Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

giao an 6 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.12 KB, 54 trang )

Tiết 37:
Chơng IV: soạn thảo văn bản
Bài 13: làm quen với soạn thảo văn bản
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Hs biết đợc vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là
phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết đợc Word và khởi động đợc
. Biết phân biệt các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các
nút lệnh trên thanh công cụ
. Hiểu vai trò của các bảng chọn và nút lệnh, sự tơng đơng về tác dụng của
chúng, biết cách sử dụng chúng
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Trên hàng phím cơ sở có những phím nào?
hàng phím trên?
hàng phím dới?
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Em hiểu văn bản là gì?
- Ví dụ về các loại văn bản?


- Em biết ngời ta tạo ra văn bản
bằng cách nào?
- Phần mềm soạn thảo đợc sử
dụng phổ biến nhất hiện nay là
Microsoft Word
- Cách khởi động chơng trình?
- Hs quan sát cửa sổ và nêu tên
các thanh đã học.
- Gv giới thiệu cửa sổ
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Hàng ngày các em thờng xuyên tiếp xúc với
các loại văn bản nh: sách, vở, báo chí,
- Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình
tạo ra văn bản bằng bút và viết trên giấy
- Ngày nay, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản
nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo
văn bản.
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo do
hãng phần mềm Microsoft phát hành. Word có
nhiều phiên bản khác nhau nhng những tính
năng cơ bản của chúng là nh nhau.
2. Khởi động Word
- Nháy đúp lên biểu tợng của Word trên màn
hình nền.
- Nháy vào Start\Program\ Microsoft Word
- Sau khi khởi động, Word mở ra một văn bản
trống có tên tạm thời là Document1
3. Có gì trên cửa sổ cuả Word?
- Sau khi khởi động màn hình chính của Word
có các thành phần sau:

. Thanh tiêu đề: chứa tên của văn bản
. Thanh bảng chọn: chứa các bảng chọn File,
Edit, View
. Thanh công cụ: chứa các biểu tợng
. Thanh công cụ định dạng:

. Thớc
. Vùng soạn thảo
. Con trỏ soạn thảo
. Thanh cuốn
. Thanh trạng thái
- Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn
phím, em thực hiện các thao tác với văn bản
bằng các lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc
các nút lệnh trên thanh công cụ.
4. Củng cố:
- Liệt kê các thành phần cơ bản có trên cửa sổ của Word?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Câu 2: Nháy đúp vào biểu tợng của Word trên màn hình nền
- Câu 4:
* Bảng chọn thanh bảng chọn
* nút lệnh
* các lệnh thờng dùng nhất (trong các bảng chọn)
Tiết 38:
Ngày soạn:
Bài 13: làm quen với soạn thảo văn bản
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Hs biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã đợc lu trên máy, lu văn bản và
kết thúc phiên làm việc với Word

. Hs biết sử dụng bảng chọn, nút lệnh, phím tắt ứng với các thao tác
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Trình bày hiểu biết của em về thanh bảng chọn?
Thanh công cụ?
3. Bài mới
Khác với cách soạn thảo đơn giản thông thờng, soạn thảo trên máy tính
không ra ngay sản phẩm là một văn bản bằng giấy mà tất cả những gì ta soạn ra
phải đợc lu lại trên máy.Ta có thể in ra những văn bản đó, ta có thể mở chúng ra
để thêm bớt, chỉnh sửa
4. Củng cố:
- Nêu cách lu văn bản? Mở một văn bản đã lu?
5. Hớng dẫn về nhà:
Hđ của GV và HS Nội dung
- Khi em muốn nhờ bạn lấy hộ
quyển vở thì bạn sẽ làm gì?
- Muốn mở văn bản nào ta phải
chỉ ra đờng dẫn tới văn bản đó.
- Lu văn bản là gì?
- Em hãy kể những hoạt động liên

