Động cơ 1NZ-FE
Khái quát chung về động cơ
Các cơ cấu chính
Hệ thống làm mát
Hệ thống nạp và xả
Hệ thống điều khiển động cơ
1
1NZ-FE Engine
Khái quát chung về động cơ
• Động cơ 4 xilanh thẳng hàng, 16 xu páp, trục cam
kép DOHC, dẫn động xích
• Hệ thống VVT-i, với tiêu chuẩn khí xả (LEV) STEP IV
2
1NZ-FE Engine
Khái quát chung về động cơ
• Các cơ cấu chính
Hệ thống đánh lửa
trực tiếp DIS
Hệ thống VVTi
Vòi phun loại 12 lỗ
Bộ góp xả bằng
thép không gỉ
Ống góp nạp
bằng nhựa có bộ
cộng hưởng
ECM loại 32-bit
Trục khủyu lệch tâm
3
1NZ-FE Engine
Khái quát chung về động cơ
• Đặc tính của động cơ
Diễn giải
1NZ-FE
Số xi lanh và cách bố trí
4-cylinder, In-line
Cơ cấu xu páp
16-valve, DOHC, Chain Drive
Dung tích làm việc của xi lanh
[cm3]
1497
Đường kính x hành trình của piton
[mm]
75.0 x 84.7 (2.95 x 3.33)
Tỷ số nén
Công suất phát tối đa
rpm)]
Mô men xoắn tối đa
rpm)]
Thời điểm phối khí
10.5 : 1
SAE-NET [kW / rpm (HP /
SAE-NET [N·m / rpm (ft·lbf /
Xu páp
nạp
Xu páp xả
80 / 6,000
141 / 4,200 (105 / 4,200)
Mở
-7° ∼ 33° BTDC
Đóng
52° ∼ 12° ABDC
Mở
Đóng
42° BBDC
2° ATDC
Nhiên liệu
Xăng A91 – không chì
Dầu bôi trơn
API SM, SL, hay ILSAC
Trọng lượng tham khảo (đã đổ dầu) [kg]
77.6
4
1NZ-FE Engine
Khái quát chung về động cơ
• Khác biệt chính so với động cơ 1NZ-FE (Vios ’03)
Động cơ 1NZ-FE sử dụng nước làm mát siêu bền
chính hiệu SLLC của TOYOTA giúp tăng khoảng thời
gian giữa 2 lần bảo dưỡng
Chức năng điều khiển quạt làm
mát được ECU động cơ và bộ điều
khiển điều hòa cùng đảm nhận
tùy và trạng thái làm mát
5
1NZ-FE Engine
Cơ cấu của động cơ
• Piston
– Có buồng đốt hiệu quả cao và tiết kiệm nhiên liệu
Động cơ 1NZ-FE
Động cơ 2NZ-FE
Giảm vùng góc hẹp
Khe xéc măng cao
6
1NZ-FE Engine
Hệ thống làm mát
• Nước làm mát
– Kỳ bảo dưỡng được kéo dài do sử dụng nước làm mát siêu
bền TOYOTA (SLLC)
Kỳ bảo dưỡng
Loại nước LLC
Nước làm mát siêu bền chính hiệu TOYOTA SLLC (Màu
hồng)
Thành phần dung dịch
50% (đã trộn sẵn)
Kỳ kiểm tra
VN
Mỗi 40 000 km
Thay thế lần đầu tiên
160,000 km
Lần thay thế tiếp theo
Mỗi 80,000 km
Chú ý:
SLLC là dung dịch đã pha sẵn (50% chất làm mát và 50% nước sạch),
do vậy không cần phải pha trộn khi bổ sung hay thay thế
7
1NZ-FE Engine
Hệ thống nạp và xả
• Khái quát
–
–
–
–
Đường ống góp nạp bằng nhựa
Hệ thống bướm ga điện tử ETCS-i
Ống góp xả và ống xả bằng thép không gỉ
Hai bộ TWC
Bộ tiêu âm chính
Ống góp xả
Bộ tiêu
âm phụ
Ống góp nạp
Lọc gió
TWC
10
1NZ-FE Engine
Hệ thống nạp và xả
• Bộ lọc khí xả 3 thành phần TWC
– Vách ngăn siêu mỏng, lắp phần tử lọc TWC cao cấp, giúp
lọc khí xả rất sạch
ĐỘ dầy vách
Bước phần 0.075 mm
Thể tích [cm3]
tử: 1.04 mm
Mật độ phàn tử lọc [cells/cm2]
Độ dày vách ngăn [mm]
1083
93
0.075
11
1NZ-FE Engine
Hệ thống nhiên liệu
• Khái quát chung
– Vòi phun 12 lỗ, điều khiển cắt nhiên liệu khi túi khí nổ
– Đường ống dẫn nhiên liệu với các giắc nối nhanh
– Bình xăng làm bằng chất dẻo nhiều lớp với bộ lọc than hoạt tính
trong bình
Bơm xăng
Đường ống
phân phối
Bình xăng
Giắc nối
nhanh
Vòi phun
12
1NZ-FE Engine
Hệ thống nhiên liệu
• Bình xăng
– Bình xăng chất dẻo 6 lớp với 4 loại vật liệu
Vật liệu HDPE
Vật liệu tổng hợp
