Ngày soạn :
TIẾT : 41.
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ.
I/ MĐYC :
- HS làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra; biết xác đònh và diễn tả
dấu hiệu điều tra, làm quen với khái niệm tần số.
- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trò của nó và tần số của một giá trò. Biết lập bảng
đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Bảng số liệu thống kê
ban đầu, dấu hiệu :
- GV giới thiệu bảng số liệu
thống kê ban đầu như SGK.
- GV nêu yêu cầu HS về nhà
lập bảng điều tra tương tự về
số anh chò em từng thành
viên trong tổ mình.
- Trả lời câu hỏi [?2].
GV giới thiệu “dấu hiệu”,
“đơn vò điều tra”.
- Bảng 1 có bao nhiêu đơn vò
điều tra ?
- GV giới thiệu “giá trò của
dấu hiệu”, “dãy giá trò của
dấu hiệu” và cho HS làm [?
4].
HĐ2 : Tần số.
- Tiếp tục quan sát bảng 1
và trả lời [?5],[?6] ?
- Vậy số lần lặp lại đó gọi là
tần số của giá trò. Vậy thế
nào là tần số của giá trò ?
- Làm [?7].
- HS theo dõi và
về nhà làm theo
yêu cầu.
- HS trả lời.
- 20 đơn vò điều
tra.
- HS theo dõi và
thực hiện theo
yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu
thống kê ban đầu : SGK/5.
2. Dấu hiệu :
a. Dấu hiệu, đơn vò điều tra :
- Dấu hiệu là vấn đề, hiện tương
người điều tra quan tâm.
b. Giá trò của dấu hiệu, dãy giá trò
của dấu hiệu :
3. Tần số của mỗi giá trò :
Số lần xuất hiện của mỗi giá trò
trong dãy giá trò của dấu hiệu gọi là
tần số của giá trò đó.
* Chú ý : Phân biệt
+ Tần số : n
+ Số các giá trò : N
+ Dấu hiệu : X
+ Giá trò của dấu hiệu : x.
Bài 2/7(SGK)
a. Dấu hiệu quan tâm là : thời gian
đi từ nhà đến trường.
+ Dấu hiệu đó có tất cả 10 giá trò.
b. Có 5 gía trò khác nhau.
c. 21 : 1 lần
HĐ3 : Củng cố
- Làm bài 2/7(SGK)
+ Làm tương tự như các
câu trả lời [?].
HĐ4 : HDVN.
- Xem lại lý thuyết ở SGK.
- Chuẩn bò các bài tập 3,4.
- HS làm bài 2/7 18 : 3 lần.
17 : 1 lần
20 : 2 lần
19 : 3 lần
Ngày soạn :
TIẾT : 42. TUẦN : 20.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Củng cố lại lý thuyết đã học, rèn kó năng lập bảng thống kê, nhận biết dấu hiệu-tần số
của giá trò.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra.
- Thế nào là bảng thống kê
ban đầu ? dấu hiệu ? đơn vò
điều tra ? giá trò của dấu
hiệu ? tần số ? Các kí hiệu
của các khái niệm này ?
HĐ2 : Luyện tập.
- Làm bài 3/8(SGK)
+ Cả lớp cùng làm.
- Làm bài 4/9(SGK)
+ GV chấm 5 bài làm
nhanh nhất.
- HS lên bảng.
- HS chuẩn bò và
lên bảng làm.
- Cả lớp thi làm
nhanh.
1 HS lên bảng
trình bày.
Bài 3/8(SGK)
a. Dấu hiệu chung cần tìm hiểu :
thời gian chạy 100m của học sinh.
b. Số các gí trò của dấu hiệu : N=20.
Số các giá trò khác nhau của dấu
hiệu :
Bảng 5 : 5 giá trò khác nhau.
Bảng 6 : 4 giá trò khác nhau.
c. Bảng 5 :
8.3 : 2 - 8.5 : 8 - 8.7 : 5 – 8.4 : 3 –
8.8 : 2.
Bảng 6 :
9.2 : 7 – 8.7 : 3 – 9.0 : 5 – 9.3 : 5.
Bài 4/9(SGK)
a. Dấu hiệu : X : Khối lượng chè
từng hộp.
