Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

BỘ 333 ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN HÓA HỌC ĐẦY ĐỦ KIẾN THỨC 11 VÀ 12 CÓ ĐÁP ÁN KÈM THEO Ở CUỐI SÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 168 trang )

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***

TUYỂN TẬP ĐỀ THI
VÀ ĐÁP ÁN ÔN
LUYỆN THPT QUỐC
GIA MÔN HÓA HỌC

2007 - 2016
1


TUYỂN TẬP ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC -NB+

hưa quý đọc giả, như chúng ta đã biết, kì thi Trung học phổ
thông Quốc gia bắt đầu từ năm 2017 sẽ đổi sang thi trắc nghiệm
tất cả các môn (trừ môn Ngữ Văn) và đề thi sẽ được lấy từ ngân
hàng đề thi THPT Quốc gia do Bộ biên soạn mới hoàn toàn. Nhưng thiết
nghĩ, dù Bộ có biên soạn đề thi thế nào đi nữa thì lượng kiến thức cũng
sẽ xoay quanh những kiến thức ta được học ở nhà trường, như thế thì
những câu hỏi của Bộ cũng sẽ tương tương những câu hỏi đã ra trong
những năm trước đó. Vì thế ta có thể chuẩn bị kĩ càng kiến thức cho
mình bằng cách tìm hiểu và làm những đề thi của những năm trước thì
chắc chắn khi vào phòng thi, bạn có thể tự tin đối diện vói cái đề mà thốt
lên rằng: “Ôi dào! Tưởng thế nào chứ thế này thì đối với mình là khoai”.
Và để các bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm tài liệu của môn Hóa
Học, tôi đã biên soạn nên cuốn sách này trên cơ sở những đề thi của Bộ
từ khi môn Hóa chuyển sang thi trắc nghiệm tức năm 2007 đến nay, và
đáp án cũng được lấy từ đáp án của Bộ nên độ tin cậy là 100%. Nếu các
bạn bỏ thời gian một ngày khoảng một tiếng để làm cuốn sách này thì tôi
dám chắc trình độ Hóa Học của các bạn sau 3 tháng sẽ khiến bạn phải


bất ngờ. Tôi đã làm và các bạn cũng hãy thử đi.

T

Tác giả
Nguyễn Bình

2


MỞ ĐẦU: CÔNG THỨC GIẢI NHANH HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O = 2n- 2
(1Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :
a. C3H8O = 23-2 = 2 ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3)
b. C4H10O = 24-2 = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3)
c. C5H12O = 25-2 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3)
2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3

(2
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O

= 24-3 = 2

b. C5H10O = 25-3 = 4
c. C6H12O = 26-3 = 8

3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3

(2
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C4H8O2

= 24-3 = 2

b. C5H10O2 = 25-3 = 4
c. C6H12O2 = 26-3 = 8


4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2

(1
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
= 22-2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)

a. C2H4O2

b. C3H6O2 = 23-2 = 2 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)
c. C4H8O2 = 24-2 = 4 ( 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)
d. C5H10O2 = 25-2 +1= 9( 4 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)
CHÚ Ý: Số đồng phân của este đơn chức không no(một nối đôi), mạch hở có công thức phân tử
là :
a. C3H4O2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)

b. C4H6O2 = 5 ( 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)
c. C5H8O2 = 16 ( 8 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương)
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
(n 1).(n  2)
Số đồng phân Cn H2n+2O =

2

(2
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
(3 1).(3  2)

a. C3H8O

=

2

=1

(4 1).(4  2)

b. C4H10O =

2

= 3

(5 1).(5  2)


c. C5H12O =

2

= 6


6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
(n  2).(n  3)

Số đồng phân Cn H2nO =

(3
2

Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
(4  2).(4  3)

a. C4H8O

=

=1

2
(5  2).(5  3)

b. C5H10O =


= 3

2
(6  2).(6  3)

c. C6H12O =

= 6

2

7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N
Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1

( n<5)

Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H7N

= 22-1

= 2. ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3)

= 23-1

= 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3)

c. C4H11N = 24-1


= 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3)

b. C3H9N

d. C5H13N =17

( 8 bậc 1+ 6 bậc 2+3 bậc 3)

e. C6H15N = 39

( 17 bậc 1+ 15 bậc 2+7 bậc 3)