quan tới việc lu văn bản?
- Khi em viết bài em viết tới đâu
là đoạn văn bản đó đợc lu lại trên
giấy, còn khi soạn thảo trên máy
em gõ đợc nhiều chữ nhng nếu
không làm thao tác lu thì những
chữ ấy sẽ không còn khi thoát
khỏi chơng trình.
- Nêu cách đóng một cửa sổ?
- Khi kết thúc làm việc, nếu văn
bản đã đợc lu thì cửa sổ sẽ đợc
đóng lại, còn nếu cha lu thì sẽ
xuất hiện 1 cửa sổ hỏi bạn có
muốn lu văn bản .. không? Nếu
có chọn Yes, không chọn No,
không thoát nữa chọn Cancel
4, Mở văn bản
- Để mở văn bản đã có trên máy tính
+ File \Open
+ Nháy vào nút (open)
Khi đó xuất hiện hộp thoại Open
Nháy chọn tệp văn bản cần mở, sau đó nháy
nút Open để mở.
5, Lu văn bản
- Sau khi soạn thảo em lu văn bản lại bằng
cách:
+ File\ Save
+ Nháy vào nút (save)
Khi đó xuất hiện hộp thoại Save as
Gõ tên tệp văn bản cần lu vào ô File name:, sau

đó nháy vào nút Save để lu.
- Nếu tệp văn bản đó đã đợc lu 1 lần thì những
lần lu sau không xuất hiện cửa sổ Save as nữa
mà mọi thay đổi sẽ đợc lu trên chính tệp văn
bản đó.
6. Kết thúc
- Để đóng văn bản hiện thời nháy vào nút ở
thanh bảng chọn. Hoặc nháy vào File\ Close
- Để kết thúc việc soạn thảo nháy vào nút ở
thanh tiêu đề. Hoặc vào File\ Exit
Câu 6: Nội dung em gõ thêm không có trong văn bản vì em không lu
Đọc bài đọc thêm
Tiết 39:
Ngày soạn:
Bài 14: Soạn Thảo văn bản đơn giản
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Biết đợc các thành phần cơ bản của một văn bản
. Nhận biết đợc con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng nh cách di chuyển con
trỏ soạn thảo
. Biết các qui tắc soạn thảo văn bản bằng Word
. Biết cách gõ văn bản tiếng Việt
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:

1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Câu 4 (T68)
- Nêu u điểm của việc soạn thảo văn bản trên máy tính?
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Tại sao nói kí tự là thành phần cơ
bản nhất của văn bản?
- Thế nào gọi là dòng?
- Thế nào là một trang văn bản?
- Em hãy chỉ các thành phần cơ bản
của văn bản trong ví dụ?
1. Các thành phần của văn bản
- Kí tự:
- Dòng:
- Đoạn: Khi soạn thảo văn bản trong Word
em nhấn phím Enter để kết thúc đoạn
- Trang: phần văn bản trên một trang in gọi
là trang văn bản.
- Con trỏ soạn thảo nằm ở đâu trên
cửa sổ Word?
- Theo em khi di chuyển chuột, con
trỏ soạn thảo có di chuyển theo
không?
- Con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột
có những điểm gì khác nhau?
2. Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là một vạch | đứng nhấp

nháy trên màn hình.
- Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự đợc
gõ vào.
- Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ
di chuyển từ trái sang phải và tự động
xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
- Em có thể di chuyển con trỏ soạn thảo tới
vị trí cần thiết bằng cách nháy chuột tại vị
trí đó, sử dụng các phím mũi tên, phím
Home, End...
- Quan sát 1 đoạn văn bản và nhận xét
về cách đặt dấu câu, dấu chú thích,
khoảng cách giữa các từ
- Vd: Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
- Vd:
Nớc Việt Nam (thủ đô là Hà Nội).
Nếu không tuân thủ đúng các
quy tắc này thì có thể bị xảy ra các
hiện tợng nh dấu ngắt câu đứng đầu
dòng, dấu mở ngoặc đứng cuối
dòng
- Lu ý hệ soạn thảo văn bản đều tự
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu: (.), (,), (:), (;), (!), (?)
phải đợc đặt sát vào từ đứng trớc nó, tiếp
theo là 1 dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội
dung.
- Các dấu mở ngoặc và dấu nháy: (, , , <,
{,[ đợc đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên

của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các
dấu đóng nháy tơng ứng: ), , , >, }, ] đợc
đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ
ngay trớc nó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để
phân cách.
- Nhấn phím Enter 1 lần để kết thúc một
đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản
4. Củng cố:
- Câu 6: Phần mềm gõ chữ Việt và các phông chữ Việt
5. Hớng dẫn về nhà:
- Câu 3: câu 2, câu 3
- Câu 4: Vì khi dàn trang dấu chấm câu có thể đứng đầu dòng
Tiết 40:
Bài thực hành 5:
Văn bản đầu tiên của em
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh
. Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt
. Bớc đầu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn giản
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: phòng máy.
+ HS: Vở ghi, SGK.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Học sinh thao tác trên máy.

III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Câu 2 (T74)
- Nêu quy tắc gõ văn bản? Câu 4
- Câu 6
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Nhắc lại cách khởi động Word?
- Nhắc lại các thành phần cơ bản trên
cửa sổ của Word?
- Thực hiện mở văn bản mới, lu văn
bản, đóng văn bản, mở văn bản vừa lu
bằng cách sử dụng bảng chọn File và sử
dụng nút lệnh?
- Nháy đúp vào biểu tợng Vietkey
- Nhắc lại kiểu gõ Telex?
- Gõ đoạn văn bằng mời ngón
- Cách lu?
1, Khởi động Word và tìm hiểu các thành
phần trên màn hình của Word:
- Kích đúp vào biểu tợng Word
- Nhận biết các bảng chọn
- Phân biệt các thanh công cụ, tìm hiểu
các nút lệnh trên thanh công cụ
. File New ( )
. File Save ( )
. File Close ( )

. Flie Open ( )
2, Soạn thảo văn bản đơn giản
- Bật chức năng gõ chữ Việt (nếu máy
không tự bật)
- Gõ đoạn văn SGK T77
- Lu văn bản với tên Bien dep
. File Save ( )
. Gõ Bien dep vào ô File name
4. Củng cố:
- Cách gõ chữ kiểu Telex?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học và thực hành các thao tác
Tiết 41:
Bài thực hành 5:
Văn bản đầu tiên của em
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Hs tạo và lu tạo và lu một văn bản chữ Việt đơn giản
. Giúp học sinh làm quen, tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các
cách hiển thị văn bản
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: phòng máy.
+ HS: Vở ghi, SGK.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Học sinh thao tác trên máy.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức

Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Gõ đoạn văn bản:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Độc lập, tự do, hạnh phúc.
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Cách khởi động
- Bật chức năng gõ chữ Việt (nếu máy
không tự bật)?
- Mở và hoàn thành nốt bài Bien dep
(gõ đoạn văn bằng mời ngón)
- Nêu cách di chuyển con trỏ?
- Thao tác và rút ra nhận xét?
- Kéo thanh cuốn và nhận xét sự dịch
chuyển?
1, Khởi động Word
- Nháy đúp vào biểu tợng Word
2, Soạn thảo văn bản đơn giản
- Nháy vào biểu tợng VietKey
- Gõ đoạn văn SGK T77
3, Di chuyển con trỏ soạn thảo và các
cách hiển thị văn bản
- Sử dụng chuột, phím mũi tên, phím
Home, End,
- Sử dụng thanh cuốn để xem các phần
khác nhau của văn bản.
- Nháy lần lợt các nút ở góc dới bên trái
thanh cuốn ngang và nhận
xét sự thay đổi cách hiển thị?