Chất kết dính
Vật liệu EVOH
Chất kết dính
Vị trí khoan
lỗ khi hủy
Vật liệu HDPE
13
1NZ-FE Engine
Hệ thống nhiên liệu
• Bơm xăng dạng mô đun bao gồm bộ lọc than hoạt
tính lắp trong bình tiết kiệm không gian cho khoang
động cơ
Lọc xăng
Bơm
xăng
Bộ lọc than
hoạt tính
14
1NZ-FE Engine
Hệ thống khác
• Hệ thống đánh lửa độc lập DIS
• Hệ thống nạp với máy phát loại thanh dẫn gọn nhẹ
• Máy khởi động loại giảm tốc hành tinh thông thường
Hệ thống đánh lửa
Máy phát
Loại máy phát
SEA08
Điện áp định mức
12V
Dòng định mức
80A
Tốc độ khởi động ban đầu
1250 v/p
Máy khởi động
Công suất máy khởi động
0.8 kw
Điện áp định mức
12V
Chiều dài
154 mm
Trọng lượng
2,8 kg
Chiều quay (nhìn từ đầu bánh
răng chủ động)
15
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Các cơ cấu chính của hệ thống điều khiển đông cơ
Cơ cấu
Vios mới
Vios cũ
ECU động cơ
32-bit
←
Tiêu chuẩn khí xả
Euro IV
STEP II
Cảm biến đo lưu lượng khí
nạp
Loại dây sấy
←
Cảm biến trục khuỷu
(Số răng đĩa tín hiệu)
Loại cuộn nhận tín hiệu (36-2)
←
Cảm biến trục cam
(Số răng đĩa tín hiệu)
Loại cuộn nhận tín hiệu (3)
←
Cảm biến vị trí bướm ga
Không tiếp xúc
Tuyến tính
Cảm biến vị trí bàn đạp ga
Không tiếp xúc
N/A
Điều khiển tốc độ không tải
ETCS-i
Van quay
Cảm biến gõ
Loại dẹt
Loại thông thường
Cảm biến Ô xy
2 cảm biến có sấy
←
Vòi phun
Loại 12 lỗ
←
16
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Các cơ cấu chính của hệ thống điều khiển đông cơ
Bố trí chi tiết trên xe
Bố trí chi tiết trên động cơ
17
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Khái quát các hệ thống chức năng chính
Hệ chức năng
Mô tả
EFI
L _ EFIvới cảm biến đo lưu lượng khí nạp dây sấy (MAF).
Hệ thống đk phun NL độc lập
ESA
Điều khiển đánh lửa sớm điện tử, hiệu chỉnh theo tiếng gõ
động cơ
ETCS-i
Bướm ga dẫn động bằng mô tơ điện do ECU đông cơ điều
khiển
VVT-i
Thay đổi tối ưu thời điểm mở của xu páp nạp theo trạng thái
động cơ
Điều khiển cắt điều
hòa
Điều khiển máy nén ON OFF ON tùy thuộc và trạng thái
động cơ
Điều khiển quạt làm
mát
Điều khiển quạt làm mát 2 chế độ tùy vào nhiệt độ nước làm
mát và bộ điều khiển điều hòa
Điều khiển bơm
xăng
Điều khiển bơm hoạt động khi xe chạy bình thừờng
Cắt bơm xăng khi túi khí SRS bị kích hoạt
18
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Khái quát các hệ thống chức năng chính
Hệ chức năng
Mô tả
Điều khiển sấy cảm biến ô xy
Duy trì nhiệt độ của cảm biến ô xy ở mức thích
hợp để cảm biến làm việc chính xác
Điều khiển khí bay hơi (HC)
ECU động cơ điều khiển dòng khí bay hơi trong bộ
lọc than hoạt tính phù hợp với trạng thái động cơ
Điều khiển máy Khởi động
(chức năng giữ máy khởi động)
Ngay khi xoay khóa điện tới vị trí Start và không
cần giữ chìa bằng tay, mô tơ khởi động sẽ tự
quay tới khi động cơ khởi động thành công
Chẩn đóan
Phát hiện hư hỏng trong hệ thống điện tử, lưu dữ
liệu, mã lỗi DTC và phát tín hiệu báo hư hỏng
An toàn
Khi phát hiện hư hỏng, ECU động cơ sẽ dừng hoặc
điều khiển động cơ với thông số mặc định trong
bộ nhớ
19
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Điều khiển quạt làm mát 2 chế độ Hi và Low
[Conventional
[Vios
mới]
Type] +B
Rơ
FanleNo.