8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :
Số tri este =

n2 (n 1)
2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác
H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ?
22 (2  1)
Số trieste

=

2

=6



9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :
Số ete =

n (n 1)
2

Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao
nhiêu ete ?
Số ete

=

2 (2  1)
2

=3

10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan =

nCO2
nH 2O  n CO2

( Với nH

O>
2

n CO )
2


Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm
công thức phân tử của A ?
nCO

Số C của ancol no =

2

nH O  nCO
2

0,35
=2
0,525  0,35

=

2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam
H2O . Tìm công thức phân tử của A ?
( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan =

nCO

=


2

nH O  nCO
2

Vậy A có công thức phân tử là C6H14

2

0,6
=6
0,7  0,6


11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối
lượng CO2 và khối lượng H2O :
mancol = mH 2O -

mCO

2

11

hoặc m

ancol

= m H2O -


VCO
2

5,6

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24
lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mancol = mH 2 O -

mCO

2

11

= 7,2 -

4,4
11

= 6,8

12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác
nhau : Số n peptitmax = xn
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin
và alanin ?
Số đipeptit = 22 = 4
Số tripeptit = 23 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng

vừa đủ với b mol NaOH.
ba

mA = M A

m

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
m = 75

0,5  0,3
= 15 gam
1


14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho
amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng
vừa đủ với b mol HCl.
ba

mA = M A

n

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác
dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
0,575  0,375
mA = 89


= 17,8 gam

1

15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni,t c
Anken ( M1) + H2 
 A (M 2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )

Số n của anken (C H
n 2n

)=

(M 2  2)M1
14(M 2  M1 )

Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni
nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10

và M2 = 12,5

(12,5  2)10
Ta có : n =


14(12,5 10)

=3

M có công thức phân tử là C3H6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp
ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
o

Ni,t c
Ankin ( M1) + H2 
 A (M 2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )

Số n của ankin (CnH2n-2 ) =

2(M 2  2)M1
14(M 2  M1 )


17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
H% = 2- 2

Mx
My

18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
H% = 2- 2

Mx
My


19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
%A =

MA

-1

MX
20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
MA=

VhhX

M
VA

X


MỞ ĐẦU: CÔNG THỨC GIẢI NHANH HÓA HỌC VÔ CƠ
21. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với

dung dịch HCl giải phóng khí H2 mMuối clorua = mKL + 71. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch
HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối clorua = mKL + 71 nH = 210 + 71. 1 = 81 gam
22. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung

dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2

mMuối sunfat = mKL + 96. nH 2
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
mMuối Sunfat = mKL + 96. nH =2 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
23. Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với

dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O
mMuối sunfát = mKL +

96

.( 2nSO +2 6 nS + 8nH S )2 = mKL +96.( nSO + 32

2

nS + 4nH 2 S )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n H 2 SO 4 = 2nSO 2 + 4 nS + 5nH 2 S
24. Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung

dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3
mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO 2 + 3nNO + 8nN 2 O +10n N 2 +8n NH 4 NO 3 )
* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua
* n HNO 3 = 2nNO 2 + 4 nNO + 10nN2 O +12nN 2 + 10nNH 4NO 3
25. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng

với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO 2



26. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng

với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO 2
27. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với

dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO 2
28. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với

dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 2
29. Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo

muối và H2O
1

nO (Oxit) = nO ( H O) = nH ( Axit)
2

2

30. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với

dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O
Oxit + dd H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n H 2 SO 4
31. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với

dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O

Oxit + dd HCl  Muối clorua + H2O
mMuối clorua = mOxit + 55 n H 2 O = mOxit + 27,5 n HCl
32. Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các

chất khử như : CO, H2 , Al, C
mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = n H 2 = n CO 2 = n H 2 O


33. Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit,

dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
nK L=

2
a



với a là hóa trị của kim loại

nH
2

Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:
2M + 2H2O  2MOH + H2
nK L= 2nH 2 = nOH 
34. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào

dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .

nkết tủa = nOH  - nCO 2
( với nkết tủa  nCO 2 hoặc đề cho dd bazơ
phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Tính kết tủa thu được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH  = 0,7 mol
nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
35. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2

vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
Tính nCO 23 = nOH  - nCO 2 rồi so sánh nCa 2 hoặc nBa 2 để xem chất
nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO 23   nCO 2 )
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>  nOH  = 0,39 mol
= nOH  - nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
nCO 2
3
Mà nBa 2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 23 = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ?
( TSĐH 2009 khối A )