- Nháy chuột ở các nút và
biểu tợng của văn bản trên thanh công
việc, quan sát và nhận xét tác dụng
của chúng?
- Mở trang văn bản mới và gõ bài thơ,
bài hát mà em thích.
- Chọn các lệnh View\Normal (Print
Layout, Outline) để xem hiển thị văn bản
ở các chế độ khác nhau.
- thu nhỏ thành biểu tợng, thu nhỏ kích
thớc của cửa sổ, phóng to cực đại, khôi
phục kích thứơc
- Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi
Word.
4. Củng cố:
- Cách lu văn bản vào th mục riêng của em?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học và thực hành các thao tác
Tiết 42:
Ngày soạn:
Bài 15: chỉnh sửa văn bản
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Giúp hs nắm đợc thao tác xoá, chèn thêm văn bản
. Hiểu đợc mục đích của thao tác chọn phần văn bản
. Biết vận dụng các thao tác để chỉnh sửa văn bản
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.

b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Câu 5 (T74)
- Câu 6
- Nêu cách gõ các chữ: â, ă, ô, ơ, ê, đ, , và các dấu
3. Bài mới
Ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính là ta có thể thêm bớt chỉnh
sửa mà không làm ảnh hởng tới phần văn bản. Vậy chỉnh sửa văn bản nh thế
nào chúng ta sẽ đi vào bài hôm nay.
4. Củng cố dăn dò:
Hđ của GV và HS Nội dung
- Khi em viết sai muốn xoá đi thì em
làm cách nào?
- Những chỗ xoá, gạch đi đó ảnh h-
ởng gì tới văn bản của em?
- Trong máy tính thì khác tất cả
những thay đổi đó không để lại dấu
vết gì hay nó không làm ảnh hởng tới
văn bản.
- Xác định từ bị xoá trong VD?
- Mỗi lần nhấn phím Bksp hoặc phím
Del em xoá đợc mấy kí tự?
- Khi viết thiếu em muốn viết thêm
vào giữa thì làm thế nào?

- Khi đó văn bản sẽ ntn?
1. Xoá và chèn thêm vào văn bản
- Để xoá một vài kí tự, em sử dụng phím
Backspace hoặc Delete.
+ Phím Backspace là phím có hình trên
hàng phím số: dùng để xoá kí tự ngay trớc
con trỏ soạn thảo.
+ Phím Delete: dùng để xoá kí tự ngay sau
con trỏ soạn thảo.
VD: Xo|á Sử dụng phím Backspace: X|á
Sử dụng phím Delete: Xo|
- Để xoá những phần văn bản lớn, em chọn
phần văn bản cần xoá và nhấn phím Bksp
hoặc Del.
- Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí,
em di chuyển con trỏ soạn thảo vào vị trí đó
và gõ thêm nội dung vào.
- Muốn đánh dấu những mục cần chú
ý trong vở em làm ntn?
- Còn gọi là đánh dấu hay bôi đen.
- Thế nào là thao tác kéo thả?
- Còn có thể sử dụng Shift + End hoặc
Shift + Home.
- Muốn khôi phục lại nh trớc khi
thực hiện lệnh Undo thì nháy nút
lệnh Redo
2. Chọn phần văn bản
- Khi muốn thực hiện một thao tác (nh: sao
chép, di chuyển, xoá) tác động đến một
phần văn bản hay đối tợng nào đó, trớc hết

ta cần chọn phần văn bản hay đối tợng đó.
- Chọn phần văn bản bằng cách:
+ Nháy chuột tại vị trí bắt đầu, kéo thả
chuột đến phần cuối văn bản cần chọn.
+ Nháy chuột tại vị trí bắt đầu, nhấn phím
Shift + phím mũi tên ()
- Em có thể khôi phục lại trạng thái trớc đó
của văn bản bằng cách nháy nút lệnh Undo
- Nêu cách chọn phần văn bản?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học và trả lời câu 1, 4 SGK T81
.
Tiết 43:
Ngày soạn:
Bài 15: chỉnh sửa văn bản
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Giúp hs nắm đợc thao tác sao chép và di chuyển các phần văn bản
. Biết vận dụng các thao tác để chỉnh sửa văn bản
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:

2. Kiểm tra
- Câu 1 (T81)
- Nêu cách chọn phần văn bản?
3. Bài mới
4. Củng cố:
- Câu 2
5. Hớng dẫn về nhà:
- Câu 3: (tự thực hiện trên máy và rút ra kết luận)
Hđ của GV và HS Nội dung
- Sao chép là gì?
- Muốn sao chép một khổ thơ thành
một khổ thơ nữa em làm cách nào?
- Trớc khi muốn thực hiện lệnh em
phải làm gì?
3. Sao chép
- Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần
văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời tạo ra
phần văn bản đó ở vị trí khác.
- Thực hiện:
+b1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và
nháy nút Copy , khi đó phần văn bản đã
chọn sẽ đợc lu vào bộ nhớ của máy tính.
+b2: Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao
chép và nháy nút Paste .
- Em có thể nháy nút Copy một lần và nháy
nút Paste nhiều lần để sao chép cùng một
nội dung vào nhiều vị trí khác nhau.
- Di chuyển là gì?
- C1: Em có thể sao chép rồi xoá
phần văn bản ở vị trí gốc

- C2: Tơng tự nh sao chép
- So sánh thao tác sao chép và di
chuyển?
4. Di chuyển
- Di chuyển là chuyển một phần văn bản từ
vị trí này sang một vị trí khác.
- Thực hiện:
. Chọn phần văn bản, nháy vào nút Cut
khi đó phần văn bản sẽ bị xoá tại vị trí cũ và
đợc lu vào bộ nhớ của máy tính.
. Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy
nút Paste
*Ghi nhớ: SGK T81
Tiết 44:
Bài thực hành 6:
em TậP CHỉNH SửA VĂN BảN
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
+ Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung
văn bản.
+ Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
+ Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật
tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: phòng máy.
+ HS: Vở ghi, SGK.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.

+ Học sinh thao tác trên máy.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Nêu cách sao chép một đoạn văn bản đã có? So sánh thao tác sao
chép và thao tác di chuyển?
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Gõ đoạn văn trang 84 SGK
- Sửa các lỗi gõ sai nếu có
- Đặt con trỏ trớc đoạn văn thứ hai và
nháy đúp nút OVR 1 vài lần, gõ thêm
1, Khởi động Word và tạo văn bản mới

2, Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc chế độ
gõ đè
Nháy đúp nút OVR hoặc phím Insert
đoạn văn bản để phân biệt tác dụng của
hai chế độ gõ?
- Mở văn bản Bien dep đã lu
- Sao chép toàn bộ văn bản vừa gõ vào
cuối văn bản Bien dep?
- Thay đổi trật tự các đoạn bằng cách
sao chép, di chuyển?
- Lu văn bản với tên cũ
- Hs có thể thực hành gõ nội dung khác
và thực hiện các thao tác đã học
- Nếu nút đó hiện rõ : chế độ gõ đè

- Nếu nút đó mờ đi : chế độ gõ chèn
3, Mở văn bản đã lu và sao chép, chỉnh
sửa nội dung văn bản.
. Chọn đoạn vừa gõ, nháy nút Copy
. Chuyển sang văn bản Bien dep, đa con
trỏ soạn thảo xuống dới rồi nháy nút Paste
. Chọn đối tợng, sử dụng nút lệnh Copy
hay Cut
. Nháy chọn vị trí đích, sử dụng lệnh Paste
. Nháy nút Save (Ctrl+S)
4. Củng cố:
- Phân biệt chế độ gõ chèn và gõ đè?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học và thực hành các thao tác
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 45:
Bài thực hành 6:
em TậP CHỉNH SửA VĂN BảN
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
+ Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lu, nhập nội dung
văn bản.
+ Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
+ Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật
tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: phòng máy.
+ HS: Vở ghi, SGK.

