Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Vật Lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.6 KB, 37 trang )

Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Thứ 4 ngày 27 tháng 8năm 2008
Chơng I
Cơ học
Tiết 1. Đo độ dài
I. Mục tiêu
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện đợc các kỹ năng sau đây:
- Biết đợc lợc gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thờng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị

Mỗi nhóm HS
- Một thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thớc dây hoặc mét có ĐCNN 0.5 cm.
- Ghi sẵn ra giấy bảng 1.1 "Bảng kết quả đo độ dài".
Cho cả lớp tranh vẽ to một thớc kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN 2 mm (tranh vẽ to
bảng 1.1 SGK).
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập (3')
GV cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Cho HS trả lời và thảo
luận do nguyên nhân nào mà hai sợi dây đều đo 15 gang mà lại không bằng nhau ?
Từ đó để dẫn dắt HS đến sự cần thiết phải thống nhất đơn vị đo nh nhau.
Hoạt động 2 Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số vật cần đo.
- GV: Đơn vị chính của đo độ dài là gì? Những đơn vị lớn hơn, nhỏ hơn là gì?
- Cho HS thảo luận GV bổ sung.
Sau đó, cho HS trả lời câu hỏi 1.
YC (1) 10 dm (2) 100 cm


(3) 10 mm (4) 1000 m
- Sau đó, GV cho HS trả lời câu hỏi 2 SGK. Ước lợng độ dài 1 m dùng phấn đánh dấu,
đo và so sánh sai số, khi nào sai lên hay sai xuống. Có thể GVgọi 1 HS lên bảng làm
HS khác xem xét.Tiếp đó, GV cho HS ớc lợng độ dài, ghi kết quả ớc lợng vào vở. Sau
đó, đo và ghi kết quả đo so sánh sự sai số lên hay xuống.
- GV có thể cho HS ớc lợng thêm một số đơn vị khác nữa nh chiều dài của vở HS.
Hoạt động 3 Đo độ dài.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
1
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
1.Tìm hiểu dụng cụ đo.
- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi 4 SGK.
- HS thảo luận. Sau đó GV trả lời.
Yc C4 thợ mộc dùng thớc dây cuộn, HS dùng thớc kẻ, ngời bán hàng dùng thớc mét.
- GV hớng dẫn tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN của 1 dụng cụ. Phần này GV có thể thông
báo cho HS.
GHĐ của một thớc (GHĐ) là độ dài lớn nhất của thớc. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ
dài của 2 vật chia liên tiếp trên thớc. Sau đó, GV phát cho HS một số thớc đo để HS
quan sát. Sau đó, giới thiệu cho HS về GHĐ và ĐCNN.
- Tiếp theo cho HS trả lời câu 6.
Với 3 loại thớc dài trên thì:
a. Đo chiều rộng cuốn sách thì dùng loại 20 cm, 1 mm.
b. Chiều dài cuốn sách thì dùng loại 30 cm, 1 mm.
c. Chiều daì bàn học dùng loại 1 m, 1 cm.
C7: HS và trả lời.
Thợ may dùng thớc mét để đo chiều dài của mảnh vải. Các số đo cơ thể thì dùng thớc
dây.
Hoạt động 4 Thực hành đo chiều dài quyển sách vật lý và chiều dày của SGK.
GV cho HS kẻ sẵn bảng 1.1 SGK

Độ dài cần đo
Độ dài
ớc l-
ợng
Chọn dụng cụ đo
Kết quả đo
Tên thớc GHĐ ĐCNN
Chiều dài quyển
Vật lý lớp 6
Bề dày của sách
....cm
.mm
GV vừa hớng dẫn vừa kiểm tra kết quả đo HS . Chú ý cho HS đo 3 lần và lấy giá trị
trung bình:
l=
3
321 lll
++
= .
Hoạt động 5 Củng cố
GV hệ thống lại bài học cho HS đọc phần ghi chú SGK.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
2
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
- Đơn vị chính để đo độ dài là mét (m).
- Khi dùng thớc đo cần biết GHĐ và ĐCNN.