A. 3,94


B. 1,182

C. 2,364

D. 1,97


nCO 2= 0,02 mol
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>  nOH  = 0,03 mol
nCO 2
= nOH  - nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
3
Mà nBa 2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 23 = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
36. Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch

Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n CO 2= nkết tủa
- n CO 2 = nOH  - nkết tủa
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu
được 19,7 gam kết tủa . Tính V ?
Giải- n CO 2= nkết tủa = 0,1 mol => V CO =2 2,24 lít
- n CO 2 = nOH  - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2= 11,2 lít
37. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để

xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .

Ta có hai kết quả :
- n OH  = 3.nkết tủa
- n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol
AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa .
Giải Ta có hai kết quả :
n OH  = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít
38. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch

Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- n OH  ( min ) = 3.nkết tủa + nH 
- n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH 


Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa
đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH  = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V =
2,1 lít
39. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2

hoặc Na Al(OH )4  để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
- nH  = nkết tủa
- nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol
NaAlO2 hoặc NaAl(OH )4  để thu được 39 gam kết tủa .
Giải Ta có hai kết quả :

nH  = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH  = 4. nAlO 2- 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít
40. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch

NaOH và NaAlO2 hoặc Na Al(OH )4  để xuất hiện một lượng kết tủa theo
yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
nH  = nkết tủa + n OH 

nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH 
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa
đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc NaAl(OH )4  để thu được
15,6 gam kết tủa .
Giải Ta có hai kết quả :
nH  (max) = 4. nAlO  2 - 3. nkết tủa + n OH  = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7
mol => V = 0,7 lít
41. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch

Zn2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa
n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa


Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2
2M để được 29,7 gam kết tủa .
Giải Ta có nZn 2 = 0,4 mol
nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít


- 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
n OH  ( max )
Zn
2

=4. thức
n
42. Công
tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các
oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
mMuối =

242
80

( mhỗn hợp + 24 nNO )

Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là
sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải mMuối =

242

242

( mhỗn hợp + 24 nNO ) =

( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72


80

80

gam
43. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt

và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
mMuối =

242
80

( mhỗn hợp + 8 nNO

2

)

Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3
đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam muối khan.
242
( mhỗn hợp + 8 nNO ) = 242 ( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
mMuối =
2

80


80

44. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt

và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 .
mMuối =

242
80

( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO

2

)


Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3
dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2
= 19. Tính m ?
Ta có : nNO = nNO =2 0,04 mol
242

mMuối =

( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO

)=
2


80

242

( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )=

80

25,047 gam
45. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe,

FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 .
mMuối =

400

( mhỗn hợp + 16.nSO

2

160

)

Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4
đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
400
( mhỗn hợp + 16.nSO ) = 400 ( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam

mMuối =
2

160

160

46. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt

này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải
phóng khí NO.
mFe =

56

( mhỗn hợp + 24 nNO )

80

Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với
HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc) . Tìm m ?
Giải
mFe =

56

( mhỗn hợp + 24 nNO ) =

56


( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam

80

80

47. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt

này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư
giải phóng khí NO2.
mFe =

56

( mhỗn hợp + 8 nNO

80

2

)


Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan
hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải: mFe =

56

( mhỗn hợp + 24 nNO ) =


( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam

80

2

80

56

48. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.
1

pH = - (logKa + logCa ) hoặc pH = - log ( . Ca )
2

 : là độ điện li
Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca  0,01 M )
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH COOH
=
3

với

1,8. 10-5
1
1
Giải pH = - (logKa + logCa ) = - (log1,8. 10-5 + log0,1 ) = 2,87

2

2

Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li
của HCOOH trong dung dịch là  = 2 %
Giải Ta có : CM =

10.D.C%
=
M

10.1.0,46
= 0,1 M
46
2

pH = - log (. Ca ) = - log (

.0,1 ) = 2,7

100

49. Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.
1

pH = 14 + (logKb + logCb )
2

với


Kb : hằng số phân li của bazơ
Ca : nồng độ mol/l của bazơ
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5
pH = 14 +

1

(logKb + logCb ) = 14 +

2

1

(log1,75. 10-5 + log0,1 ) = 11,13

2

50. Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA
pH = - (logKa + log

Ca

)