b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Học sinh thao tác trên máy.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Lớp .....................................:
Lớp .....................................:
2. Kiểm tra
- Phân biệt chế độ gõ chèn và chế độ gõ đè?
- So sánh thao tác sao chép và di chuyển?
3. Bài mới
Hđ của GV và HS Nội dung
- Gõ bài thơ T85- SGK
- Quan sát các câu thơ lặp lại để sao
chép nhanh nội dung.
Cách thực hiện?
- Sửa các lỗi gõ sai nếu có
- Di chuyển khổ 1 xuống dới?
- Di chuyển khổ cuối lên đầu?
- Giữa mỗi khổ cách nhau một dòng?
1, Khởi động Word và tạo văn bản mới

- Chọn phần văn bản:
Trăng ơi từ đâu đến?
Nhấn nút Copy 1 lần, rồi nhần Paste ở
đầu mỗi đoạn
- Chọn đối tợng, nhấn nút Cut
Đa con trỏ soạn thảo tới vị trí đích, nhấn
nút Paste


- Cách lu?
- Thực hành gõ bài thơ mà em thích.
- Di chuyển con trỏ soạn thảo vào cuối
mỗi câu của khổ thơ, rồi nhấn phím Enter
2, Lu văn bản với tên Trang oi
- Nháy nút lệnh Save (Ctrl + S)
- Chọn th mục để lu vào ở hộp Save in
Gõ tên Trang oi ở hộp File name
Nháy nút Save
4. Củng cố:
- Nêu các bớc thực hiện thao tác sao chép?
thao tác di chuyển?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học và thực hành các thao tác
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 46:
Ngày soạn:
Bài 16: định dạng văn bản
Ngày giảng:
I. Mục đích - yêu cầu:
. Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản
. Hiểu các nội dung định dạng kí tự
. Biết cách thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản
II. Phơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tranh ảnh
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.

III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổn định tổ chức
Líp .....................................:…………………
Líp .....................................:…………………
2. KiÓm tra
- C©u 3 (T81)
- C©u 4
- C©u 5
3. Bµi míi
Hđ của GV và HS Nội dung
- Cho hs quan sát 2 văn bản giống
nhau về nội dung nhng 1 văn bản đã
đợc định dạng
- Em hiểu thế nào là định dạng văn
bản?
- Định dạng văn bản nhằm mục
đích gì?
1. Định dạng văn bản
- Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự,
các đoạn văn bản và các đối tợng khác trên
trang.
- Mục đích: (để văn bản dễ đọc, trang văn
bản có bố cục đẹp và ngời đọc dễ ghi nhớ
các nội dung cần thiết.)
- Định dạng văn bản gồm 2 loại: định dạng
kí tự và định dạng đoạn văn bản.
- Định dạng kí tự tác động đến đối
tợng nào?
- Thế nào là định dạng kí tự?
- Muốn thực hiện thao tác định

dạng kí tự , trớc tiên ta phải làm gì?
- Nêu cách chọn phông chữ?
- Nêu cách chọn cỡ chữ?
(Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + ]
hoặc [ để tăng hay giảm cỡ chữ)
- Nêu cách chọn kiểu chữ?
(Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + B,
Ctrl + I, Ctrl + U)
- Nêu cách chọn mầu chữ?
- Để định dạng kí tự ta còn có thể sử
dụng hộp thoại Font.
- Gv giới thiệu tranh hộp thoại
2. Định dạng kí tự
- Là thay đổi dáng vẻ của một hay một
nhóm kí tự nh: thay đổi phông chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ, mầu sắc,
- Có nhiều cách để định dạng kí tự
a, Sử dụng các nút lệnh
- Chọn phần văn bản cần định dạng
- Thực hiện một trong các thao tác sau:
+ Chọn phông: Nháy nút ở bên phải hộp
Font và chọn phông chữ.
+ Chọn cỡ: Nháy nút ở bên phải hộp Font
Size và chọn cỡ chữ.
+ Chọn kiểu: nháy các nút chữ đậm,
chữ nghiêng, chữ gạch chân.
+ Chọn mầu: Nháy nút ở bên phải hộp
thoại Font Color và chọn mầu chữ.
b, Sử dụng hộp thoại Font
- Chọn phần văn bản cần định dạng