Thứ 3 ngày 2 tháng 9 năm 2008
Tiết 2. Đo độ dài (tiếp theo)

I. Mục tiêu
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
Biết đo độ dài trong một tình huống thông thờng theo quy tắc đo gồm:
- Ước lợng chiều dài cần đo.
- Chọn thớc đo thích hợp.
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thớc đo.
- Đặt thớc đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và đợc kết quả đo đúng.
- Biết tính kết quả trung bình của các kết quả đo.
2. rèn luyện tính trung thực qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Vẽ to hình 2.1, 2.2 (SGK).
- Vẽ to hình minh họa 3 trờng hợp đoạn cuối của vật khi trùng với vạch chia.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Thảo luận về cách đo độ dài.
HS nhớ lại bài thực hành đã học. Thảo luận và trả lời C1 C5.
Các câu trả lời là cơ sở để tiếp tục tiết này.
YC C1: Tùy HS .
C2: Ta chọn thớc dây để đo chiều dài bàn học. Chọn thớc kẻ để đo chiều dày
SGK vật lý 6 vì có ĐCNN là mm.
C3: Đặt thớc đo dọc theo chiều dài vạch số không ngang với một đầu.
C4: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc.
C5: Vạch cuối không ngang hàng với vạch chia thì đọc kết quả ở vạch chia gần
nhất.
GV cho HS thảo luận theo nhóm. Có thể cho đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động 2 Hớng dẫn HS rút ra kết luận.
Phần này GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C6.
YC: (1) độ dài (2) giới hạn đo (3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo (5) ngang hàng với (6) vuông góc (7) gần nhất.
Hoạt động 3 Vận dụng

GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 C10 và các bài tập 1-2.7 1-2.11 SBT.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
3
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Cho HS làm việc cá nhân dới sự hớng dẫn của GV
YC: C7

(c) C8(c) C9 (1), (2), (3) : 7 em.
Hoạt động 4 Dặn dò

Vở ghi học SGK làm các bài tập ở SGK và SBT vào vở.
Ghi nhớ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của việt nam là m
Khi dùng thớc đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thớc
Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 3. Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu

1. Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích của chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. Chuẩn bị

- Cho cả lớp 1 xô nớc.
- Cho mỗi nhóm HS
Bình 1 (đựng nớc) cha biết dung tích.
Bình 2 (đựng một ít nớc).
1 bình chia độ, một vài loại ca đựng.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV có thể dùng 2 bình hình dạng khác nhau mà lại có dung tích bằng nhau hay

hình vẽ SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học. Làm thế nào để biết trong bình nớc
còn chứa bao nhiêu nớc? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
GV viết mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Ôn lại đơn vị đo thể tích.
GV hớng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích. Cho HS thực hành đo đơn vị đo
thể tích nh SGK, cho 2 HS lên bảng để chữa. Sau đó, cho HS khác nhận xét và bổ
sung nếu cần thiết. GV đa ra kết quả đổi đơn vị cuối cùng. Cần chú ý khi sử dụng
đơn vị lít và mililit hoặc cc.
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của SGK.
YC C1 (1) 1000 dm
3
(2) 1000 000 cm
3
(3) 1000 lít (4) 1000 000 ml (5) 1000 000 cc
Hoạt động 3 Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
4
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Cho HS làm việc cá nhân tự đọc mục II.1 SGK trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 vào
vở. Sau đó, GV hớng dẫn HS thảo luận, GV đa ra kết quả cuối cùng .
YC C3 chai đã hết dung tích chai cocacola 1 lít hoặc lavi 1/2 lít hoặc 1l thùng
gánh nớc 20l.
C4 Bình a GHĐ 100 ml ĐCNN 2 ml.
Bình b GNĐ 250 ml ĐCNN 50 ml.