HĐ3 : HDVN
- Xem lại và phân biệt kỹ
các khái niệm cùng kí hiệu
của chúng.
- Xem trước “ Bảng tần số
các giá trò của dấu hiệu”.
Số các giá trò của dấu hiệu :
N=30.
b. Số các giá trò khác nhau của dấu
hiệu : 5.
c. 100 : 16 – 98 : 3 – 99 : 4 – 102 : 3
– 101 : 4.
Ngày soạn :
TIẾT : 43. TUẦN : 21.
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I/ MĐYC :
- Hiểu bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng thống kê ban đầu
giúp nhận xét sơ bộ về giá trò của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Biết lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Lập bảng tần số.
- Có thể thu gọn bảng số
liệu thống kê ban đầu được
không ?
- Muốn biết lập được hay
không hãy làm bài [?1] ?
- GV giới thiệu bảng như
vậy gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu
hay còn gọi là bảng tần số.
HĐ2 : Chú ý
- Qua bảng trên chúng ta
nhận xét dễ dàng hơn về giá
trò của dấu hiệu, đồng thời
dễ dàng hơn trong tính toán
sau này.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong
- HS suy nghó.
- HS làm theo
yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ.
1. Lập bảng “tần số”
[?1].
x 98 99 100 101 102
n 3 4 16 4 3 N=30
2. Chú ý : SGK/10
3. Bài tập.
Bài 6/11(SGK)
a. Dấu hiệu (X) : số con trong từng
gia đình ở một thôn.
Bảng “tần số” :
x 0 1 2 3 4
n 2 4 17 5 2 N=30
b. Trong 30 gia đình được điều tra
thì :
+ Số con của các gia đình trong
thôn chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0
khung ở SGK/10.
HĐ3 : Củng cố.
- Làm bài 6/11(SGK)
+ Như vậy thôn này thực
hiện tốt chủ trương kế hoạch
hóa gia đình của chính phủ.
- Làm bài 7/11(SGK)
HĐ4 : HDVN.
- Thuộc ghi nhớ ở SGK.
- Làm bài 5/11(SGK).
- Chuẩn bò các bài tập phần
“Luyện tập”
- HS làm.
- HS làm theo
tương tự bài 6.
đến 4 con.
+ Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ
cao nhất.
+ Số gia đình có từ 3 con trở lên
chiếm tỉ lệ thấp, xấp xỉ 23.3%.
Bài 7/11(SGK)
a. Dấu hiệu (X) : Tuổi nghề của
công nhân trong một phân xưởng.
Số các giá trò : N=25
b. Bảng tần số :
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2
* Nhận xét :
+ Chỉ điều tra 25 công nhân
+ Có 10 đối tượng tuổi nghề khác
nhau.
+ Tuổi nghề thấp nhất : 1 năm.
+ Tuổi nghề cao nhất 10 năm.
+ Tuổi nghề có tần số lớn nhất : 4
năm.
Khó nói tuổi nghề của số đông
công nhân tập trung trong khoảng
nào.
Ngày soạn :
TIẾT : 44. TUẦN : 21.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Củng cố, rèn luyện cho HS kỹ năng lập bảng tần số và dựa vào đó để nhận xét.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra + luyện tập
- GV cho HS làm bài
8/12(SGK)
+ 1 HS lên bảng làm lấy
điểm.
+ Cả lớp làm, GV chấm 5
bài nhanh nhất.
- Làm bài 9/12(SGK)
+ 1 HS lên bảng làm lấy
điểm
+ Cả lớp làm, chấm 5 bài
nhanh nhất.
HĐ2 : HDVN
- Xem lại cáckiến thức đã
học.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Cả lớp làm + 1
HS lên bảng.
- Cả lớp cùng
làm, 1HS lên
bảng làm lấy
điểm.
Bài 8/12(SGK)
a. Dấu hiệu (X) : Số điểm đạt được
sau mỗi lần bắn súng.
+ Xạ thủ bắn (N) : 30 phát
b. Bảng tần số :
x 7 8 9 10
n 3 9 10 8 N=30
+ Nhận xét :
- Điểm số đạt được thấp nhất : 7
- Điểm số đạt được cao nhất : 10
- Điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao, xạ thủ
bắn khá chính xác.
