Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Hộp số tự động Hyundai AT2 A4CFx DONE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.54 KB, 26 trang )

Automatic Transmission 2
(A4CFx)

Copyright by Hyundai Motor Company. All rights reserved.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

3

Thông số kỹ thuật
Hạng mục

A4CF0

A4CF1

Ε-1.1, Κ-1.2

Γ-1.6

12.5

15.5

Ly hợp OWC

1










Số ly hợp truyền lực

3









Số ly hợp hãm

2










Động cơ
Mô men (kg ㆍ m)

A4CF2
Β-II 2.0

A4AF3
U 1.6

24

Alpha II
14.6

3
(UD, OD, Reverse Clutch)

1
(Frt. Clutch)

Bộ tích áp

4(UD,OD,2nd,LR)

1

Van điện từ

6
(PWM-5, VFS-1)


6
(On,Off-3, PWM-3)

Buồng cân bằng

Vị trí chuyển số

6 with
O/D switch

7 Modes (P,R,N,D,3,2,1)

6 with
O/D switch


Automatic Transmission 2 (A4CFx)
Cấu tạo
Ly hợp tăng
tốc O/D

Bộ hành tinh O/D

Ly hợp hãm 2nd
Ly hợp lùi REV

Bộ hành tình
Output


Ly hợp giảm
tốc U/D

Ly hợp hãm LR

Ly hợp một chiều
OWC

4


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

5

Giới thiệu tổng quan hộp van
•Valve body and spool valve are
from Alloy
• Full line pressure control
• Individual Clutch to Clutch Control
C

E

D

* To remove the valve body,
- A type (6x30mm) : 17EA
- B type (6x35mm) : 1EA
- C type (6x40mm) : 1EA

- D type (6x55mm) : 1EA
- E type (6x60mm) : 1EA

A X 17EA

B
Valve body mounting bolt location


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

6

Giới thiệu tổng quan hộp van
Hộp van được cải tiến từ hộp số T/M Alpha. Khi bạn tháo hộp van, tháo 5 chốt có
độ dài khác nhau như trên hình vẽ. Với hộp van có bắt ốc vít, độ dài giữa đinh A và
B khác nhau 5mm do vậy các kỹ thuật viên rất có thể lắp nhầm trong khi lắp hộp
van.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

7

Van điện từ

PCSV - A : O/D or LR Solenoid
PCSV - B : 2 or REV Solenoid

VFS Solenoid


nd

PCSV - C : UD Solenoid
PCSV - D : Damper Clutch Solenoid
On/Off Sol V/V : Switching PCSV – A from LR to O/D
(Switch on – LR engaged, off- O/D engaged)

* All solenoids are interchangeable except for the VFS (Variable Force Solenoid)


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

8

Van điện từ
Gồm có 6 van điện từ.
PCSV-A : điều khiển ly hợp hãm LR và ly hợp tăng tốc OD
PCSV-B : Điều khiển ly hợp hãm số 2nd và ly hợp số lùi
PCSV-C : Điều khiển ly hợp giảm tốc UD
PCSV-D : Điều khiển ly hợp biến mô DCC
SCSV (ON/ OFF) : ON khi ly hợp hãm LR đóng; OFF khi ly hợp tăng tốc OD đóng
Van điện từ VFS
Ngoại trừ VFS, 5 van điện từ khác có thể hoán đổi cho nhau, các van này có điện
trở 3,2Ω, còn VFS có điện trở 3,5Ω.
SCSV (ON/OFF) thực tế được điều khiển bởi các xung điều khiển dòng – Không
không hoạt động theo kiểu ON/ OFF.
Tất cả các van điện từ được điều khiển bởi các dòng điều khiển tối đa dòng giới
hạn ở 1,2A.



Automatic Transmission 2 (A4CFx)
Điều khiển dòng van điện từ

VFS

PCSV & SCSV

9


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

10

Những điểm kiểm tra áp suất dầu

UD
L/R
2ND
LUB
DA

RED

* Totally 8 checking ports are used.
- UD : UD Clutch

- RED : Reducing Pressure


- L/R : L/R Brake

- O/D : O/D Clutch

- DA : Damper Clutch Apply

- 2nd : 2nd Brake

- LUB : Lubrication Pressure

- REV : Reverse Clutch

OD

REV


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

11

Những điểm kiểm tra áp suât
Áp suất dầu của từng mạch có thể đo được tại các điểm kiểm tra như cho thấy ở
hinh trên. Lưu ý một số điểm kiểm tra áp suất rất khó lắp đồng hồ đo. Để biết
thêm chi chiết về thông số áp suất, vui lòng tham khảo tài liệu sửa chữa.
Để cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu và giảm áp suất không cần thiết. Van điện từ
hoạt động theo nguyên lý điều khiển dòng được áp dụng. Những van này cũng
giống như những van đã được áp dụng cho những đời xe hiện đại. Sử dụng loại
van điện từ kiểu này, áp suất mạch dầu có thể điều chỉnh trong dải từ 4,5 – 10 bar.
Khi hệ thống điều khiển của hộp số bị lỗi áp suất mạch dầu sẽ tăng lên giá trị lớn

