Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

cach nhin nhanhcac dinh luat di truyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.46 KB, 7 trang )

Nguyên Ngọc Mạnh
Cách nhìn nhanh các định luật di truyền
vận dụng làm bài trắc nghiệm
I. Đặt vấn đề
Đa số các học sinh khi giải các bài toán về các định luật di truyền thờng hay lúng
túng ,không biết nó tuân theo định luật nào ,ví dụ liên kết gen với hoán vị gen,tơng tác
theo kiểu nào. Đặc biệt từ năm học 2006-2007 chuyển từ hình thức thi tự luận sang hình
thức thi trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải có t duy nhanh,nên chọn phơng án đúng càng
khó khăn hơn.
Chuyên đề này sẽ giúp các em có một cách nhìn nhận vấn đề một cách nhanh để nhận
ra các quy luật di truyền,các kiểu di truyền trong mỗi định luật
II. Giải quyết vấn đề.
Các học sinh khi giải các toán về di truyền thờng lúng túng.Vậy làm thế nào để học
sinh có cách nhìn nhanh đặc biệt với hình thức thi trắc nghiệm.Trớc tiên phải nắm đợc đặc
điểm của từng định luật ,các tỷ lệ đặc trng của mỗi định luật từ đó có định cho mỗi bài
toán và đặc biệt trong bài thi trắc nghiệm ,có cách nhìn nhanh từ đó có thể chọn phơng án
đúng.
1. Định luật phân ly độc lập của( MenĐen).
a. Đặc điểm
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST khác nhau phân ly độc lập với nhau
- Mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng tơng phản
-Số kiểu tổ hợp,số kiểu gen,tỷ lệ kiểu gen,số kiểu hình,tỷ lệ kiểu hình của 2 hay nhiều
cặp tính trạng là tích số của (Số kiểu tổ hợp,số kiểu gen,tỷ lệ kiểu gen,số kiểu hình,tỷ lệ kiểu
hình )mỗi cặp tính trạng
-Trong phép lai phân tich + số kiểu tổ hợp 2
n

+tỷ lệ kiểu gen :(1 :1)
n
+số lợng kiểu hình 2
n



+tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình = (1 :1)
n
Nắm đợc những đặc điểm nói trên có thể vân dụng trả lời các câu trắc nghiệm nhanh
hơn :
b. Một số ví dụ minh hoạ
ví dụ 1. P : Thân cao, hạt tròn x Thân thấp,hạt dài
F
1
100% Thân cao, hạt tròn
Cho F
1
lai với cây khác thu đợc F
2
3 : Thân cao,hạt tròn
3 :Thân cao,hạt dài
1 : Thân thấp ,hạt tròn
1 : Thân thấp ,hạt dài
Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên.
a.Định luật phân ly độc lập b. .Định luật liên kết gen
c.Đinh luật tơng tác gen d .Định luật hoán vị gen
Ta nhận thấy sự phân ly cặp tính trạng kích thớc : 3 cao :1 thấp
Cặp tính trạng hình dạng là :1tròn :1 Dài
.Nh vậy tích tỷ lệ (3:1) x(1 :1) = 3 :3:1:1 ,từ đó ta có thể kết luân 2 cặp gen quy
định 2 cặp tính trang phân ly độc lập với nhau.
Vậy phơng án đúng là (a)
ví dụ 2. A: cây cao. B: quả tròn,
a :cây thấp . b: quả dài
Cho phép lai : AaBb x aabb
Tỷ lệ kiểu gen của phép lai là ?

a.(1 :1) b. (1 :1) x(1 :1) c. 1:2:1 d. 3:1
Nguyên Ngọc Mạnh
Ta không cần phải viết sơ đồ lai mà có thể chọn ngay đáp án ( b) ,vì đây là phép lai phân
tích mà có 2 cặp tính trạng
2. Định luật liên kết gen(Moocgan )
a. Đặc điểm
- Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tạo thành nhóm gen liên kết
làm cho các tính trạng đợc di truyền theo từng nhóm liên kết
- Để nhận biết đợc bài toán di truyền theo kiểu liên kết
thông qua phép lai và phân tích tỷ lệ kiểu hình
+ Có 2 phép lai ngời ta hay sử dụng
P
t/c
: n cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST khi đem lai phân tích F
1

