Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giáo án hinh học 7 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.27 KB, 42 trang )

Ngày soạn : 09/9/2006
Tiết: 1 Tuần: 1
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kó năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc trong
một hình.
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
II/ CHUẨN BỊ :
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
- GV : Thước đo độ, bảng phụ, phấn màu.
III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS GHI BẢNG
HĐ1 : Hai góc đối đỉnh.
- GV đưa bảng phụ 1 vẽ hình
ảnh như trong sách – giới
thiệu, vì sao ở hình bên trái 2
góc đó lại gọi là 2 góc đối
đỉnh, còn 2 góc ở hình bên
phải lại không là 2 góc đối
đỉnh ?
- Xét 2 góc ở hình bên trái,
hãy nhận xét quan hệ về
cạnh, về đỉnh của hai góc O
1
,
O
2
?


- Vậy thế nào là hai góc đối
đỉnh ?
- Hỏi: 2 góc O
2
, O
4
có phải là
2 góc đối đỉnh không ? Vì sao
?
- Củng cố : Bảng phụ 2
+ Xem hình, hỏi cặp góc
nào đối đỉnh ? cặp góc nào
không đối đỉnh ? Vì sao ?
- Củng cố : Vẽ góc xOy có số
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu khái niệm
như trong SGK.
- 2 góc O
2
, O
4
là hai
góc đối đỉnh vì thoả đn
- HS xem hình và trả
lời.
1. Hai góc đối đỉnh :
(SGK/81.)
Hai góc đối đỉnh là hai
góc mà mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một

cạnh của góc kia.
đo bằng 30
0
. Vẽ góc đối đỉnh
với góc xOy ?
HĐ2 : Tính chất.
- Hoạt động nhóm :
Xem hình 1/SGK/81.
+ Hãy đo góc O
1
, O
3
. So
sánh số đo 2 góc đó ?
+ Hãy đo góc O
2
, O
4
. So
sánh số đo 2 góc đó ?
+ Dự đoán kết quả rút ra từ
câu (a), (b) ?
- Không đo có thể suy ra
được

O
1
=

O

3
được hay
không ? Vì sao ?
+ Góc O
1
,O
2
có quan hệ gì ?
+ Góc O
3
,O
2
có quan hệ gì ?
- Củng cố : Hoạt động bài
4/82(SGK)
HĐ3 : Bài tập củng cố.
- Đưa bảng phụ : thể hiện bài
tập 1-2/82(SGK)
- Làm bài 3/82(SGK)
- Bảng phụ :
Câu nào đúng, câu nào sai,
hãy bác bỏ câu sai bằng hình
vẽ ?
HĐ4 : HDVN
- Học bài và vẽ hình theo
SGK.
- Làm bài : 5,7/82-83(SGK)
- Chuẩn bò :
+ Xem trước các bài tập
phần “Luyện tập”

+ Mỗi nhóm chuẩn bò một tờ
giấy trong, hoặc giấy mỏng.
- HS hoạt động nhóm
và trả lời.
- HS suy nghó.
- HS hoạt động.
- HS hoạt động.
- HS tự làm.
- HS hoạt động nhóm.
2. Tính chất của 2 góc đối
đỉnh :


O
1


O
2
kề bù
Nên :

O
1
+

O
2
=
180

0
Hay:

O
1
= 180
0
-

O
2
(1)


O
3


O
2
kề bù
Nên :

O
3
+

O
2
=

180
0
Hay:

O
3
= 180
0
-

O
2
(2)
So sánh (1) và (2) ta có :

O
1
=

O
3
(=180
0
-

O
2
)
* Tính chất :
Hai góc đối đỉnh thì bằng

nhau.
Ngày soạn : 09/9/2006
TIẾT : 2
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức : Hai góc đối đỉnh, tính chất của 2 góc đối đỉnh.
- Kó năng : nhận biết nhanh chóng hai góc đối đỉnh, vận dụng được tính chất để
giải quyết các bài tập.
II/ CHUẨN BỊ :
- HS : Nháp, giấy mỏng (hoặc trong), thước đo độ.
- GV : Thước đo độ, giấy trong.
III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ.
- HS1 : Thế nào là hai góc
đối đỉnh ? Tính chất ?
Làm bài 4/82(SGK)
- HS2 : Làm bài 5/82(SGK)
- HS3 : Làm bài 7/83(SGK)
HĐ2 : Bài tập.
- Bài 6/83(SGK)
+ Đọc đề toán.
+ Vẽ hình – hoạt động
nhóm tìm hướng giải.
- Bài 6/74(SBT)
+ Đọc đề toán.
+ Hoạt động nhóm tìm
hướng giải.
- HS thực hiện theo các
yêu cầu đã đưa ra.