nhất 10,5 bar và cố định ở giá trị đó, điều này gây nên hiện tượng chuyển số bị
giật; Thậm chí ngay cả khi bị chập mát (short to ground) thì chỉ có van điện từ VFS
không làm việc. Điều này không có nghĩa là tất cả các van điện từ khác không làm
việc.
Tuy vậy trong trường hợp chập nguồn ‘short to B+’ những van điện từ VFS sẽ
hoạt động ở giá trị áp suất nhỏ nhất. Điều này sẽ dẫn đến hư hỏng những đĩa ma
sát trong ly hợp nếu bạn đạp ga sát sàn hoặc nếu bạn kiểm tra tốc độ hãm.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

12

Cụm dây tích hợp linh hoạt FPC
10P CONN

OTS
VFS
INLINE CONN

10P CONN

INLINE CONN

PCSV CONN
PCSV CONN

(A4CFx)

(OTS)


(A4AFx)

OTS

VFS


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

13

Bảng vận hành
Items

Solenoid Valve (0%:OFF, 100%:ON)

Range

Operation

PCSV-A
(OD&LR)

PCSV-B
(2ND&RVS)

PCSV-C
(UD)


PCSV-D
(DCCSV)

ON/OFF
SOL.

P, N

LR

OFF

ON

ON

OFF

ON

(D,3,2) 1st

UD

*OFFON

ON

OFF


OFF

*ONOFF

(D,3,2) 2nd

UD, 2ND

ON

OFF

OFF

ON

OFF

(D,3) 3rd

UD, OD

OFF

ON

OFF

ON


OFF

D-4

OD, 2ND

OFF

OFF

ON

ON

OFF

R

LR, RVS

OFF

OFF

ON

OFF

ON


(L) 1st

UD, LR

OFF

ON

OFF

OFF

ON

* Vehicle stop  Wheel rotates


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

14

Bảng vận hành
PCSV-A: Liên quan tới áp suất mạch điều khiển ly hợp tăng tốc OD và ly hợp hãm
LR. Khi ly hợp tăng tốc OD và ly hợp hãm LR cần mạch dầu có áp tác động, van
PCSV-A sẽ OFF. Một van điện từ khác kiểu (ON/OFF) sẽ điều khiển mạch dầu đến ly
hợp OD hoặc ly hợp LR
PCSV-B: Liên quan đến áp suất mạch dầu điều khiển ly hợp hãm số 2nd hoặc ly
hợp số lùi REV. Khi ly hợp hãm số 2nd hoặc ly hợp lui cần dầu có áp tác động, van
PCSV-B sẽ OFF. Mỗi khi van này OFF, nó sẽ mở cửa dầu đến ly hợp lùi REV. Nếu vị
trí R được chọn từ van tay mạch dầu có áp sẽ tác động đến ly hợp lùi REV. Đó là lý

do tại sao ly hợp lùi không đóng khi thực hiện số 2nd và số 4th (van PCSV-B OFF)
PCSV-C: Đây là van đơn giản nhất trong số các van điện từ. Nó chỉ trực tiếp tham
gia vào hoạt động khi ly hợp giảm tốc U/D hoạt động. Khi van PCSV-C ngắt (OFF)
ly hợp giảm tốc U/D được đóng. Không chỉ có van PCSV-C này mà các van điện từ
thường mở áp suất cao (normal high open type) trong hệ thống, khi những van
này được cấp dòng điện (ON) thì những ly hợp liên quan sẽ không làm việc (không
đóng). Chúng hoạt động theo nguyên lý của van điện từ thường mở.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