Bình c GNĐ 300 ml ĐCNN 50 ml.
C5 Chai lọ, ca đựng có ghi sẵn dung tích. Các loại ca đựng (ca ,xô, thùng).
Hoạt động 4 Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Cho HS làm việc cá nhân.Trả lời câu hỏi C6, C7, C8 vào vở, HS khá nhận xét

thảo luận.Sau GV đa ra kết quả cuối cùng.
YC C6 b. đặt thẳng đứng.
C7 b. đặt mắt nhìn nghiêng với mực chất lỏng.
C8 a. 70 cm
3
, b. 50cm
3
, c. 40 cm
3
Hoạt động 5 Thực hành đo thể tích
GV dùng bình 1 và 2 để minh họa 2 câu trả lời ở đầu bài.
Dùng hình vẽ to bảng 3.1.
Sau đó, chia nhóm cho HS thực hành.
GV theo dõi và lý dải cho các nhóm nếu cần thiết.
Hoạt động 6 Vận dụng
Nếu còn có thời gian thì cho HS làm bài tập ở SBT .
Dặn dò đọc trớc bài 4.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
5
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008
Tiết 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
I. Mục tiêu
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật
rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nớc.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc hợp tác
trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị
- Vật rắn không thấm nớc ( một vài hòn đá hoặc đinh ốc ), 1 bình chia độ, 1 chai có ghi

sẵn dung tích, dây buộc,1 bình tràn bỏ lọt vật rắn.
- Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.1 " Kết quả đo thể tích vật rắn", với cả lớp một xô nớc.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập
GV có thể dùng cái đinh ốc và hòn đá có thể tích gần bằng nhau hay hình vẽ hình 4.1
SGK để giới thiệu bài học .
Sau khi đa ra GV đặt câu hỏi làm thế nào để xác định thể tích cái đinh ốc và hòn đá.
Để giải quyết điều này ta nghiên cứu bài học sau. GV ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
GV đa vật rắn cần đo thể tích ( hòn đá ) với hai trờng hợp bỏ lọt bình và không bỏ lọt
bình. Sau đó, cho cả lớp tìm cách đo trên cơ sở quan sát hai hình vẽ 4.2, 4.3 SGK mình
mô tả. Sau đó, cho HS trả lời hai câu hỏi 1 và 2. HS thảo luận và làm việc theo nhóm
vừa theo dõi hình vẽ vừa thao tác làm.
YC C1 đo V
1
nớc ban đầu thả hòn đá vào bình đo thể tích nớc V
2
. Sau đó tính thể tích
hòn đá.
V
đ
= V
2
- V
1
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
6
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn

C2 khi hòn đá không lọt bình đổ đầy nớc vào bình tràn thả hòn đá chìm trong nớc,
đo thể tích nớc tràn ra đó là thể tích hòn đá.
Hoạt động 3 Thực hành đo thể tích
Sau khi tìm hiểu hoạt động 2 GV phân nhóm cho HS thực hành.
Chia ra các nhóm phân phát thiết bị cho HS để HS đo.
Có thể cho các nhóm làm theo hai cách :
- Cách 1: Dùng bình chia độ khi vật bỏ lọt hình.
- Cách 2: Dùng bình tràn khi vật không bỏ lọt bình.
Sau khi HS làm bài xong có thể cho HS làm sao đo đợc thể tích của con trâu nếu có một
bể nớc.
Cho HS thảo luận. Sau đó cho đại diện trả lời. Có thể cho trâu vào bể nớc hình chữ nhật
khi nớc đổ đầy. Sau đó cho trâu lút xuống, nớc sẽ tràn ra ngoài. Đa trâu ra đo thể tích
phần thiếu của nớc trong bể đó là thể tích của con trâu.

Hoạt động 4 Vận dụng
GV hớng dẫn HS làm 3 câu hỏi vận dụng C4, C5, C6 SGK.
YC C3 (1) thả chìm (2) dây lên (3) thả (4) tràn ra.
C4 Lau khô bát to trớc khi dùng.
Khi nhắc ra ca không làm đổ hoặc sánh nớc ra ngoài. Đổ hết nớc vào bình chia độ.
Phần cuối bài học GV cho HS đọc phần có thể em cha biết.
Còn có cách khác để đo thể tích vật rắn mà không dùng bình chia độ hoặc bình tràn mà
dùng công thức:
Hình hộp V= a.b.c.
Hình cầu V= 4/3R
3
Hình trụ V= R
2
h.



Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
7
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2008
Tiết 5. Khối lợng - Đo khối lợng
I. Mục tiêu
1. Trả lời đợc các câu hỏi cụ thể nh: Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1
kg thì số đó chỉ gì?
2. Nhận biết đợc quả cân 1 kg.
3.Trình bày đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân.
Ro béc van và cách cân một vật bằng cân Ro béc van.
4. Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
5. Chỉ ra đợc ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II. Chuẩn bị
Một nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Cho cả lớp một cái cân Ro béc van và hộp quả cân - vật thể để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV có thể vào đề ngay cái cân là dụng cụ mà ta đã dùng hàng ngày. Ví dụ khi mua thịt,
gạo, phân bón...Vậy thiết bị đó có cấu tạo và tác dụng nh thế nào? bài này ta tìm hiểu rõ
điều đó. GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2 Khối lợng đơn vị khối lợng.
GV giới thiệu cùng HS mọi vật tồn tại quanh ta dù to hay nhỏ đều có khối lợng.
Khối lợng của vật là chỉ lợng chất tạo nên vật.
Đơn vị khối lợng là kg. HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi SGK.
YC C1 397g chỉ lợng sữa chứa trong hộp.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
8

Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
C2

chỉ lợng bột giặt trong túi omo (500 g).
C3

(1) 500 g
C4

(2) 397 g
C5

(3) khối lợng
C6

(4) lợng.
Đơn vị đo khối lợng. GV giới thiệu cho HS: Đơn vị đo khối lợng là kg (kilôgam).
Kilôgam là khối lợng của 1 quả cân đặt ở viện đo lờng quốc tế ở Pháp.
Các đơn vị khác gam (kí hiệu g) 1 g = 1/1000 kg.
Mililam (kí hiệu là mg) 1 mg= 1/1000 g.
Héc tô gam(còn gọi là lạng) 1 lạng = 100 g
1 tạ = 100 kg, tấn(t) 1 t = 1000 kg.
Hoạt động 3 Đo khối lợng.
GV cần tổ chức cho HS làm nh sau:
Đa cân Rô béc van cho HS tìm hiểu các bộ phận ĐCNN và GHĐ.
Đọc SGK để tìm hiểu cách cân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Sau đó, dùng cân Rô béc van và cân thử một vật.
Gọi HS lên bảng thực hiện phép cân.
YC C8 GHĐ của cân là tổng khối lợng quả cân trong hộp. ĐCNN là khối lợng của quả

cân nhỏ nhất.
C9 (1) Điều chỉnh số 0 (2) Vật đem cân (3) Quả cân
(4) Thăng bằng (5) Đứng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân.
Sau đó, GV giới thiệu cho HS các loại cân khác: 5.3 cân y tế, 5.4 cân tạ, 5.5 cân đĩa, 5.6
cân đồng hồ.
Hoạt động 4 Vận dụng
GV cho HS làm câu 12,13. Vận dụng HS ghi tóm tắt nội dung SGK. Vào vở
Mọi vật đều có khối lợng . Khối lợng sữa trong hộp , khối lợng bột giặt trong túi
. Khối lợng của một vật chỉ lợng chất của vật có trong đó . Đơn vị của khối lợng là
Kg . Ngời ta dùng cân để đo khối lợng
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
9
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2008

Tiết 6. Lực, hai lực cân bằng
I. Mục tiêu
1. Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo....và chỉ ra đợc phơng và chiều của các lực đó.
2. Nêu đợc ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
4. Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng.
II. Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm HS.
- Một chiếc xe lăn.
- Một lò xo
- Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm.
- Một thanh nam châm thẳng.
- Một quả bằng sắt có móc treo.
- Một giá có kẹp để giữ lò xo và để treo quả