Bài 9/12(SGK)
a. Dấu hiệu (X) : Thời gian giải 1 bài
toán của học sinh.
+ Số các giá trò : N=35.
b. Bảng tần số :
x 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 2 3 4 5 11 3 5 N=35
Nhận xét :
+ Thời gian giải nhanh nhất : 3 phút
+ thời gian giải chậm nhất : 10 phút
+ Số bạn giải toán từ 7 đế 10 phút
chiếm tỉ lệ cao. Đa số các bạn giải
toán còn chậm.
Ngày soạn :
TIẾT : 45. TUẦN : 22.
§3. BIỂU ĐỒ.
I/ MĐYC :
- HS hiểu được ý nghóa minh họa của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo
thời gian, biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Vẽ biểu đồ đoạn
thẳng.
- GV đưa bảng phụ : Vẽ
hình biểu đồ của bài
9/12(SGK)
+ Cho biết hình ảnh này là
kiến thức nào mà em đã
được học ?
+ Trục tung của hệ trục tọa
độ biểu diễn đại lượng nào ?
+ Trục hoành của hệ trục
tọa độ biểu diễn đại lượng
nào ?
+ Qua đó có bao nhiêu
cách biểu diễn giá trò của
dấu hiệu và tần số của nó ?
+ Có cảm nhận như thế nào
với cách biểu diễn bằng
biểu đồ như thế này ?
- Hoạt động nhóm :
+ Để vẽ một biểu đồ biểu
diễn giá trò và tần số của
một dấu hiệu thì cần các yếu
tố nào ?
+ Để biểu diễn bằng đoạn
thẳng thì xác đònh đoạn
thẳng như thế nào ?
- GV nêu chú ý như SGK.
HĐ2 : Luyện tập.
- Làm bài 10/14(SGK)
- Làm bài 11/14(SGK)
- Mặt phẳng tọa
độ, hệ trục tọa
độ.
- tần số.
- giá trò của dấu
hiệu.
- Biểu diễn bằng
bảng hoặc bằng
biểu đồ.
- Biểu diễn như
thế dễ hiểu, dễ
thấy, dễ đọc hơn.
- HS hoạt động
theo nhóm và
trình bày ý kiến
của mình.
- HS thảo luận và
cùng nhau làm
sau đó lên bảng
trình bày.
1. Biểu đồ đọan thẳng : (SGK/13)
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng có thể theo
qui trình sau :
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng hệ trục tọa độ.
+ Vẽ các điểm tọa độ đã cho từ
bảng.
+ Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý : SGK/13
Bài 10/14(SGK)
a. Dấu hiệu (X) : Diểm kiểm tra
Toán học sinh lớp 7C.
Số các giá trò : N=50
b. Biểu đồ :
Bài 11/14(SGK)
+ Bảng tần số :
+ Biểu đồ :
HĐ3 : HDVN
- Xem lại quy trình để vẽ
biểu đồ đoạn thẳng.
- Tập vẽ biểu đồ đoạn thẳng
của những bài 7,8,9/11-
12(SGK).
- Tập vẽ thành thục chuẩn bò
tiết “Luyện tập”.
Ngày soạn :
TIẾT : 46. TUẦN : 22.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Rèn luyện cho HS biết đọc “biểu đồ”, củng cố và nắm vững qui trình vẽ biểu đồ đoạn
thẳng.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Luyện tập.
- Nhắc lại : để vẽ biểu đồ
đoạn thẳng, ta tiến hành
mấy bước ?
- Làm bài 12/14(SGK)
+ Bài toán có mấy yêu
cầu ?
- Làm bài 13/15(SGK)
+ Quan sát biểu đồ và trả
lời theo các câu hỏi ?
+ Hoạt động nhóm.
- Làm bài 8/5(SBT)
+ Hoạt động nhóm, đọc
biểu đồ.
- HS trả lời.
- HS làm và lên
bảng trình bày.
- HS hoạt động
nhóm.
- HS hoạt động
nhóm.