- Nháy Format\ Font xuất hiện hộp thoại
4. Củng cố:
- Thế nào là định dạng văn bản?
* Chú ý: việc định dạng có thể đợc thực hiện trong quá trình gõ văn bản
hoặc sau khi đã gõ toàn bộ văn bản. Thông thờng nên tiến hành định dạng sau khi
gõ văn bản.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Câu 3: Gõ một vài chữ Việt (vd: ở, ỡ, ử, ữ) và định dạng theo phông chữ
đó. Nếu chữ Việt không hiển thị đợc trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ
tiếng Việt.
- Câu 6: Có thể, nhng không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn
bản (tối đa là 4)
- Học và trả lời các câu hỏi
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 47:
Ngày soạn:
Bài 17: định dạng Đoạn văn bản
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
+ Giúp học sinh biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
+ Nắm đợc các thao tác định dạng đoạn văn bản bằng nút lệnh .
+ Từ đó học sinh thấy ham thích môn học, muốn khám phá bộ môn tin học.
II. Ph ơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:

1. ổ n định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là định dạng văn bản? Định dạng văn bản nhằm mục đích gì?
- Bài 2 T88-SGK
3. Nội dung bài mới
Hđ của giáo viên và học sinh Nội dung
- Em hiểu thế nào là định dạng
đoạn văn?
1. Định dạng đoạn văn
- Là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản
nh:
- So với định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn có gì khác?
+ Kiểu căn lề
+ Vị trí của cả đoạn so với toàn trang
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên
+ Khoảng cách giữa các đoạn
+ Khoảng cách giữa các dòng
- Định dạng đoạn văn tác động đến toàn bộ
đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
- Khác với định dạng kí tự,
định dạng đoạn văn không cần
thực hiện thao tác chọn đoạn
mà chỉ cần đặt con trỏ soạn
thảo vào đoạn văn.
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn
văn.
- Đa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
- Nháy vào các nút lệnh:
+ Căn lề: căn lề trái, giữa,

phải, căn thẳng hai lề.
+ Thay đổi lề cả đoạn văn: giảm hay
tăng lề trái của cả đoạn.
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn:
Nháy nút và chọn tỉ lệ.
4) Củng cố:
- Trình bày các thao tác để định dạng đoạn văn?
- Câu 1, 2 SGK
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và trả lời các câu hỏi, bài tập SGK.
- Gõ 1 bài thơ sau đó tập định dạng khoảng cách giữa các khổ, mỗi khổ
canh một kiểu lề, kiểu chữ khác nhau
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 48:
Ngày soạn:
Bài 17: định dạng Đoạn văn bản
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
+ Giúp học sinh biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
+ Nắm đợc các thao tác định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph.
+ Từ đó học sinh thấy ham thích môn học, muốn khám phá bộ môn tin học.
II. Ph ơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phơng pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổ n định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cách định dạng đoạn văn bằng nút lệnh?
3. Nội dung bài mới
Ngoài cách định dạng đoạn văn bằng nút lệnh, chúng ta còn có thể định
dạng bằng hộp thoại Paragraph.
Hđ của giáo viên và học sinh Nội dung
- Hãy chỉ ra các lựa chọn trong
hộp thoại tơng đơng với các nút
lệnh?
- Đọc ghi nhớ.
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại
Paragraph.
- Đa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
- Nháy Format\ Paragraph xuất hiện hộp
thoại Paragraph:
+ Chọn căn lề trong mục Alignment:
+ Chọn khoảng cách lề trong mục Indentation
. Left: khoảng cách lề trái
. Right: khoảng cách lề phải
. Special: thụt lề đầu dòng
+ Chọn khoảng cách giữa các đoạn trong mục
Spacing
. Before: khoảng cách đến đoạn trên
. After: khoảng cách đến đoạn dới
. Line spacing: khoảng cách giữa các dòng
- Sau khi chọn xong thì nháy Ok
4) Củng cố:
- Trình bày các thao tác để định dạng đoạn văn bằng hộp thoại?
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và trả lời các câu hỏi, bài tập SGK.