III.Tổ chức hoạt động dạy và học
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
10
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV treo hình vẽ ở đầu bài để thu hút sự chú ý của HS.
Ai tác dụng lực đẩy? Ai tác dụng lực kéo của cái tủ. YC HS bên phải đẩy, HS bên trái
kéo.
Hoạt động 2 Hình thành khái niệm lực.
HS làm 3 thí nghiệm 6.1, 6.2, 6.3 để rút ra kết luận GV theo dõi và hớng dẫn cho HS
làm.
Sau đó, mỗi cá nhân trả lời câu C
4
tìm từ thích hợp để điền vào trống có thể thảo luận
nhóm.
YC (1) lực đẩy (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực hút
Hoạt động 3 Nhận xét về phơng và chiều của lực.
GV cho HS đọc SGK. Sau đó làm lại các thí nghiệm 6.1 và 6.2 SGK từ đó GV bổ sung
và hớng dẫn HS tìm phơng và chiều của các lực. Vậy mỗi lực đều có phơng và chiều
xác định. Sau đó, cho HS hoàn thành C
5
.
YC nam châm tác dụng lực hút theo phơng nằm ngang từ trái sang phải.
Hoạt động 4 Nghiên cứu hai lực cân bằng
HS quan sát SGK (hình vẽ) và trả lời 2 câu C6, C7 .
YC C6 Bên trái, bên phải, đứng yên.
C7

Cùng phơng, ngợc chiều.

Tiếp đó, GV cho cá nhân mỗi HS chọn từ thích hợp để hoàn thành câu hỏi 8.
YC C8 (1) cân bằng (2) đứng yên (3) chiều (4) phơng (5) chiều.
Sau khi HS trả lời GV cho HS khác nhận xét nếu cần thiết phải sửa đổi.
Hoạt động 5 Vận dụng
Nếu thiếu thời gian thì cho HS làm ở nhà còn nếu thừa thời gian thì cho HS làm tại lớp
HS khác bổ sung.
YC C9 a. Lực đẩy b. Lực kéo.
C10

HS có thể chỉ lên trần nhà một cái quạt tự động đứng yên nếu dây treo bị đứt
thì nó sẽ thế nào?
Dặn dò học vở ghi học SGK làm bài tập SBT.
Đọc trớc bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
11
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tiết 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Giáo án thao giảng nạp về tổ.
Tiết 8. Trọng lực. Đơn vị lực
I. Mục tiêu

1.Trả lời đợc câu hỏi trọng lực hay trọng lợng là gì?
2. Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực.
3. Trả lời đợc câu hỏi đơn vị đo cờng độ của lực là gì?
4. Sử dụng đợc dây dọi để xác định đợc phơng thẳng đứng.
II. Chuẩn bị
1 giá treo, 1 lò xo, qủa nặng 100g có móc treo một dây dọi, khay nớc, 1 chiếc ê ke.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học

Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập.
GV dựa vào sự thắc mắc của ngời con và lời giải đáp của ngời bố để cho HS biết trái
đất hút tất cả mọi vật. Ta phải làm thí nghiệm để kiểm tra điều này.
Hoạt động 2 Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
GV cho HS làm thí nghiệm a, b mục1 quan sát và nhận xét hiện tợng xẩy ra.
Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
YC a. Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng ( vì lò xo bị giản dài ra ). Lực đó có phơng
thẳng đứng, chiều từ trên xuống, quả nặng đứng yên do lực đàn hồi của lò xo giữ lại.
b. Viên phấn rơi xuống do trọng lực. Đó là do viên phấn biến đổi chuyển động.
Lực này có phơng thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Sau đó, cho HS tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trả lời C
3
.
YC (1) Cân bằng (2) Trái đất (3) Biến đổi (4) Lực hút (5) Trái đất.
Từ C1, C2, C3 GV cho HS rút ra kết luận:
a.Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực .
b.Trong đời sống ta còn gọi trọng lực là trọng lợng. Hay nói cách khác trọng lợng
cũng là trọng lực.
Hoạt động 3 Tìm hiểu về phơng và chiều của trọng lực.
- GV cho HS đọc phần thông báo về dây dọi và phơng thẳng đứng. Phơng của dây dọi
là phơng thẳng đứng.
- Từ đó GV cho HS đọc và trả lời C4. Có thể cho các nhóm trả lời gọi đại diện nhóm trả
lời.
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
12
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
YC (1) Cân bằng (2) Dây dọi (3) Thẳng đứng (4) Từ trên xuống dới.
Kết luận
- C5 (1) Thẳng đứng (2) Từ trên xuống dới.