15

Bảng vận hành
PCSV-D: chỉ tham gia vào hoạt động của ly hợp biến mô như bạn thấy biều mô tả
trên. Khi van PCSV-D ngắt (OFF) ly hợp biến mô sẽ không đóng.
Van điện từ SCSV (ON/ OFF): Như được đề cập trước đó trong tài liệu hướng dẫn
này, thực tế những van này không hoạt động theo kiểu điều khiển đóng mở (ON/
OFF) từ bộ điều khiển TCM như ở hộp số Alpha hoặc Beta đời trước. Nó hoạt động
theo chu kỳ điều khiển và khi ly hợp hãm LR và ly hợp OD tác động tùy thuộc vào
hoạt động của những van điện từ này. Khi SCSV ngắt (OFF), ly hợp hãm LR ngắt
(không đóng) và ly hợp OD đóng. Đó là lý do tại sao khi hộp số bị lỗi và hoạt động
cố định ở số 3 (mechanical failed 3rd) vẫn có thể thực hiện được trong khi tất cả
các van điện từ đều ngắt (OFF
Lưu lý: khi điều khiển từ N-D
Khi điều khiển N-D, áp suất tác động đến ly hợp LR tạm thời dừng sau đó tác
động trở lại. Mục đích là để ngăn ngừa hiện tượng xóc khi chuyển số từ số 2 nd
đến 3rd, bộ điều khiển TCM điều khiển đóng ly hợp truyền lực OD trước khi
chuyển vị trí số từ N – D. Để đóng ly hợp truyền lực OD, ly hợp LR phải ngắt vì hai
loại ly hợp truyền lực này (ly hợp truyền lực số tiến và ly hợp truyền lực số lùi)

không được phép làm việc cùng một thời điểm.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

16

Tín hiệu vào và tín hiệu ra
VFS

GND

PCSV – A(LR&OD)

PG-A & PG-B

nd&REV)
PCSV – B(2nd

OTS

PCSV – C(UD)

rd Gear Position Switch
3rd

O/D off Request (Cruise)
CAN Communication

Input


Inhibitor Switch

PCM
(TCM)

Output

Battery Power

PCSV – D(DCC)
SCSV – A (On/Off)
nd & L Input (Cruise)
2nd

Cluster Vehicle Speed


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

17

Tín hiệu vào và tín hiệu ra
Tín hiệu vào OD/OFF dải số 2nd và dải L chỉ khi thực hiện chế độ ga tự động (cruise
control). Khi lái xe lên dốc, để không cho hộp số hoạt động ở số 4, nhấn công tắc
OD/OFF sao cho đèn OD/OFF hiển thị trên táp lô. Tín hiệu này được truyền từ bộ
điều khiển ga tự động (Auto cruise control modul) đến bộ điều khiển PCM hoặc
TCM để duy trì sự hoạt động của xe trong quá trinh leo dốc không chuyển đến số
4.
Trong trường hợp một số xe có dải số 2nd hoặc dải số L, khi những tín hiệu này

gửi về bộ điều khiển ga tự động, chức năng điều khiển ga tự động sẽ bị hủy nếu
như xe đang hoạt động ở chế độ ga tự động,
Công tắc vị trí số 3: không được áp dụng cho những xe trang bị hộp số tự động có
chế độ điều khiển số là chế độ Sport (chế độ thể thao)


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

18

Cảm biến tốc độ trục vào (PG-A) và tốc độ ra (PG-B)

PG-A

PG-B

VSS (From PCM to Cluster)


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

19

Cảm biến tốc độ trục vào (PG-A) và tốc độ ra (PG-B)
Cảm biến tốc độ trục vào và trục ra của hộp số là loại IC hall tín hiệu của nó là tín
hiệu số. Trong trường hợp cảm biến tốc độ trục vào (PG – A), nó xác định tốc độ
trục vào (trục sơ cấp) thông qua tốc độ quay của xy lanh ly hợp truyền lực OD.
Một trong những chức năng quan trong cho cảm biến thứ 2 (PG – B), nó là một
trong những thông tin quan trọng cho tốc độ xe.
Cảm biến tốc độ trục vào xác định tốc độ trục sơ cấp của hộp số thông qua tốc độ

quay của xy lanh ly hợp tăng tốc OD. Tín hiệu này cũng được thay thế cho tín hiệu
tốc độ xe khi mà cảm biến tốc độ ra (trục thứ cấp) bị lỗi.
Cảm biến tốc độ trục ra xác định tốc độ trục thứ cấp thông qua tốc độ của bánh
răng trung gian. Khi cả cảm biến tốc độ trục vào và tốc độ trục ra bị lỗi, đồng hồ
báo tốc độ xe trên bảng táp lô không làm việc. Ở hộp số A4CFx cảm biến tốc độ
xe Vss bỏ (không được trang bị) mà thông tin tốc độ xe được lấy từ PG-A và PG-B
là loại cảm biến Hall IC.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