Bài 12/14(SGK)
a. Bảng tần số :
x 17 18 20 25 28 30 31 32
n 1 3 1 1 1 1 2 1
b. Biểu đồ đoạn thẳng :
Bài 13/15(SGK)
a. Năm 1921 dân số nước ta là 16
triệu người.
b. Sau 78 năm thì dân số nước ta
tăng thêm 60 triệu người.
c. Từ năm 1980 đến 1999 dân số
nước ta tăng thêm : 76-54=21 triệu
HĐ2 : HDVN
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
đoạn thẳng, xem bài đọc
thêm.
- Làm bài 9,10/5(SBT)
- Chuẩn bò “Số trung bình
cộng”
người.
Bài 8/5(SBT)
a. + Số bài từ trung bình trở lên
chiếm tỉ lệ cao. HS lớp này nắm
vững bài.
b. Bảng tần số :
x 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=10
Ngày soạn :
TIẾT : 46. TUẦN : 22.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Rèn luyện cho HS biết đọc “biểu đồ”, củng cố và nắm vững qui trình vẽ biểu đồ đoạn
thẳng.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Luyện tập.
- Nhắc lại : để vẽ biểu đồ
đoạn thẳng, ta tiến hành
mấy bước ?
- Làm bài 12/14(SGK)
+ Bài toán có mấy yêu
cầu ?
- Làm bài 13/15(SGK)
+ Quan sát biểu đồ và trả
lời theo các câu hỏi ?
+ Hoạt động nhóm.
- Làm bài 8/5(SBT)
+ Hoạt động nhóm, đọc
biểu đồ.
HĐ2 : HDVN
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
- HS trả lời.
- HS làm và lên
bảng trình bày.
- HS hoạt động
nhóm.
- HS hoạt động
nhóm.
Bài 12/14(SGK)
a. Bảng tần số :
x 17 18 20 25 28 30 31 32
n 1 3 1 1 1 1 2 1
b. Biểu đồ đoạn thẳng :
Bài 13/15(SGK)
a. Năm 1921 dân số nước ta là 16
triệu người.
b. Sau 78 năm thì dân số nước ta
tăng thêm 60 triệu người.
c. Từ năm 1980 đến 1999 dân số
nước ta tăng thêm : 76-54=21 triệu
người.
Bài 8/5(SBT)
đoạn thẳng, xem bài đọc
thêm.
- Làm bài 9,10/5(SBT)
- Chuẩn bò “Số trung bình
cộng”
a. + Số bài từ trung bình trở lên
chiếm tỉ lệ cao. HS lớp này nắm
vững bài.
b. Bảng tần số :
x 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=10
Ngày soạn :
TIẾT : 47. TUẦN : 23.
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I/ MĐYC :
- Biết cách tính số trung bình cộng từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm
đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh những dấu hiệu cùng
loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Số trung bình cộng.
- Cả 2 lớp cùng làm 1 bài
kiểm tra, muốn biết lớp nào
làm tốt hơn ta làm thế nào?
- Hãy tính trung bình cộng
của các số trong dãy sau :
a. 3; 5; 9.
b. 4; 6; 8; 9; 15.
c. 4; 5; 6; 5; 7; 8; 8; 8.
- Hãy quan sát bảng 19 và
trả lời [?1] ? Dấu hiệu ở
nay là gì ?
- Hãy tính số trung bình
cộng của dấu hiệu ?
+ Làm thế nào để tính cho
nhanh các giá trò giống
nhau ?
- HS suy nghó.
- HS trả lời.
a. 5,7.
b. 8,4.
c. 6,4
- HS trả lời.
- HS suy nghó.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu :
Công thức tổng quát để tính giá trò
trung bình cộng của dấu hiệu :
X
=
N
nxnxnx
kk
+++
....
2211
x
1
; x
2
;….; x
k
: các giá trò khác nhau
của dấu hiệu.
n
1
; n
2
;….; n
k
: các tần số tương ứng.
N : số các giá trò.
2. Ý nghóa của số trung bình cộng
(SGK/19)
3. Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trò có tần số
lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu : M
0
.
Bài 15/20(SGK)
a. Dấu hiệu (X) cần tìm hiểu : Tuổi
⇒
Nên lập bảng tần số
hàng dọc có thêm cột các
tích để thuận lợi cho việc
tính toán.
