám sát và tái xếp hạng khách hàng
sau khi cho vay, qua đó giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro xảy ra. Cũng đề cập đến nội
dung ước tính rủi ro tín dụng, tác giả Nguyễn Văn Toàn đã có bài viết “Dự đoán và
cảnh báo rủi ro tín dụng bằng phương pháp khai phá tri thức từ dữ liệu” (website
Ngân hàng Công thương, 2011). Bài viết đã đề cập đến một kỹ thuật mới trong lĩnh
vực công nghệ thông tin có thể sử dụng để dự đoán rủi ro tín dụng, đó là kỹ thuật khai
phá dữ liệu. Tác giả đã chỉ rõ định nghĩa, quy trình khai phá dữ liệu và tiến hành thử
nghiệm với 32.000 khoản vay trong quá khứ đã đáo hạn để tìm ra quy luật. Kết quả đã
phát hiện ra một số quy luật liên quan giữa chi nhánh cho vay, khách hàng vay, lĩnh vực
vay đến nhóm nợ của khoản vay đó, qua đó đã có thể giúp các chi nhánh Ngân hàng
công thương ước tính nhóm nợ của khoản vay trước khi phát vay.
Bên cạnh đó, nhiều tác giả cũng mong muốn tìm hiểu kinh nghiệm quản trị,
phòng ngừa rủi ro tín dụng của các quốc gia khác để ứng dụng có chọn lọc vào quản trị
điều hành của ngân hàng trong nước. Tác giả Phan Thị Linh đã có bài viết “Kinh
nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trên thế giới” (tapchitaichinh.vn, 2012) nghiên cứu kinh
nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ; từ đó rút ra
các bài học kinh nghiệm cho quản trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Việt Nam.
Tóm lại, đã có nhiều công trình, luận văn, bài viết nghiên cứu về vấn đề rủi ro
tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHTM. Các công trình nghiên cứu đã hệ
thống hóa khá đầy đủ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng, đề
xuất các giải pháp và kiến nghị đối với các đơn vị liên quan để tăng khả năng phòng

ngừa rủi ro. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, đã có một số văn bản mới ban hành
(Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của TCTD, thay thế cho quyết định 493) nên nội dung công tác quản
trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng tại các NHTM trong thời gian tới sẽ có khá nhiều thay
đổi; do đó tôi nhận định đề tài “Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần dầu khí Toàn Cầu - Chi nhánh Đông Đô” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết
cần nghiên cứu.


7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM
NHTM xuất hiện trên cở sở sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá
với nghĩa ban đầu là ngân hàng của các nhà kinh doanh thương mại. Cùng với sự
phát triển kinh tế và công nghệ thì hoạt động ngân hàng ngày càng được đa dạng
hoá và mở rộng, biến ngân hàng thành trung gian tài chính có vị trí quan trọng bậc
nhất của nền kinh tế.
Ngày nay dù còn nhiều khái niệm về NHTM nhưng khái niệm do Peter S.
Rose (Mỹ) đưa ra được chấp nhận rộng rãi và phổ biến hơn cả. Theo đó thì “ngân
hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
tế”. Điều này thể hiện rõ qua phạm vi, quy mô, vai trò của NHTM trên thị trường
tiền tệ, ảnh hưởng lớn mạnh của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế một đất
nước. Đó là một trong những lý do quan trọng nhất khiến cho luật pháp các nước

đều quan tâm xem xét và điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh ngân hàng khá chặt chẽ
Ở Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng được Quốc hội thông qua ngày
16/6/2010 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này cũng định nghĩa: “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp
vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Các hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm: Hoạt động huy động vốn, cấp
tín dụng, hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán, hoạt động ngân quỹ và các hoạt
động khác như: góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh vàng và ngoại hối, kinh doanh


×