- HS hoạt động nhóm.
- Lần lượt 4 HS của 4
nhóm lên bảng thực
hiện một câu.
Bài 6/38(SGK)
Vì góc O
1
và góc O
2
kề bù
Nên :

O
1
+

O
2
= 180
0
Mà :

O
1
= 47
0
(đề toán)
Do đó : 47
0
+


O
2
= 180
0



O
2
= 180
0
- 47
0
= 133
0
Bài 6/74(SBT)
a. Vì

NAQ và

MAP
là 2 góc đối đỉnh.
Nên :

NAQ =

MAP
=33
0

b. Vì

MAP và

MAQ
là 2 góc kề bù.
Nên :

MAP+

MAQ=180
0
Mà :

MAP = 33
0
(đề
- Bài 3/74(SBT)
c. Muốn biết At’ là tia
phân giác của góc x’Ay’ thì
ta cần kiểm tra mấy điều
kiện ?
- Trên giấy trong (hay
mỏng), kẻ một đường thẳng
xanh và một đường thẳng
đỏ. Gấp thế nào để chứng
tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau ?
+ Gấp sao cho một tia
xanh trùng với một tia đỏ.

HĐ3 : HDVN
- Xem lại lý thuyết đã học.
- Chuẩn bò : thước êke, giấy
mỏng (hay trong).
- 2 điều kiện :
+ nằm giữa
+ Tạo với 2 cạnh của
góc x’Ay’ 2 góc bằng
nhau và bằng nửa số đo
của góc x’Ay’.
toán)
Do đó :33
0
+

MAQ =
180
0
hay :

MAQ = 180
0
– 33
0

= 147
0
c. Tên các cặp góc đối đỉnh:



MAP và

NAQ


MAQ và

NAP
d. Tên các cặp góc bù nhau:


MAP và

MAQ


NAQ và

NAP
Bài 3/74(SBT)
c. Vì

xAy và

x’Ay’ là
2 góc đối đỉnh.
nên :

xAy =


x’Ay’
Vì At là tia phân giác của
góc xAy
nên :

xAt=

tAy=
2
xAy

=
2
'' Ayx

(1)
Vì At’ là tia đối của tia At
Nên :

x’At’=

xAt (2)


t’Ay’=

tAy (3)
So sánh (1),(2),(3), ta được :

x’At’=


t’Ay’=
2
'' Ayx

Vậy At’ là tia phân giác của
góc x’Ay’.

Ngày soạn : 16/9/2006
TIẾT : 3.
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục Tiêu :
- KT cơ bản : Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b

a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
- KN cơ bản : + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+ Sử sụng thành thạo êke, thước thẳng.
- Tư duy : Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : Thước êke, nháp, thước thẳng, thước đo đo, giấy mỏng.
- GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo độ, thước êke, bảng phụ, phấn màu.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Hai đường thẳng
vuông góc.
- Cho HS gấp giấy như

trong hình 3/SGK. Quan
sát , dự đoán và kiểm tra
góc tạo thành ?
- GV giới thiệu hai đường
thẳng vuông góc. Vậy em
hiểu thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
- GV vẽ hình và kí hiệu.
- Khi xx’ và yy’ là hai
đường thẳng vuông góc ta
còn có cách nói nào
khác ?
- Tập suy luận : Theo em
các góc còn lại bằng bao
nhiêu độ ? Hãy thử giải
thích bằng lập luận ?
HĐ2 : Vẽ 2 đường thẳng
vuông góc
- Vẽ phác 2 đường thẳng a
và a’ vuông góc với nhau
và viết kí hiệu ?
- HS làm theo yêu cầu
và hướng dẫn của GV
- Hai đường thẳng vuông
góc là 2 đường thẳng cắt
nhau và tạo thành một
góc vuông.
- HS nêu các cách nói
như SGK.
- HS tự vẽ phác.

1. Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
Đònh nghóa : SGK/84.
2. Vẽ hai đường thẳng
vuông góc :
Cho điểm O và đường
thẳng a. Vẽ đường thẳng đi
qua O và vuông góc với
đường thẳng a ?
- Nêu yêu cầu : Có điểm
O và đường thẳng a. Hãy
vẽ đường thẳng a’ đi qua
O và vuông góc với đường
thẳng a ?
- Qua đó cho biết vẽ được
mấy đường thẳng như
vậy ?
- Củng cố :bài
17/87(SGK)
(Thể hiện ở bảng phụ)
- Bài 18/87(SGK)
HĐ3 : Đường trung trực
của đoạn thẳng.
- Vẽ đoạn thẳng AB. Vẽ
trung điểm I của AB. Vẽ
đường thẳng xy đi qua I và
vuông góc với AB.
- Ở hình vừa vẽ, có gì đặc
biệt khác với hình ảnh 2
đường thẳng vuông góc

mà em đã gặp ở đầu tiết ?
- Củng cố:Bài 14/87(SGK)
HĐ4 : Củng cố
- Làm 11/86(SGK)
- Làm 12/86(SGK)
- Hoạt động nhóm bài
13/86(SGK)
HĐ5 : HDVN
- Học bài theo SGK.
- Làm 20/87(SGK)
14/75(SBT)
- HS suy nghó để vẽ.
- Chỉ vẽ được một.
- HS tự vẽ hình và lên
bảng.
- HS suy nghó vẽ.
- Đường thẳng vuông
góc với đoạn thẳng tại
trung điểm của đoạn
thẳng.
- HS vẽ theo nhóm.
- HS làm miệng.
- HS trả lời và vẽ hình.
- HS hoạt động nhóm.
* Tính chất : SGK/85.
Bài 18/87(SGK)
3. Đường trung trực của
đoạn thẳng :
Đònh nghóa : SGK/85.
Bài 14/87(SGK).

Ngày soạn : 16/9/2006
TIẾT : 4.
LUYỆN TẬP.
I/ Mục Tiêu :
- Củng cố khái niệm “hai đường thẳng vuông góc” và “đường trung bình”.
- Rèn kó năng vẽ hình theo yêu cầu, kó năng sử dụng thứoc để vẽ.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : Nháp, SGK, thước đo độ, thước êke.
- GV : SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng, thước đo độ, êke.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
- HS1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
+ Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời ( bảng phụ )
Vẽ góc xOy có số đo bằng 60
0
. Lấy điểm A
trên tia Ox, rồi vẽ đường thẳng d
1
vuông góc
với tia Ox tại A. Lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ
đường thẳng d
2
vuông góc với tia Oy tại B. Gọi
giao điểm của d
1
và d
2
là C.
- HS2 : Thế nào là đường trung trực của một

đoạn thẳng ?
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm và đoạn thẳng
BC dài 3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi
đoạn thẳng đó ?
( Chú ý : 2TH : thẳng hàng và không thẳng
hàng)
HĐ2 : Luyện tập.
+ Bài 11/75(SBT)
+ Bài 12/75(SBT)
+ Bảng phu ï : Câu nào đúng, câu nào sai ?
Cho xx’

yy’ (tại O)
a. Hai đường thẳngxx’, yy’ cắt nhau tại O.
b. Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc
vuông.
c. Mỗi đường thẳng là đường phân giác của
một góc bẹt.
HĐ3 : Gấp giấy.
- Hoạt động nhóm : Bài 15/86(SGK)
+ Tiến hành làm như SGK.
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- HS suy nghó và chọn lựa.
- HS hoạt động nhóm.
- cắt – vuông góc.
+ Mối quan hệ của đường thẳng vừa có với
xy ?
- Vấn đề đặt ra : Điểm O không thuộc xy. Làm

thế nào để gấp được đường thẳng qua O và
vuông góc với xy ?
- Bảng phụ : Trong các hình sau, hình nào cho
ta hình ảnh đường trung trực của một đoạn
thẳng.
HĐ4 : Hướng dẫn về nhà : xem lại các bài đã
giải và làm các bài tập còn lại.
- HS hoạt động nhóm để
cùng tìm cách giải quyết.
- HS tự xác đònh.
Ngày soạn : 19/9/2006
TIẾT : 5.
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục Tiêu :
- KT cơ bản : Hiểu được tính chất :
Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì :
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vò bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- KN cơ bản : Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vò, cặp góc trong cùng
phía.
- Tư duy : Tập suy luận.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : SGK, thước thẳng, thước đo độ.
- GV : SGK, SGV, thước thẳng, thước đo độ.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Nhận biết cặp góc so le