Hoạt động 4 Tìm hiểu về đơn vị lực
GV cho HS đọc thông báo SGK.
Quả cầu có m =100 g thì có p = 1N
m = 1 kg thì p =10 N
Vậy đơn vị lực là N còn trọng lợng cũng là 1 lực nên đơn vị của nó cũng là N.
Hoạt động 5 Vận dụng
Còn thời gian cho HS làm bài tập VD.

Thứ 3 ngày 21 tháng10năm 2008

Tiết 9
Họ và tên bài kiểm tra vật lý 1 tiết lớp 6
Lớp .. Thời gian 45 phút
Trờng THCS HoàngXuân Hãn
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng ?
Câu1. Trong các thớc sau đây thớc nào thích hợp để đo chiều dài lớp học của em ?
A. Thớc thẳng có GHĐ1m và ĐCNN1mm B.Thớc thẳng cóGHĐ 3m và có ĐCNN1cm
C. Thớc dây cóGHĐ150cm và ĐCNN2mm D. Thớc cuộn có GHĐ 1m và ĐCNN5mm
Câu2. Bình chia độ nào dới đây thích hợp để đo thể tích một chai nớc có thể tích 1,5lít
A. Bình 500mml có vách chia 6mml B. Bình 500mml có vạch chia 3mml
C. Bình100mml có vạch chia 2mml D. Bình 1000mml có vạch chia 1mml
Câu3. Thể tích nào dới đây là thể tích của vật khi dùng bình tràn để đo nó?
A. Thể tích bình chứa C. Thể tích bình tràn
C. Thể tích nớc còn lại trong bình tràn D. Thể tích phần nớc tràn ra từ bình tràn
Câu4. Trên một bao gạo có ghi 50 kg số đó chỉ
A. Sức nặng và khối lợng của bao gạo B. Khối lợng của bao gạo
C. Thể tích của bao gạo D. Sức nặng của bao gạo
Câu5. Hai lực nào sau đây đợc gọi là 2 lực cân bằng ?
A. Cùng độ lớn, cùng phơng, ngợc chiều B. Cùng độ lớn, khác phơng, ngợc chiều
C. Khác độ lớn, cùng phơng, cùng chiều D. Khác độ lớn, khác phơng, khác chiều

Câu6. Trờng hợp nào sau đây thì ô tô chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Bắt đầu chuyển động B. Bắt đầu dừng lại
C. Đang chuyển động đều D. Đang chuyển động đều trên đờng
bằng
Câu7. Đơn vị nào sau đây đợc dùng để đo thể tích
Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
13
Giáo án Vật Lý 6 Tr ờng THCS Hoàng
Xuân Hãn
A. Kg B. Nu tơn C. Mét D. Mét khối
Câu8. Một cầu thủ dùng chân đá một quả bóng bay đi. Câu trả lời nào sau đây là
đúng?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động quả bóng B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng D. Làm biến dạng, không biến đổi c/
động
II. Dùng từ và cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau đây?
Câu9. Đặt một vật trên bàn nằm yên vật đó đã chịu tác
dụng ................
Đó là .và mặt bàn
Câu10. Trên các dụng cụ đo lờng đều có ghi (1) ..và (2)
..
(1)là
(2)là ...
III. Phần bài tập
Câu11: Hãy trình bày các bớc đo thể tích một vật rắn không thấm nớc bằng bình chia
độ và bằng bình tràn?
Câu12: Một vật đợc treo lên một sợi dây đang đứng yên
a.tại sao vật đứng yên?
b.Khi sợi dây bị đứt tại sao vật rơi xuống? Lực nào đã làm cho vật rơi xuống?
Đáp án và biểu điểm đợc làm sau khi đã in bài ở sau bài kiểm tra chính


Ngời thực hiện Nguyễn Thái Hoà
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×