Cm

Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C.
Biết KCH 3COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
pH = - (logKa + log


Ca
Cm

) = - (log1,75. 10-5 + log

0,1
0,1

) = 4,74


51. Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH3
H% = 2 - 2

MX
MY

với

MX : hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu ( tỉ lệ 1:3 )
MY : hỗn hợp sau phản ứng
Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so
với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu
suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2: nH = 21:3
H% = 2 - 2

MX
MY


=2-2

8,5
13,6

= 75 %

52. bài toán liên quan đến Cu và HC của Cu: Ta sử dụng ct giải nhanh sau:

mCu  0,8.mhh  6, 4.ne
bài toán áp dụng:
Bài 1: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hh chất rắn X gồm Cu,
CuO, Cu2O. Hòa tan ht X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2( spk
duy nhất ở đktc). Giá trị m là:
A. 22,4
B. 22,5
C. 21,12
bài giải:
áp dụng
mCu  0,8.mhh  6, 4.ne  0,8.24,8  6, 4.0, 2.2  22, 4 gam  A là dúng


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 05 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Thời gian làm bài: 90 phút.
Mã đề thi 964

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc
Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch
glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,02M.
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,10M.
Câu 2: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39;
Ba = 137)
A. 1,95.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,59.
Câu 3: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 4: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.
Câu 5: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của
nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
A. butan.
B. 2-metylpropan.
C. 2,3-đimetylbutan. D. 3-metylpentan.
Câu 6: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn;
Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
B. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
C. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
D. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
65
Câu 8: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63
29 Cu và 29 Cu. Nguyên tử khối trung bình

của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 63
29 Cu là
A. 27%.
B. 50%.

C. 54%.
D. 73%.
Câu 9: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa
tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của
các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản
ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23)
A. H2NCH2COO-CH3.
B. CH2=CHCOONH4.
C. H2NCOO-CH2CH3.
D. H2NC2H4COOH.
Câu 10: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO
thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Al, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe, Cu.
D. MgO, Fe3O4, Cu.
3

Trang 1/5 - Mã đề thi 964


Câu 11: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525
gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5;
K = 39)
A. 1M.
B. 0,75M.
C. 0,5M.
D. 0,25M.

Câu 12: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 55%.
D. 50%.
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên
của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. isopropyl axetat.
B. etyl propionat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Câu 14: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác)
thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng
độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C4H9OH và C5H11OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 15: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C3H7N.
B. C3H5N.
C. CH5N.
D. C2H7N.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung

dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 8,98.
B. 9,52.
C. 10,27.
D. 7,25.
Câu 17: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
3+
Câu 18: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Cu.
B. kim loại Mg.
C. kim loại Ba.
D. kim loại Ag.
Câu 19: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. M < X < R < Y.
C. R < M < X < Y.
D. Y < M < X < R.
Câu 20: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba.
B. K.
C. Na.
D. Fe.
Câu 21: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH-COO-CH3.

B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-C2H5.
D. C2H5COO-CH=CH2.
Câu 22: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. NH3, O2, N2, CH4, H2.
Câu 23: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12
gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy
hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng (Cho H = 1;
C = 12; O = 16; Br = 80; Ag = 108)
A. 13,44.
B. 5,60.
C. 11,2.
D. 8,96.
Câu 24: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu
được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu
được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
4

Trang 2/5 - Mã đề thi 964



Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch FeCl3.
B. Cu và dung dịch FeCl3.
C. Fe và dung dịch CuCl2.
D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Câu 26: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. H2S và Cl2.
B. Cl2 và O2.
C. NH3 và HCl.
D. HI và O3.
Câu 27: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những
dung dịch có pH > 7 là
A. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
Câu 28: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân NaCl nóng chảy.
C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
Câu 29: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt
nhôm?
A. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
C. Al tác dụng với CuO nung nóng.
D. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
Câu 30: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H = 1; C = 12; O = 16;

Ag = 108)
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CH-CHO.
D. OHC-CHO.
Câu 31: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1;
C = 12; O = 16)
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4.
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công
thức phân tử của X là
A. C3H8O2.
B. C3H8O3.
C. C3H4O.
D. C3H8O.
Câu 34: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác
dụng được với nhau là
A. 3.