trong, cặp góc đồng vò.
- Hoạt động nhóm:Vẽ một
đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Đặt tên cho 8 góc tạo thành.
a. Viết tên 2 cặp góc so le
trong ?
- HS hoạt động
nhóm.
1. Góc so le trong – Góc
đồng vò :
A 2 3
1 4
B 2 3
b. Viết tên 4 cặp góc đồng vò ?
- GV giải thích góc : SLT, đồng
vò (SLN, TCP, NCP), cát tuyến.
- Củng cố : bài 21/89(SGK)
(bảng phụ)
+ a/ ...so le trong
+ b/ ...đồng vò
+ c/ ...đồng vò
+ d/ ...so le trong
HĐ2 : Phát hiện quan hệ giữa
góc tạo bởi 2 đường thẳng và
một cát tuyến.
* Hoạt động nhóm:Vẽ một
đường thẳng cắt 2 đường thẳng
sao cho có một góc so le trong
bằng nhau và bằng 60
0

?
+ GV hướng dẫn vẽ.
a. Tính số đo 2 góc so le trong
còn lại và so sánh ?
+ 2 góc so le trong đó có quan
hệ thế nào với 2 góc bằng nhau
đã cho ?
b. Tính số đo các góc đồng vò
và so sánh ?
+ 2 góc đồng vò có quan hệ thế
nào với 2 góc bằng nhau đã
biết ?
c. Từ đó, hãy nêu kết quả thu
được ?
- Củng cố : bài 22/89(SGK)
+ Sau khi làm xong câu c, qua
kết quả đó ta có kết luận gì ?
HĐ3 : Chốt lại vấn đề.
- Nếu một đường thẳng cắt 2
đường thẳng, có các loại cặp góc
quan hệ gì ? Mỗi loại bao nhiêu
cặp ?
- Nếu có thêm một cặp góc so le
trong bằng nhau nữa, thì ta kết
luận được điều gì ?
- HS hoạt động
nhóm và lên bảng
điền kết quả.
- Hoạt động nhóm.
1 4

- Hai góc so le trong :
+ A
1
và B
3
+ A
4
và B
2
.
- Hai góc đồng vò :
+ A
1
và B
1
+ A
2
và B
2
+ A
3
và B
3

+ A
4
và B
4
- Hai góc so le ngoài :
+ A

2
và B
4
+ A
3
và B
1
- Hai góc trong cùng phía :
+ A
4
và B
3
+ A
1
và B
2
- Hai góc ngoài cùng phía :
+ A
2
và B
1
+ A
3
và B
4
2. Tính chất : SGK/89
HĐ4 : HDVN.
- Vừa vẽ hình vừa học.
- Tìm trong thực tế hình ảnh của
các cặp góc so le trong và các

cặp góc đồng vò.
- HS làm tương tự
như trên và nêu kết
luận.
Ngày soạn : 19/9/2006
TIẾT : 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục Tiêu :
- KT cơ bản : Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song ?
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- KN cơ bản : + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song
song.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : SGK, nháp, êke, thước thẳng.
- GV : SGK,êke, thước thẳng, thước đo độ.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra
- Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2
đường thẳng có tính chất gì ?
- Điền vào chỗ trống : (bảng phụ :
bài 19/76(SBT))
HĐ2 : Nhận biết 2 đường thẳng song
song.
- Với 2 đường thẳng cùng nằm trong
một mặt phẳng thì xảy ra mấy trường
hợp ? Kể tên ?
- Thế nào là hai đường thẳng song

song ?

Làm thế nào để nhận biết được 2
đường thẳng có song song với nhau
không ? Và vẽ 2 đường thẳng song
- 1 HS lên bảng .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1. Nhắc lại kiến
thức cũ :
2. Dấu hiệu nhận
biết 2 đường thẳng
song song.
(SGK/90)
song như thế nào cho chính xác ?
- Bảng phụ : Xem hình. Đoán xem các
đường thẳng nào song song với nhau ?
- Ở những hình mà ta nói là có 2
đường thẳng song song có đặc điểm
gì mà các hình còn lại không có ?

Công nhận đặc điểm này xem như
là một dấu hiệu giúp chúng ta nhận
biết 2 đường thẳng song song.
HĐ3 : Vẽ 2 đường thẳng song song :
Hoạt động nhóm
* Cho đường thẳng a và điểm M
nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ
đường thẳng b đi qua M và song song
với a ?