- Bảng phụ : câu hỏi để
hoạt động nhóm.
+ Để tính giá trò trung bình
cộng của dấu hiệu thì ta
thường dựa vào đâu ?
+ Để tính giá trò trung bình
cộng của dấu hiệu thì tiến
hành mấy bước ? Nêu rõ
từng bước ?
+ Có thể cho công thức
tổng quát để tính giá trò
trung bình công của dấu
hiệu ?
- Bảng phụ : [?3] : Yêu cầu
HS lên bảng điền vào chỗ
trống.
HĐ2 : Ý nghóa của số trung
bình cộng.
- Hãy trả lời [?4] ?
- Qua đó “số trung bình
cộng của dấu hiệu” có ý
nghóa như thế nào ? Trong
thực tế thì sao ? Cho ví dụ ?
- GV nêu các chú ý chứng
tỏ hạn chế của “giá trò
trung bình cộng của dấu
hiệu”
HĐ3 : Mốt của dấu hiệu :
- GV giới thiệu : Hãy làm
quen với một giá trò đặc
biệt của dấu hiệu.
- Quan sát bảng 22, nếu
tính “số trung bình của dấu
hiệu” cỡ dép thì có hợp lý
- HS lên bảng
điền giá trò các
cột.
- HS hoạt động
nhóm và trình
bày.
- HS lên bảng
trình bày + làm
nhanh.
- HS trả lời.
- Dùng làm “đại
diện” cho dấu
hiệu.
- So sánh các
dấu hiệu cùng
loại.
- HS lắng nghe
chú ý.
- HS suy nghó để
thấy sự không
thọ của bóng đèn.
Số các giá trò : N=50.
b.
X
=
50
7.119018.118012.11708.11605.1150
++++
= 1172,8.
c. Mốt của dấu hiệu : M
0
=1180.
không ?
- Khi đó lấy giá trò có tần
số lớn nhất làm đại diện.
Giá trò đó gọi là mốt, kí
hiệu : M
0
.
- Mốt của dấu hiệu ở bảng
20, 21 là gì ?
- Làm bài 15/20(SGK)
HĐ4 : HDVN.
- Học thuộc công thức tính
giá trò trung bình cộng của
dấu hiệu, ý nghóa , mốt của
dấu hiệu.
- Làm bài 14/20(SGK)
- Chuẩn bò các bài tập phần
“luyện tập”.
hợp lí.
- HS quan sát và
trả lời.
- HS làm.
TIẾT : 48. TUẦN : 23.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Củng cố các kiến thức đã học. Cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu cũng như rèn
luyện kỹ năng tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
TG HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra.
- HS1 : Để tính số trung
bình cộng của dấu hiệu tiến
hành mấy bước ? Nêu công
thức tổng quát ?
- HS2 : Làm bài
16/20(SGK)
Nếu không nên dùng số
trung bình cộng của dấu
hiệu làm đại diện thì nên
- HS1 lên bảng
trình bày.
- HS2 lên bảng
trình bày.
Bài 17/20(SGK)
x n n.x
3 1 3
4 3 12
5 4 20
6 7 42
7 8 56
8 9 72
9 8 72
10 5 50
chọn số nào làm đại diện ?
HĐ2 : Luyện tập.
- Làm bài 17/20(SGK)
+ Nên lập lại bảng tần số
hàng dọc.
+ Chấm 5 bài nhanh nhất.
- Làm bài 18/21(SGK)
+ GV hướng dẫn như SGK.
HĐ3 : HDVN.
- Làm bài 19/22(SGK)
- Chuẩn bò 4 câu hỏi ôn tập
chương và bài tập.
- HS tự tính + 1
HS lên bảng + 5
bài nhanh nhất.
- HS suy nghó và
làm.
11 3 33
X
=
50
384
12 2 24
=7,68
N=50
a. Số trung bình cộng của dấu hiệu
:
7,68.
b. M
0
=8 (phút)
Bài 18/21(SGK)
a. Các giá trò là một số không xác
đònh, chỉ ước lượng trong một
khoảng.
b. HS tự làm trên bảng.