- Gõ 1 bài thơ sau đó tập định dạng khoảng cách giữa các khổ, mỗi khổ
canh một kiểu lề, kiểu chữ khác nhau bằng các cách và so sánh cách cách đó?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 49:
Bài thực hành 7: em tập trình bày văn
bản
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
+ Giúp học sinh thực hiện đợc các thao tác định dạng văn bản đơn giản.
+ Từ đó học sinh thấy ham thích môn học, muốn khám phá bộ môn tin học.
II. Ph ơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:
+ GV: chuẩn bị phòng máy, nội dung thực hành
+ HS: Vở ghi, đồ dùng học tập.
b, Cách thức tiến hành:
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Học sinh thao tác trên máy.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. ổ n định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ ra các lựa chọn định dạng trên hộp thoại Paragraph?
3. Nội dung bài mới
Hđ của giáo viên và học sinh Nội dung
- Em có nhận xét gì về kiểu
chữ trong bài?
- Nhận xét bài đợc căn lề theo
kiểu nào?
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh
thực hành theo các yêu cầu:

- Tiêu đề có phông chữ, kiểu
chữ, mầu chữ khác, cỡ chữ lớn
hơn.
- Tiêu đề căn giữa, các đoạn
căn thẳng 2 lề.
- Các đoạn có dòng đầu thụt lề
- Kí tự đầu tiên của đoạn đầu
có cỡ chữ lớn và kiểu chữ đậm
- Các từ chỉ mầu nào thì cho
mầu chữ tơng ứng.
+ Lu văn bản
1. Định dạng văn bản
- Khởi động Word, mở tệp Bien dep
- Định dạng nh mẫu:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu
trên biển đợc ánh nắng chiếu vào hồng rực lên
nh đàn bớm múa lợn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc
vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy nh mâm bánh
đúc, loáng thoáng những con thuyền nh những
hạt lạc em đem rắc lên.
Rồi một ngày ma rào. Ma dăng dăng bốn
phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh
đủ mầu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh
biếc có quãng thâm xì, nặng trịch. Những
cánh buồm ra khỏi cơn ma, ớt đẫm, thẫm lại,
khoẻ nhẹ bồi hồi nh ngực áo bác nông dân cày
xong thửa ruộng về bị ớt.
(Theo Vũ Tú Nam)

- Học sinh gõ theo mẫu
2. Thực hành
Gõ và định dạng đoạn văn T93-SGK
4) Củng cố:
- Trình bày các thao tác để định dạng đoạn văn bằng hộp thoại?
5) H ớng dẫn về nhà:
- Thực hành theo nội dung đã học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 50:
Bài thực hành 7: em tập trình bày văn
bản
Ngày giảng:
I. Mục tiêu bài giảng:
+ Giúp học sinh thực hiện đợc các thao tác định dạng văn bản đơn giản.
+ Từ đó học sinh thấy ham thích môn học, muốn khám phá bộ môn tin học.
II. Ph ơng tiện và cách thức:
a, Phơng tiện thực hiện:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×