- Vận dụng dấu hiệu này để vẽ 2
đường thẳng song song như thế nào ?
- Củng cố : Bài 25/91(SGK)
+ Vẽ đường thẳng nào trước, vẽ
đường thẳng nào sau ?
HĐ4 : Củng cố
- Hoạt động nhóm : bảng phụ
+ Bài 24/91(SGK) : qua đó làm quen
với các cách nói khác nhau
+ Bài 21/77(SBT)
+ Bài 22/77(SBT)
+ Bài 23/77(SBT)
HĐ5 : HDVN
- Thuộc tính chất. Học bài theo các
bài tập 21, 22, 23/78 (SBT). Tập vẽ
hình theo các bài 25, 26/78(SBT)
- HS dự đoán theo
trực quan.
- HS phát biểu theo
hình vẽ.
- HS hoạt động cùng
nhau nghiên cứu
cách vẽ.
- Hoạt động nhóm.
3. Vẽ 2 đường thẳng
song song :
(SGK/91)
Ngày soạn : 30/9/2006
TIẾT : 7.
LUYỆN TẬP.

I/ Mục Tiêu :
- Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kó năng vẽ hai đường
thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng có song song với nhau không ?
II/ Chuẩn Bò :
- HS : SGK, nháp, thước đo độ, êke.
- GV : SGK, SGV, thước đo độ, êke, bảng phụ.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ.
- HS1 : Hãy chọn câu đúng
1/ Thế nào là hai đường thẳng
song song ?
a. Hai đường thẳng song song
là 2 đường thẳng không có
điểm chung.
b. Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng không cắt
nhau.
c. Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng phân biệt
không cắt nhau.
d. Hai đường thẳng song song
là 2 đường thẳng không cắt
nhau, không trùng nhau.
2/ Thế nào là đoạn thẳng song
song ?
a. Hai đoạn thẳng song song là
hai đoạn thẳng không cắt nhau.
b. Hai đoạn thẳng song song là

2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường
thẳng song song.
- HS2 : Chọn câu đúng
1/ Làm thế nào nhận biết a//b
a. Nếu a và b cắt c mà trong
các góc tạo thành có một cặp
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng.
góc SLT bằng nhau thì a//b.
b. Nếu a và b cắt c mà trong
các góc tạo thành có một cặp
góc đồng vò bằng nhau thì a//b
c. Nếu a và b cắt c mà trong
các góc tạo thành có một cặp
góc trong cùng phía bù nhau
thì a//b.
HĐ2 : Luyện tập.
-Hoạt động nhóm: 26/91(SGK)
+ Vẽ

xAB = 120
0
+ Vẽ

yBA = 120
0
+ Ax // By ? Vì sao ?
- Hoạt động nhóm:
27/91(SGK)
+ Đề toán cho gì ?

+ Yêu cầu làm gì ?
+ AD thỏa mấy điều kiện ?
+ Từ đó, vẽ AD thế nào ?
- Hoạt động nhóm :
28/91(SGK)
- Hoạt động nhóm :
26/78(SBT)
HĐ3 : HDVN
- Làm thế nào để nhận biết 2
đường thẳng a và b song
song?
- Thực hành vẽ bài
29/92(SGK)
- HS hoạt động nhóm.
- Hoạt động nhóm :
+ Cho tam giác ABC
+ Vẽ đoạn thẳng AD
+ AD=BC và AD//BC
- HS hoạt động nhóm
và cho nhóm lên trình
bày cách vẽ.
- HS hoạt động nhóm
và lên bảng trình bày.
Bài 26/91(SGK)
x
A B
y
Vì đường thẳng AB cắt
Ax, By và có


xAB=

yBA = 120
0

Nên Ax // By.

Ngày soạn : 01/10/2006
TIẾT : 8.
§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục Tiêu :
- KT cơ bản : Hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường
thẳng b đi qua M (M

a) sao cho b // a. Hiểu nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra
được tính chất của 2 đường thẳng song song. Nếu một đường thẳng cắt 2 đường
thẳng song song thì 2 góc SLT bằng nhau, 2 góc đồng vò bằng nhau, 2 góc trong
cùng phía bù nhau.
- KN cơ bản : Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến. Biết số đo một góc,
tính số đo các góc còn lại.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : SGK, nháp, thước êke, thước đo độ.
- GV : SGK, SGV, bảng phụ, thước êke, thước đo độ.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra.
- Cho đường thẳng a và
điểm M không thuộc a. Vẽ
đường thẳng b qua M và

song song với đường thẳng a
?