B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng
được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol
X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3C6H3(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3OC6H4OH.
D. C6H5CH(OH)2.
Câu 36: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
t 0, x t

N2 (k) + 3H2 (k)
2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 6 lần.
D. tăng lên 2 lần.
Câu 37: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà
phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

5


Trang 3/5 - Mã đề thi 964


Câu 38: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M
có thể là
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 39: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung
dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64;
Zn = 65)
A. Cu.
B. Mg.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 40: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan
có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64)
A. 0,01 và 0,03.
B. 0,02 và 0,05.
C. 0,05 và 0,01.
D. 0,03 và 0,02.
Câu 41: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 11,79%.
B. 28,21%.
C. 24,24%.
D. 15,76%.

Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CHO và CH3CH2OH.
Câu 43: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH3-CH2-COOH. B. HC≡C-COOH.
C. CH2=CH-COOH. D. CH3COOH.
Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và Na2CO3.
B. NaClO3 và Na2CO3.
C. NaOH và NaClO.
D. Na2CO3 và NaClO.
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);
HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác
dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. Z, R, T.
B. X, Y, R, T.
C. X, Z, T.
D. X, Y, Z, T.
Câu 46: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất.
Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu
công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.

Câu 47: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. Fe2O3; 65%.
B. FeO; 75%.
C. Fe2O3; 75%.
D. Fe3O4; 75%.
Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4.
D. MgSO4 và FeSO4.
Câu 49: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2 =CHCOOCH3.
D. C6H5CH=CH2.
Câu 50: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ axetat.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

6

Trang 4/5 - Mã đề thi 964



Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc
lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. cafein.
B. moocphin.
C. aspirin.
D. nicotin.
Câu 52: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
Câu 53: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH
0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 5,5.
B. 7,2.
C. 4,8.
D. 6,0.
Câu 54: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. propan-2-ol.
B. cumen.
C. propan-1-ol.
D. xiclopropan.
Câu 55: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản
ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn
hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 36,71%.
B. 66,67%.
C. 50,67%.

D. 20,33%.
Câu 56: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
C. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
-----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

7

Trang 5/5 - Mã đề thi 964


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 05 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút.
Mã đề thi 863

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít

dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H8.
B. C3H4 và C4H8.
C. C2H2 và C3H8.
D. C2H2 và C4H6.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 6,48.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 10,12.
Câu 3: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 4: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)
B. H2NCH2CH2COOH.
A. H2NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 5: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A. 80.

B. 20.
C. 40.
D. 60.
Câu 6: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu
với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8.
B. 10.
C. 11.
D. 9.
Câu 7: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
Ni, t o
e) CH3CHO + H2 ⎯⎯
⎯→
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
g) C2H4 + Br2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, c, d, e, g.
B. a, b, d, e, f, h.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, d, e, f, g.
Câu 8: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ visco.
C. polieste.
D. tơ poliamit.

Câu 9: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn,
ta dùng thuốc thử là
A. Cu.
B. CuO.
C. Al.
D. Fe.
Câu 10: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C3H6.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C4H8.

8

Trang 1/5 - Mã đề thi 863


Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. C2H5-COOH.
B. HOOC-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-COOH.
D. CH3-COOH.
Câu 12: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 30.
B. 20.
C. 10.

D. 40.
Câu 13: Phát biểu không đúng là:
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại
thu được phenol.
B. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí
CO2 lại thu được axit axetic.
C. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại
thu được anilin.
Câu 14: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,2 gam.
B. 8,56 gam.
C. 3,28 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 15: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Câu 16: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
D. CH3CH(OH)CHO.
A. HCHO.
B. OHC-CHO.
C. CH3CHO.
Câu 17: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy

đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a + b).
B. V = 11,2(a - b).
C. V = 11,2(a + b).
D. V = 22,4(a - b).
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 2.
C. 6.
D. 7.
Câu 19: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. không có kết tủa, có khí bay lên.
D. chỉ có kết tủa keo trắng.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,06.
B. 0,04.
C. 0,075.
D. 0,12.
Câu 21: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)CH2OH.
C. (CH3)3COH.
D. CH3CH(OH)CH2CH3.

Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được
khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 14,3 gam.
B. 15,7 gam.
C. 8,9 gam.
D. 16,5 gam.
Câu 23: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.
B. C3H9N.
C. C4H9N.
D. C2H7N.

9

Trang 2/5 - Mã đề thi 863


×