thì chỉ thu đợc 2 kiểu hình về n cặp gen
- tỷ lệ phân ly kiểu hình : 1:1
-tổng số kiểu tổ hợp : 2
-tổng số kiểu gen : 2
-tỷ lệ kiểu gen : 2
- Cho F
1
tự thụ phấn hoặc giao phấn thì F
2
nhận đợc tổng tỷ lệ kiểu hình về n cặp tính
trạng là 4 với 2 khả năng
- tỷ lệ : 3:1
-tỷ lệ ; 1 : 2 : 1.
- tỷ lệ 3:1 thì phải thoả mãn 2 điều kiện

- tất cả các gen trội cùng nằm trên 1 NST
- tất cả các gen trội phảI trội hoàn toàn
- tỷ lệ 1 :2 :1 thì thoả mãn 1 trong 2 điều kiện
- ít nhất có 1 gen lặn nằm xen giữa các gen trội
- có ít nhất 1 cặp gen trội không hoàn toàn
b. Một số ví dụ minh hoạ
ví dụ 1. P : ? x ?
F
1
100% cây cao ,hạt tròn:
Cho F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
có tỷ lệ ;
3 : cây cao, hạt tròn
1: cây thấp ,hạt dài
? định luật nào đã chi phối phép lai trên
a.Định luật liên kết gen b. .Định luật hoán vị gen
c. Định luật phân ly độc lập d. Định luật tơng tác gen
-Nhìn vào kết quả thu đợc các em có thể chọ ngay đợc đáp án đúng là ( a)
ví dụ 2. P : ? x ?
F
1
100% cây cao ,hạt tròn:
Cho F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
có tỷ lệ : 1: cây cao, hạt dài

2: cây cao ,hạt tròn
1:cây thấp ,hạt tròn
? kiểu gen của cơ thể F
1

a. AB/ab b. Ab/aB
c. ab/ab d. AaBb
có thể dễ dàng nhận ra đáp án đúng ( b)
ví dụ 3. A : quả đỏ B : quả tròn
a :quả vàng b : quả dài
tỷ lệ 1:2:1 có thể xuất hiện ở phép lai nào
a .Ab/aB xAb/aB
Nguyên Ngọc Mạnh
b .AB/ab x AB/ab
c .Ab/aB xab/ab
d .AB/ab xab/ab
Để trả lời câu này ta phải biết suy luận ,tỷ lệ 1:2:1 không phải là tỷ lệ của phép lai phân
tích nên câu (c) và (d) là sai nên chỉ còn( a) và (b) .Nhng ta lai nhận thấy đáp án a
có gen trội nằn xen giữa các gen trội nên sẽ cho tỷ lệ 1 :2 :1.
3. Định luật hoán vị gen
a.Đặc điểm
- Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
- Các gen càng xa nhau trên NST thì càng có khả năng hoán vị
-Tần số hoán vị luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%
- Để nhận biết thông qua phép lai và phân tích tỷ lệ kiểu hình
+ Khi tiến hành lai phân tích cơ thể F
1
dị hợp 2 cặp gen
( mỗi gen quy định 1 tính trạng ).
-Nếu F

b
nhận đợc 4 kiểu hình chia làm 2 nhóm,mỗi nhóm gồm 2 kiểu hình bằng
nhau, 1nhóm nhỏ hơn hoặc bằng 50% nhóm còn lại lơn hơn hoặc bằng 50%
Nếu 4 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau thì có thể giải thich bằng 2 quy luật
+ phân ly độc lập
+hoán vị với tần số 50%
( nên khi giải cần chú ý điều kiện )
+ Khi dùng F
1
dị hợp 2 cặp gen lai với nhau,thì F
2
xuất hiện 4 kiểu hình nh-
ng tỷ lệ này không thể phân tích thành dạng tích tỷ lệ mỗi cặp tính trạng
- Để xác định kiểu gen của cơ thể F
1
,và tần số hoán vị
+ Từ tỷ lệ kiểu hình đã cho sẽ xác định tỷ lệ các loại giao tử ,và suy ra tần số hoán vị
+ Nếu trờng hợp lai phân tích cơ thể F
1
thì thu đợc 4 kiểu hình chia làm 2 nhóm
.Nên tần số hoán vị bằng
f = Tổng tỷ lệ 2 kiểu hình nhỏ/ Tổng tỷ lệ kiểu hình
b. Một số ví dụ minh hoạ
ví dụ 1. F
1
có kiểu hình cây cao,hạt đục khi sử dụng F
1
vào phép lai phân tích thu đ-
ợc kết quả F
b