quạt
1
Relay
số 1
• Tín hiệu nhiệt độ
nước làm mát
M
Điện
Resister
trở
Công
A/C Switch
tắc A/C
Condition
A/C
Bộ khuyếch
Amplifier
đại điều hòa
A/C
Rơ
Fanle
No.
quạt2
Relay
số 2
• Water Temp. Signal
• Vehicle Speed Signal
• Engine Speed Signal
Engine
ECU
(ECM)
Engine
FANECU
(ECM)
A/C
Công
Pressure
tắc áp
suất
switch
A/C
20
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống thay đổi thời điểm của xu páp VVT-i
– Hệ thống VVT-i được thiết kế để điều khiển trục cam nạp
cho thời điểm đóng-mở xu páp một cách tối ưu phù hợp với
mọi trạng thái động cơ
Bội điều khiển
VVT-i
Van dầu
điều khiển
thời điểm
của trục
cam
Cảm biến
vị trí trục
khuỷu
Cảm biến vị trí trục cam
Cảm biến
nhiệt độ nước
Cảm
biến vị
trí bướm
ga
ECU động
cơ
Cảm
biến lưu
lượng
khí nạp
21
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống VVT-i
ECU động cơ sẽ tính ra thời điểm mở xu páp tối ưu
tương ứng với tín hiệu của các cảm biến sau:
[Engine ECU]
Cảm biến vị trí trục khuỷu
Cảm biến đo lưu lượng khí
Thời điểm
phối khí đích
Cảm biến vị trí bướm ga
Cảm biến nhiệt độ nước
Điều khiển bằng
hệ số hiệu dụng
Lượng hiệu chỉnh
Cảm biến tốc độ xe
Cảm biến vị trí trục cam
Van dầu điều khiển
thời điểm trục cam
Thời điểm
phối khí thực
Thông tin
phản hồi
22
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống VVT-i
– Trạng thái hoạt động của VVT-i
Trạng thái hoạt động
Không tải/
Tải nhẹ
Thời điểm phối khí
IN
EX
EX
Tốc độ thấp/trung bình Làm sớm
Tải nặng
EX
Tốc độ cao
Tải nặng
Nhiệt độ thấp.
Khi khởi động/Dừng xe
Làm muộn
EX
IN
Làm sớm
IN
Tăng mô men đầu ra.
Cải thiện công suất phát.
IN
EX
IN
EX
Ổn định tốc độ không tải,
tính kinh tế nhiên liệu tốt hơn.
Tiết kiệm nhiên liệu
Cải thiện khí xả
IN
Tải trung bình
Hiệu quả
Ổn định không tải nhanh và tiết
kiệm nhiên liệu hơn.
Nâng cao tính khởi động
23
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống VVT-i
– Bộ điều khiển này gồm có phần vỏ được dẫn động bởi xích
cam và các bộ cánh van cùng với trục cam nạp.
[Động cơ dừng][Động cơ đang chạy]
Vỏ
Chốt định vị
Áp suất dầu
Cánh van
(Cố định với trục cam nạp)
24
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống VVT-i
– Van dầu điều khiển thời điểm của trục cam sẽ điều khiển vị
trí của trục van cấp dầu tương ứng với hệ số điều khiển
hiệu dụng từ ECU động cơ.
Tới bộ điều khiển VVT-i
(Phía mở sớm) (Phía mở muộn)
ECU
động cơ
Trục van cấp dầu
Xả
Pitton
Áp suất dầu
Coil
25
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống chân ga điện tử ETCS-i
– ECU điều khiển góc mở bướm ga tối ưu ở mọi chế độ dựa
trên các tín hiệu từ những cảm biến khác nhau
– Không còn van điều khiển chế độ không tải ISC
– Chế độ an toàn đảm bảo cho xe hoạt động khi có trục trặc
26
1NZ-FE Engine
Hệ thống điều khiển động cơ
• Hệ thống chân ga điện tử ETCS-i
– Cảm biến vị trí bàn đạp ga và vị trí bướm ga loại phần tử
Hall IC không tiếp xúc.
– Không thể kiểm tra các cảm biến này bằng phương pháp
thông thường
Bàn đạp chân ga và cảm biến
Mô tơ bướm ga
27