Vẽ được bao nhiêu đường
như vậy ?
+ Như vậy ta có thể nêu một
kết luận như thế nào về số
đường thẳng song song với
một đường thẳng cho trước
qua một điểm nằm ngoài
đường thẳng cho trước ?
HĐ2 : Tiên đề Ơ-clit.
- GV giới thiệu đó chính là
nội dung tiên đề Ơ-clit. GV
giới thiệu tiên đề.
- Hãy phát biểu lại tiên đề ?
- Nội dung chính của tiên đề
Ơ-clit là nói về vấn đề gì ?
- Hoạt động nhóm : bảng phụ
+ Nội dung bài 32/94(SGK)
- Hoạt động nhóm : bảng phụ
+ Trình bày các cách phát
- HS lên bảng thực
hiện.
- Vẽ được một đường
thẳng thỏa yêu cầu
như vậy.
- HS phát biểu lại
tiên đề.
- Nói về tính duy nhất

của một đường thẳng
qua một điểm và song
song với đường thẳng
cho trước.
- HS hoạt động nhóm
1. Tiên đề Ơ-clit :
(SGK/92-93)
M .
b
a
Điểm M nằm ngoài đthẳng a
biểu khác nhau của nội dung
tiên đề Ơ-clit.
+ Nội dung bài 28/78(SBT)
- Vẽ đường thẳng a và b sao
cho : a // b. Vẽ đường thẳng c
cắt a tại A. Hỏi c có cắt b
không ? Hãy thử lập luận ?
+ Nếu c không cắt b thì b và
c có quan hệ gì ?
+ Có gì sai với kiến thức
vừa học ?
HĐ3 : Tính chất của 2 đường
thẳng song song
- Từ bài vẽ ở trên, kết luận
gì về số đo của 2 góc SLT ?
Thử lập luận ?
-Tương tự cho 2 góc đồng
vò ?
- Tương tự cho 2 góc TCP ?


Nhờ tiên đề Ơ-clít mà ta
mới suy ra được các tính
chất của 2 đthẳng song song.
- Củng cố tính chất : làm bài
34/94(SGK) : bảng phụ

Nhờ tính chất này, nếu
biết 2 đthẳng song song và
số đo một góc thì biết được
số đo các góc còn lại.
HĐ4 : HDVN
- Học bài theo SGK.
- Xem trước bài Luyện tập.
- Hoạt động nhóm suy
nghó.
(Có thể không được)
- HS dự đoán và thử
lập luận.
- HS hoạt động nhóm.
Đthẳng b qua M và song song
với a là duy nhất.
Nếu a//b và c cắt a
Thì c cắt b.
2. Tính chất của 2 đường
thẳng song song :
(SGK/93)
Ngày soạn : 08/10/2006
TIẾT : 9.
LUYỆN TẬP.

I/ Mục Tiêu :
- Củng cố Tiên đề Ơ-clit, vận dụng tiên đề và tính chất của tiên để để giải quyết
các bài toán đơn giản.
- Qua bài tập HS thấy được rằng :
+ Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp
góc ĐV,(SLT) bằng nhau hay trong cùng phía bù nhau thì 2 đường thẳng đó song
song.
+ Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc SLT, 2 góc ĐV
bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau.
II/ Chuẩn Bò :
- HS : SGK, nháp.
- GV : SGK, SGV, bảng phụ.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV HĐHS GHI BẢNG
HĐ1 : Luyện tập
HĐ 1.1 : Củng cố tiên đề
- Làm bài 35/94(SGK)
HĐ 1.2 : Củng cố tính chất
- Bài 36/94(SGK) : bảng phụ .
- Bài 37/95(SGK) : hoạt động
nhóm.
- Bài 38/95(SGK) : hoạt động
nhóm (bảng phụ)
+ Nếu biết một đường thẳng
cắt 2 đường thẳng song song
thì :
* Các cặp góc SLT bằng
- HS tự làm
- HS lên bảng điền
- HS hoạt động

nhóm.
- HS hoạt động
nhóm
Bài 35/94(SGK)
Vẽ được một đường thẳng a,
một đường thẳng b như vậy.
Vì theo tiên đề Ơ-clit, qua
một điểm cho trước nằm
ngoài đường thẳng cho trước
chỉ có một đường thẳng đi qua
và song song với đường thẳng
cho trước.
Bài 37/95(SGK)
B D

C
A E
Các cặp góc bằng nhau của
2 tam giác CAB và CDE là :

CBA=

CED (SLT)

CAB=

CDE (SLT)

ACB=


ECD (đđ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×