nh sau.
10%: Cây cao,hạt trong
10% : Cây thấp ,hạt đục
40% : cây cao , hạt đục
40 %; cây thấp ,hạt trong
Nhìn vào kết quả với tỷ lệ 4 kiểu hình không bằng nhau nên sẽ di truyền theo quy luật
hoán vị gen và tần số hoán vị gen
f = 10 +10 /100 =20%
ví dụ 2. : ở ruồi giấm A : Thân xám B : Cánh Dài
a : Thân đen b : cánh cụt
: khi tiến hành lai phân tích ruồi cái F
1
dị hợp tử ở F
2
thu đợc
41% mình xám cánh cụt,
41% mình đen cánh dài
9% mình xám ,cánh dà
9% mình đen ,cánh cụt.
Kiểu gen của ruồi cái F
1
,và tần số hoán vị là
a. AB/ab f=18% b.Ab/aB f=18%
c. AB/ab f =9% d. Ab/aB f =9%
Đây là bài toán với 4 kiểu hình chia làm 2 nhóm .nên tần số hoán vị
F = 9% + 9% = 18%
Nguyên Ngọc Mạnh
Mà lại 41% mình xám,cánh cụt có kiểu gen Ab/ab suy ra giao tử Ab =41% là giao tử
liên kết .Vậy câu đúng là (b)
+ khi sử dụng F

1
lai với nhau thì ở F
2
với 4 loại kiểu hình có tỷ lệ không bằng nhau
ví dụ 3. F
1
có kiểu hình cây cao,hạt đục khi sử dụng F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2

với tỷ lệ
4% cây thấp ,hạt trong
21% cây cao ,hạt trong
21% cây thấp ,hạt đục
54% cây cao,hạt đục
Bài này thu đợc 4 kiểu hình không bằng nhau và lại không thể phân tích thành tích
của mỗi cặp nên sẽ di truyền theo quy luật hoán vị .Để xác định đợc tần số hoán vị
- ta biết cao ,đục là trội so vớ thấp trong . A: cao B : Đục
a :thấp b :trong
F
2
4% cây thấp ,hạt trong có kiểu gen là ab/ab = %ab .%ab =4%
Từ đó suy ra ab =20% nhỏ hơn 25% .Kết luận đây là giao tử hoán vị và kiểu gen F
1

Ab/aB tần số hoán v.
f = % ab+% AB =40%
+ Khi F
1

lai với nhau ,mà ở F
2
mới chỉ biết dợc 1 kiểu hình
( 1 tính trạng trội 1 tính trạng lặn )
ví dụ 4 : F
1
có kiểu hình cây cao,hạt đục .khi cho F
1
tự thụ phấn ở F
2
thu đợc 4 kiểu
hình nhng do sơ suất ngời ta chỉ thống kê đợc .24% cây cao ,hạt trong
Kiểu gen F
1

a. AB/ab f = 20% b. Ab/aB f = 20%
c AaBb d.AB/aB f=10%
Để giải đợc bài này các em phải có cách nhìn
24% này là kiểu hình 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lăn .Nên nếu theo định luật của
men đen thì phải bằng 3/16 =18.75% . Nhng thực tế lại thu đợc 24% nên suy ra 2
cặp gen này cùng trên 1 cặp NST .kiểu gen cây cao ,hạt trong là
Ab/-b = % Ab .%Ab +2(%Ab .%ab )