20

Cảm biến tốc độ trục vào (PG-A) và tốc độ ra (PG-B)
Cảm biến này có thể kiểm tra bằng cách lấy dữ liệu (current data). Để xác định cảm
biến PG-A, PG-B bị hỏng, một khoảng thời gian đặc biệt và một số dữ liệu khác cần
được xem xét. Trước khi phát hiện ra các lỗi như trên, thậm chí không có tín hiệu
từ PG-A nhưng chế độ vận hành an toàn (limp home) cũng chưa được thiết lập.
Nghĩa lỗi này xảy ra trong điều kiện không có tín hiệu trong thời gian nhiều hơn 1
giây khi đó TCM coi đây là điều kiện hỏng của PG-A, sau đó chế độ vận hành an
toàn (limp home) mới được thiết lập. Điển hinh cho chế độ vận hành an toàn kiểu
này là kiểu cố định ở số 3 bằng hệ thống điện (electrical 3rd holdig) là cố định ở số
3 nhưng chuyển từ số 3rd về số 2nd thì được.
Cảm biến tốc độ xe được sử dụng cho TCM và cụm công tơ mét được bỏ đi. Thay
vào loại cảm tốc độ xe truyền thống đó là cảm biến tốc độ của trục thứ cấp PG-B.
Sau nhận được tín hiệu PG-B, bộ điều khiển TCM tính toán tốc độ xe và gửi đến bộ
điều khiển táp lô bằng tín hiệu số. Đối với hệ thống điều khiển động cơ (ECM), hệ
thống điện thân xe (BCM) bao gồm cả chế độ tự động khóa cửa khi xe chạy, cảm
biến tốc độ ở bánh xe trước bên phải cung cấp thông tin về tốc độ xe cho những
hệ thống đó. Tuy nhiên thông tin có thể khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của xe

và yêu cầu của hệ thống điều khiển TCM.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)
Cảm biến nhiệt độ dầu OTS

* When OTS failure is detected, OTS current data sets to 80℃.

21


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

22

Van điện từ (Bosch vs. Siemens)
PCM/TCM

PCM

UD(+)
(PCSV-C)

UD(-)
(PCSV-C)

2nd&Rev(+)
(PCSV-B)

2nd&Rev(-)

(PCSV-B)

LR&OD(+)
(PCSV-A)
GND
(U-1.6)

LR&OD(-)
(PCSV-A)
(γ-1.6)

Power

On/Off(+)

On/Off(-)

DCC(+)
(PCSV-D)

DCC(-)
(PCSV-D)

VFS(+)

Power
VFS(-)

Bosch (Gamma & U1.6 CRDI)


Siemens (Beta 2.0)


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

23

Van điện từ (Bosch vs. Siemens)
Việc điều khiển van điện từ giữa hãng Bosh và hãng Siemens là khác nhau. Đối với
hãng Bosh những van điều khiển điện từ được điều khiển từ phía nguồn. Điều này
có nghĩa là điện áp cấp để vận hành cho van điện từ được cấp từ bộ điều khiển
PCM hoặc TCM. Ngược lại đối với hãng Siemen thì việc điều khiển các van điện từ
được PCM hoặc TCM điều khiển từ phía mát (đóng và ngăt mát) loại trừ van điện từ
VFS. Cả hai hệ thống đều sử dụng hệ thống điều khiển VFS. Thậm chí khi VFS có
bất kỳ trục trặc nào, chỉ có bản thân nó không hoạt động.


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

24

Điều khiển van điện từ

N
R

P

* Solenoid failure checking for 80ms.


D


Automatic Transmission 2 (A4CFx)

25

Điều khiển van điện từ
Sau khi bật chìa khóa điện ON, tiến hành kiểm tra lỗi van điện từ với thời gian 80
ms trong dải kiểm tra 300ms.
Khi phát hiện ra lỗi liên quan đến van điện từ, chế độ vận hành an toàn sớm được
thiết lập (hộp số hoạt động số cao cũng chỉ đến số 3).
Khi van điện từ có bất kỳ trục trặc nào, nó sẽ cố định ở số 3 ngay lập tức.
Trường hợp cảm biến tốc độ trục vào (PG-A) hoặc trục ra (PG-B) bị lỗi, việc
chuyển số 3 về 2 là được nhưng khi van điện từ bị lỗi không cho thực hiện bất kỳ
sự chuyển số nào ngoại trừ chuyển từ P về N và R


Automatic Transmission 2 (A4CFx)
Thiết lập dữ liệu (Resetting Auto T/A Values)

26


×