Ngày soạn :
TIẾT : 49. TUẦN : 24.
ÔN TẬP CHƯƠNG III.
I/ MĐYC :
- HS hệ thống được lại các kiến thức trọng tâm của chương. Rèn luyện các kỹ năng cần
thiết để lập bảng tần số, nhận xét và tính số trung bình cộng của dấu hiệu cũng như mốt
của dấu hiệu.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Ôn tập lý thuyết.
- GV cho HS trả lời các câu
hỏi ôn tập như SGK/22.
- GV có thể chốt lại như sau:
Điều tra 1 dấu hiệu
⇓
Thu thập số liệu thống kê,
tần số
+ Dấu hiệu
+ Giá trò dấu hiệu
- HS trả lời các
câu hỏi đã cho
chuẩn bò ở
SGK/22
Bài 20/23(SGK)
a. Bảng tần số :
x 20 25 30 35 40 45 50
n 1 3 7 9 6 4 1 N=31
b. Biểu đồ đoạn thẳng :
+ Tần số.
⇓
Bảng tần số
+ Cấu tạo bảng tần số.
+ Thuận lợi của bảng tần số
⇓
Biểu đồ
+ Ý nghóa của biểu đồ
⇓
Số TBC, mốt của dấu hiệu
+ Công thức tính số TBC
+ Ý nghóa của số TBC.
+ Ý nghóa của mốt của dấu
hiệu.
HĐ2 : Bài tập.
- Cho HS áp dụng làm bài
20/23(SGK)
+ Dấu hiệu điều tra là gì ?
+ Để tính số trung bình
cộng cho thuận lợi thì nên
làm thế nào ?
HĐ3 : HDVN
- Xem lại lý thuyết chương.
- Thế nào là “biểu thức đại
số”
- HS áp dụng
và làm.
c. Tính số trung bình cộng :
x n x.n
20 1 20
25 3 75
30 7 210
35 9 315
40 6 240
X
=
16,35
31
1090
=
45 4 180
50 1 50
N=31 Tổng : 1090
Ngày soạn :
TIẾT : 51. TUẦN : 24.
Chương IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
I/ MĐYC :
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
II/ Chuẩn Bò :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Nhắc lại về biểu
thức.
- Hãy nhắc lại, em hiểu thế
nào là một biểu thức ? Cho
ví dụ ?
⇒
Những biểu thức như vậy
còn được gọi là biểu thức số.
- Bảng phụ 1 :
a. Viết biểu thức số biểu
thò chu vi của hình chữ nhật
có chiều rộng bằng 5(cm) và
chiều dài bằng 8(cm)
………………………………………………………..
b. Viết biểu thức số biểu
thò diện tích của hình chữ
nhật có chiều rộng bằng
3(cm) và chiều dài hơn
chiều rộng 2(cm)
………………………………………………………..
HĐ2 : Khái niệm về biểu
thức đại số.
- Bảng phụ 2 :
a. Viết biểu thức biểu thò
chu vi của hình chữ nhật có
2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm)
và a(cm) ?
………………………………………………………
b. Nếu a=2 ta được biểu
thức : …………………………………………..
c. Nếu a=4,5 ta được biểu
thức : …………………………………………..
⇒
GV chốt lại : Ta có thể
dùng biểu thức trên biểu thò
chu vi các tam giác có một
cạnh bằng 5(cm)
- Bảng phụ 3 :
- HS nhắc lại và
cho ví dụ.
- HS hoạt động
nhóm và lên bảng
trình bày.
- HS hoạt động
nhóm.
- HS hoạt động
nhóm và lên bảng
trình bày.
1. Nhắc lại về biểu thức : (SGK/24)
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
(SGK/25)
[?3]
a. Quãng đường đi được là : 30x
(km)
b. Quãng đường đi bộ : 5x (km)
Quạng đường đi ô tô : 35y (km)
Tổng quãng đường đi : 5x+35y
(km)
Bài 1/26(SGK)
Biểu thức đại số biểu thò :
a. Tổng của x và y : x+y
b. Tích của x và y : xy
c. Tích của tổng x và y với hiệu của
x và y : (x+y)(x-y)
Bài 2/26(SGK)
(a+b)h