Nếu gọi % Ab =x ,thì ab =0.5 x . Ta có x
2
+ 2.x.(0.5-x ) = 0.24
x = 0.4 x =0.6 (loại ) suy ra % Ab =40% lơn hơn 25% .kiểu gen của F
1

là Ab/aB tần số hoán vị f = % AB +%ab = 10 % +10% =20 %

4 T ơng tác gen
a. Đặc điểm
- là hiện tợng 2 hay nhiều gen không alen cùng tác động qua lại với nhau để kiểm tra 1 tính
trạng nào đó
- các cặp gen không alen nằm trên các cặp NST khác nhau
- xuất hiện tính trạng mới khác bố mẹ,hoặc làm cho 1 tính trạng nào đó không đợc biểu
hiện ở đời con
b. các kiểu tơng tác.
b.1 Tơng tác bổ trợ
Phải nắm đợc bản chất của kiểu tơng tác này là. 2 gen trội hoặc 2 gen lặn không alen cùng t-
ơng tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới
-các tỷ lệ hay gặp
Nếu F
2
có 16 tổ hợp (AaBb xAaBb )
+ Tỷ lệ : 9 :7 Đợc giải thích nh sau
A-B- : 1 tính trạng
A-bb. aaB- . aabb : 1 tính trạng
Với cách giải thích đó nếu ở F
2
có 8 tổ hợp (AaBb xAabb ,AaBb xaaBb )
thì sẽ có tỷ lệ : 3 :5
Nguyên Ngọc Mạnh
Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp ( AaBb x aabb ) thì sẽ có tỷ lệ : 1 :3
+Tỷ lệ : 9 : 6 :1 Đợc giải thích nh sau
A-B- : 1 tính trạng
A-bb ,aaB-: 1 tính trạng
Aabb 1 tính trạng
Trong trờng hợp 8 tổ hợp (AaBb xAabb ,AaBb xaaBb)
thì sẽ có tỷ lệ 3 :4 :1

Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp ( AaBb x aabb)
thì sẽ có tỷ lệ : 1 : 2 :1
+ Tỷ lệ : 9 :3 : 3 :1 Đợc giải thích nh sau
A-B- : 1 tính trạng
A-bb : 1 tính trạng
aaB- : 1 tính trạng
aabb :1 tính trạng
Trong trờng hợp 8 tổ hợp (AaBb xAabb ,AaBb xaaBb)
thì sẽ có tỷ lệ : 3 :3 :1 :1
Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp ( AaBb x aabb )
thì sẽ có tỷ lệ : 1: 1 :1:1
b 2. Tơng tác át chế
Là kiểu tơng tác mà 1 gen không alen này có tác dụng kìm hãm,hoặc ức chế sự biểu hiện
kiểu hình của các gen không alen khác
Dạng 1 : gen trội tơng tác át chế gen khác không alen
Trờng hợp 16 tổ hợp (AaBb xAaBb)
+ Tỷ lệ : 12 :3 :1 Đợc giải thích
A-B- , A-bb : tính trạng của gen át (A)
aaB- : tính trạng của gen B
aabb : tính trạng của gen b
Trong trờng hợp 8 tổ hợp (AaBb xAabb ,AaBb xaaBb)
thì sẽ có tỷ lệ : 6 :1 :1 hoặc 4 :3:1
Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp ( AaBb x aabb )
thì sẽ có tỷ lệ : 2 :1 :1
+Tỷ lệ : 13 : 3 Đợc giải thích
A-B- , A-bb , aabb : 1 tính trạng
aaB- : 1 tính trạng
Trong trờng hợp 8 tổ hợp (AaBb xAabb ,AaBb xaaBb)
thì sẽ có tỷ lệ : 7 : 1 hoặc 5 : 3
Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp ( AaBb x aabb )

thì sẽ có tỷ lệ : 3 : 1 .
Dạng 2 :gen lặn tơng tác át chế gen khác không alen
Trờng hợp 16 tổ hợp (AaBb xAaBb).
Tỷ lệ : 9 : 3 : 4 . Đợc giải thích nh sau
A-B- : 1 tính trạng
A-bb : 1 tính trạng
aaB- , aabb : 1 tính trạng
Trong trờng hợp 8 tổ hợp(AaBb xAabb ,AaBb xaaBb)
thì sẽ có tỷ lệ : 3 : 3 : 2 ,hoặc 3 :4 :1
Còn trong phép lai phân tích có 4 tổ hợp (AaBb x aabb)
thì sẽ có tỷ lệ : 1 : 2 : 1
b 3 Tơng tác cộng gôp
Là kiểu tơng tác của các gen không alen làm tăng cờng sức biểu hiện của 1 tính trạng

×