HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Giảng viên : Lê Thị Bích Ngọc
Môn học
: Quản Trị Doanh Nghiệp
Nhóm 9
1
2
3
•
Doãn Văn Nghiêm_ NT
•
Nguyễn Thị Hằng_ 050
•
Nguyễn Thị Hằng_007
4
5
6
•
Trương Thị Huyền Trang
•
Đặng Ánh Ngọc
•
Trần Thị Thanh Huyền
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Giảng viên : Lê Thị Bích Ngọc
Môn học
: Quản Trị Doanh Nghiệp
Bài Thảo Luận
HÀNH VI CỦA TỔ CHỨC
Nội Dung Thảo Luận
1.
•
Bản chất của hành vi tổ chức
2.
•
Các loại hành vi trong doanh nghiệp
3.
•
Kiểm soát hành vi trong doanh nghiệp
4.
•
Văn hóa doanh nghiệp
1. Bản chất hành vi của tổ chức
Nh
óm
9
1.1. Khái niệm
Hành vi tổ chức là một lĩnh vực nghiên cứu bao gồm ba cấp độ trong một thể thống nhất: cá nhân, nhóm và doanh nghiệp.
Nó là khoa học ứng dụng, nó áp dụng những kiến thức đạt được về ảnh hưởng của cá nhân,nhóm và tổ chức lên hành vi để
nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp, con người cư xử và hành động trong tổ chức, ảnh hưởng của nó đối với việc thực hiện
nhiệm vụ của tổ chức, đặc biệt nó quan tâm tới những hành vi có liên quan tới công việc như các hoạt động, sự vắng mặt, sự
thuyên chuyển, năng suất lao động, việc thực hiện nhiệm vụ của con người và quản lý…
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Động lực
Nhóm
Thái độ
Tính cách
Nhận thức
Hành vi cá nhân
Năng lực
Học hỏi
Tổ chức
9
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
9
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Thái độ
Tính cách
Nhận thức
Học tập theo những nhà tâm lý học
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
9
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Đó là những lời phát biểu có tính đánh giá thích hoặc không thích về đồ vật, người và biến cố.
Những thành phần chính của thái độ:
Thái độ
Nhận thức
Đánh giá
Cảm xúc
Cảm giác
Hành vi
Hành động
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
9
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Đó là những lời phát biểu có tính đánh giá thích hoặc không thích về đồ vật, người và biến cố.
Mối quan hệ gữa thái độ và hành vi
Thái độ
Thái độ
Cách phát ngôn nhằm đánh giá hoặc nhìn nhận sự vật, con người hoặc sự Thành
kiện. phần nhận thức
Thành
quanxúc
điểm hoặc niềm tin của thái độ.
Thànhphần
phầnvềcảm
Thành phần cảm xúc hoặc cảm giác của thái độ.
Thành phần hành vi
Sự
không
nhất
về nhận
Ý định
cư xửthống
đối với
ai hoặc
việc gìthức
theo một cách nhất định.
Là bất kì sự bất tương đồng giữu hai hoặc nhiều hơn hai thái độ, hoặc giữa hành vi và thái độ.
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
9
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Đó là những lời phát biểu có tính đánh giá thích hoặc không thích về đồ vật, người và biến cố.
Những thái độ liên quan đến công việc
Thái độ
Sự thỏa mãn trong công việc:
Sự tham gia công việc (Sự gắn bó với công việc)
Rời bỏ(Sự ràng buộc với
Bày
tỏ
Cam kết tổ chức
doanh
nghiệp):
Cam kết tình cảm
Cam kết tiếp tục
Cam kết mang tính quy phạm
Trung
thành
Thờ ơ
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
9
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Tính cách
Là tổng thể cách thức mà trong đó một cá nhân phản ứng và tương tác với môi trường của họ
Những yếu tố quyết định tính cách
Di truyền
Thời gian
Là các yếu tố được quyết định trong lúc
Tuy nhiên tính cách thay đổi theo thời gian,
thụ thai, gồm các yếu tố sinh học , sinh lý
khi những người trẻ tuổi lập gia đình và khi
và tâm lý vốn có của con người.
bắt đầu những công việc mới đòi hỏi trách
nhiệm.
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Tính cách
Là tổng thể cách thức mà trong đó một cá nhân phản ứng và tương tác với môi trường của họ
Hành vi cá nhân kết hợp với những hành vi trong doanh nghiệp
h
Tín
tự
chủ
Tín
Tín
h
h
c
thự
uy
q
yên
u
ch
dụ
ền
ng
Tín
h
m
hiể
o
mạ
9
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi cá nhân
Nhận thức
Học tập theo những nhà tâm lý học
Là một vấn đề quan trọng trong nghiên cứu hành vi
Học tập là quá trình làm thay đổi trong suy nghĩ và
bởi vì hành vi con người dựa trên nhận thức về thế
hành vi của con người
giới của họ
9
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi nhóm
Khái niệm nhóm:
Nhóm là một số người từ hai
trở lên, tương tác và phụ thuộc
lẫn nhau, cùng nhau hoàn thành
những mục tiêu nhất định
Nh
óm
9
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Nhóm chỉ huy
Hành vi nhóm
Phân loại nhóm
Nhóm nhiệm
vụ
4 loại
Nhóm quyền
lợi
Nhóm hữu
nghị
9
Nh
óm
1. Bản chất hành vi của tổ chức
1.2. Cơ sở hành vi của tổ chức
Hành vi nhóm
Những đặc tính then chốt của nhóm
Quan niệm vai trò
Sự gắn bó của nhóm
Những quy tắc và
sự tuân theo
Vị trí của nhân viên
trong nhóm
9
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
Cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh là tìm
kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có.
Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ lẫn nhau trong một
công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục tiêu chung
Nh
óm
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
Giống nhau
Khác nhau
Cạnh tranh
Hợp tác
Sự giống và khác nhau giữ
hành vi cạnh tranh và hợp tác
Cạnh tranh hay hợp tác có
thể tương tác giữa các nhóm
hoặc tương tác giữa các
thành viên trong nhóm
Cá nhân chỉ quan tâm đến lợi ích cá
nhân, thậm chí họ có xu hướng làm tổn
Cá nhân quan tâm cao đối
thương hoặc phá hoại phía bên kia.
với người khác và sẵn sàng
Cạnh tranh xảy ra khi hai hay nhiều
giúp đỡ. Họ cùng nhau làm
nhóm hoặc cá nhân theo đuổ mục tiêu
việc vì mục tiêu chung hoặc
mà mục tiêu này có thể đạt tới từ một
phía
hai bên cùng có lợi.
Nh
óm
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
tương
tác hành
giữa cạnh
và hợp
tác: tác:
Khi cùng làm việc trong nhóm, con người sẽ phát sinh các mối tương tác.
Các
Có loại
4 dạng
của
vi từtranh
những
tương
Sự vô tư
Sự hợp tác
Sự cạnh tranh
Sự xung đột
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
1
Tác động của
Hợp tác tốt hơn cạnh tranh thỏa mãn , năng suất cao hơn, thực hiện công việc tốt hơn, học tập nhiều hơn
2
Hợp tác tăng quyền lực bán
3
Hợp tác tăng quyền lực mua
cạnh tranh và
hợp tác
4
Hợp tác để xây dựng các hàng rào gia nhập thị trường và tránh thay thế
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
5
Hợp tác để đạt được sự gia nhập thị trường và quyền lực cạnh tranh
Tác động của
6
cạnh tranh và
Hợp tác còn có thể giúp phát triển hạ tầng cơ sở như các kênh phân phối, hệ thống thông tin hoặc các hoạt
động nghiên cứu và phát triển.
hợp tác
7
Hợp tác để chia sẻ công việc với khách hàng
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
Ví dụ:
Nghiên cứu trong 10 nhóm, mỗi nhóm có 5 sinh viên, học gặp nhau hàng tuần để giải quyết các vấn đề rắc rối, khó xử và thảo luận về những vấn đề về quan hệ con người.
Trong 5 nhóm cạnh tranh, các thành viên trong nhóm cạnh tranh với nhau để đạt phần thưởng. Trong 5 nhóm hợp tác, các nhóm cạnh tranh với nhau và các thành viên trong
nhóm chiến thắng đều đạt được phần thưởng.
Hợp tác tạo ra mức độ cao hơn về sự thỏa mãn và năng suất so với cạnh tranh
Tuy nhiên, ảnh hưởng của cạnh tranh là không rõ ràng trong thực nghiệm này. Các nhóm hợp tác có quan hệ hợp tác với nhau trong nhóm nhưng chúng lại cạnh
tranh với các nhóm khác. Do đó, tác động của cạnh tranh được nghiên cứu trên cả năng suất và sự thỏa mãn.
Nh
óm
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
Nhiệm vụ độc lập
Tăng năng suất
Nhiệm vụ phụ thuộc
Giảm năng suất
Nhiệm vụ độc lập
Năng suất không đổi
Nhiệm vụ phụ thuộc
Tăng năng suất
Cạnh tranh
Cạnh tranh và
năng suất
Năng suất
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.1. Hành vi cạnh tranh và hợp tác
Cạnh tranh cho phép so sánh và đánh giá năng lực của những người lao động với nhau
Yếu tố quan trọng trong cạnh tranh là thắng hay thua.Thắng cuộc sẽ đem đến các phần thưởng vật
chất và tinh thần làm cho người lao động được động viên cao.
Cạnh tranh và
thỏa mãn
Xuất hiện xung đột bao gồm cạnh tranh và hợp tác.
Cạnh tranh có xu hướng phá hủy quan hệ giữa các cá nhân bằng việc gây đối kháng, không tin tưởng
người khác.
Nh
óm
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
2.2. Hành vi bổn phận trong doanh nghiệp
Đòi hỏi vai trò
Sự tuân thủ
Sự vị tha
Phân biệt 3 hành vi
Hành vi bổn
phận tổ chức
Hành vi bổn phận tổ chức
9
Nh
óm
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
2.2. Hành vi bổn phận trong doanh nghiệp
Sự công bằng của người lãnh đạo và
Các yếu tố thúc đẩy hành
những đặc tính nhiệm vụ
Trách nhiệm cá nhân
vi tổ chức
Sự phát triển của tính
cách
Nhận thức về nhu cầu
Sự gương mẫu
Sự tương đồng
9
2. Các loại hành vi trong doanh nghiệp
Nh
óm
9
2.3. Hành vi liên kết trong doanh nghiệp
Điều kiện hình thành hành vi
liên kết
Đặc điểm
Những tình huống cạnh tranh , một số hoạt động của các bên có ảnh hưởng và phụ thuộc lẫn nhau , đòi
hỏi ít nhất sự hợp tác nào đó chon bất cứ ai muốn đạt được thành công.
Cho phép các nhóm sử dụng ảnh hưởng lớn hơn khả năng của họ.
Sự liên kết này là tạm thời giữa các cá nhân hoặc nhóm có mục tiêu dài hạn khác nhau nhằm đạt
tới lợi ích ngắn hạn bằng việc đồng ý hợp tác