Họ và tên........................................... kiểm tra định kì lần i
Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 2
Năm học: 2008 - 2009 ( Đề A)
I. đọc hiểu: (25 phút)
Đọc thầm bài: Bàn tay dịu dàng (TV. 2. T1. Tr.66) và làm các việc
sau:
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 đ) Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới
mất.
a) Nhớ bà An ngồi lặng lẽ
b) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi nói chuyện với các bạn
c) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi ngồi lặng lẽ.
Câu 2: (0,5 đ) Khi thấy An cha làm bài tập, thái độ của thầy ,cô giáo
nh thế nào?
a) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến,
thơng yêu.
b) Thầy nhắc nhở An lần sau phải làm bài tập đầy đủ.
c) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An đầy yêu thơng.
Câu 3: (0,5 đ) An hứa với thầy điều gì?
a) Chiều nay về em sẽ làm bài tập.
b) Sáng mai em sẽ làm bài tập.
c) Từ nay, em sẽ học tốt hơn.
Câu 4: (1,0 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu hỏi cho bộ phận gạch
chân trong câu
sau: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
a) Có phải Lan học giỏi nhất lớp không?
b) Giỏi nhất lớp là ai?
c) Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
Câu 5: (1,5 đ) Tìm các từ chỉ ngời, sự vật, con vật, từ chỉ hoạt động,
trạng
thái trong các câu dới đây rồi xếp vào ba cột:
- Con trâu ăn cỏ - Bê vàng đi tìm cỏ
- Trăng toả sáng khắp sân - An ngồi lặng lẽ trên lớp
- Thầy giáo bớc vào - Hoa nở xoè năm cánh
Từ chỉ trạng thái Từ chỉ hoạt động Từ chỉ ngời, vật, con
vật
II. Đọc tiếng: 6 điểm
Chọn các baì tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu
hỏi. Cho HS
bốc thăm và đọc 1 phút/ em, trả lời 1-2 câu hỏi .
Họ và tên.........................................kiểm tra định kì lần i
Lớp: ............. Môn Tiếng Việt - Khối 2
Năm học: 2008 - 2009 ( Đề B )
I. đọc hiểu: (25 phút)
Đọc thầm bài: Bàn tay dịu dàng (TV. 2. TI. Tr.66) và làm các việc
sau:
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 đ) Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới
mất.
a) Nhớ bà An ngồi lặng lẽ
b) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi lặng lẽ.
c) Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. An ngồi ngồi nói chuyện với các bạn
Câu2: (0,5 đ) Khi thấy An cha làm bài tập, thái độ của thầy ,cô giáo
nh thế nào?
a) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến,
thơng yêu.
b) Thầy nhắc nhở An lần sau phải làm bài tập đầy đủ.
c) Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An đầy yêu thơng.
Câu 3: (0,5 đ) An hứa với thầy điều gì?
a) Chiều nay về em sẽ làm bài tập.
b) Từ nay, em sẽ học tốt hơn. .
c) Sáng mai em sẽ làm bài tập.
Câu 4: (1,0 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu hỏi cho bộ phận gạch
chân trong câu
sau: Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
a) Có phải Lan học giỏi nhất lớp không?
b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c) Giỏi nhất lớp là ai?
Câu 5: (1,5 đ) Tìm các từ chỉ ngời, sự vật, con vật, từ chỉ hoạt động,
trạng thái
trong các câu dới đây rồi xếp vào ba cột:
- Con trâu ăn cỏ - Bê vàng đi tìm cỏ
- Trăng toả sáng khắp sân - An ngồi lặng lẽ trên lớp
- Thầy giáo bớc vào - Hoa nở xoè năm cánh
Từ chỉ trạng thái Từ chỉ ngời, vật, con
vật
Từ chỉ hoạt động
II. Đọc tiếng: 6 điểm
Chọn các bài tập đọc bằng văn xuôi từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu hỏi.
Cho HS
bốc thăm và đọc 1 phút/ em, trả lời 1-2 câu hỏi .