Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

chương 9 kế toán công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.92 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 9
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN


1. Khái niệm
Công ty cổ phần là một pháp nhân tồn tại độc lập với số vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Người nắm giữ cổ phần trong công ty được gọi là cổ đông.
Cổ đông góp vốn vào công ty được thực hiện thông qua hình thức mua cổ phần. Mỗi
cổ đông là chủ sở hữu một phần của doanh nghiệp tương đương với tỷ lệ vốn góp của
mình.


2. Nguyên tắc kế toán

–Phản ánh vốn và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư chủ sở hữu.
–Vốn đầu tư chủ sở hữu bao gồm: vốn ban đầu, các khoản bổ sung, cấu phần
vốn và các khoản viện trợ không hoàn lại.


2. Nguyên tắc kế toán

–Tổ chức hạch toán và theo dõi chi tiết từng cá nhân , tổ chức góp vốn.
–Nguyên tắc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu.
–Ghi giảm vốn đầu tư khi: nộp trả vốn cho ngân sách nhà nước,trả lại vốn, hủy
bỏ cổ phiếu quỹ, giải thể.


2. Nguyên tắc kế toán

–Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ.


–Thương hiệu,nhãn hiệu, tên thương mại…: ghi tăng vốn nếu luật pháp cho
phép.

–Công ty cổ phần: vốn góp
Vốn góp chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần


3. Nhiệm vụ của kế toán



Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp, theo dõi một cách kịp thời chính xác vốn góp
của chủ sở hữu.





Tính toán và phân phối chính xác lợi nhuận sau thuế theo đúng quy định nhà nước.
Tính toán, phản ánh kịp thời chính xác các khoản chênh lệch tài sản phát sinh.
Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn kinh doanh để có biện pháp
thích hợp nâng cao hiệu quả kinh doanh.


4. Chứng từ kế toán






Biên bản góp vốn
Biên bản giao nhận tài sản
Các chứng từ khác liên quan


5. Tài khoản sử dụng
TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”
TK 411 có 3 TK cấp 2
- TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần
- TK 4118: Vốn khác


6. Tài khoản 411

Nợ

411


xxx

xxx


Sơ đồ kế toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu


Sơ đồ kế toán Vốn đầu tư của chủ sở hữu



7. Nghiệp vụ kế toán



Tăng/ giảm vốn điều lệ



Tăng :

 Phát hành cổ phiếu mới
 Chuyển nợ thành vốn
 Trả cổ tức bằng cổ phiếu


8. Nghiệp vụ kế toán
VD1 – Chuyển nợ thành vốn
Tại công ty TNHH A, do khó khăn, công ty đã hoàn thành thủ tục chuyển vợ vay thành
vốn sở hữu cho ngân hàng C, số nợ vay tương ứng với số vốn góp:

–Nợ vay: 4 tỷ đồng
Yêu cầu: Định khoản
Hạch toán
Nợ TK 341 :
Có TK 411 :

4 tỷ



8. Nghiệp vụ kế toán
VD2 – Phát hành cổ phiếu để tăng vốn
Tại công ty cổ phần: đã chào bán cổ phiếu riêng lẻ: số lượng 12.000 cổ phiếu;
giá bán: 10.000 đồng/ cổ phiếu; tiền được chuyển vào tài khoản công ty. Biết: mệnh
giá 10.000 đồng/cổ phiếu
Yêu cầu : định khoản
Hạch toán
VCSH : 12.000 cp x 10.000đ/cp = 120.000.000đ
Nợ TK 112
Có TK 411

120.000.000


8. Nghiệp vụ kế toán
VD3 – Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Ngày 10/3/N+1, công ty Thái Sơn thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng
hình thức phát hành thêm 3.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000đ/cp
với giá phát hành 13.000đ/cp. Công ty trả cổ tức theo tỷ lệ 5:1 ( cứ cổ đông sở hữu
5 cp được chia 1 cp)


8. Nghiệp vụ kế toán
3.000.000

Số cổ phiếu phát hành thêm:

=


600.000

5
Hạch toán
Nợ TK 421 :
Có TK 411 (4112):
Có TK 411 (4111):

600.000 x 13.000

=
1.800.000.000
6.000.000.000

7.800.000.000


8. Nghiệp vụ kế toán



Giảm vốn điều lệ







Đổi ngành nghề kinh doanh

Phải hủy bỏ cổ phiếu quỹ
Giảm vốn vì làm ăn thua lỗ

Mua lại cổ phiếu (cổ phiếu quỹ)
Phát hành cổ phiếu quỹ để trả cổ tức


8. Nghiệp vụ kế toán
VD1 – Giảm vốn
Tại công ty TNHH A, Hội đồng thành viên quyết định giảm vốn điều lệ, trả lại
vốn cho các thành viên:

–Trả lại cho chị Bình: 100trđ
–Trả lại cho anh Minh: TSCĐ trị giá 200trđ (hao mòn 60trđ)
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ giảm vốn


8. Nghiệp vụ kế toán
Hạch toán
Nợ TK 411

100.000.000

Có TK 112
Nợ TK 411 :

140.000.000

Nợ TK 214:


60.000.000

Có TK 211 :

200.000.000


8. Nghiệp vụ kế toán
VD 2– Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
Ngày 5/1/N Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định mua lại 50.000 cổ
phiếu, mệnh giá: 12.000đ/cp của một số nhân viên trong công ty với giá mua là
14.000đ/cp, đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng
Ngày 15/2/N+1 Hội đồng quản trị công ty Thái Sơn quyết định hủy 50.000 cổ
phiếu quỹ.


8. Nghiệp vụ kế toán
* Hạch toán mua lại cổ phiếu quỹ
50.000 x 14.000

=

700.000.000

Nợ TK 419
Có TK 112

700.000.000

Vì giá thực tế > mệnh giá


 Phát sinh thặng dư vốn cổ phần
* Hạch toán hủy bỏ CP quỹ
Nợ TK 411 ( 4111) :

600.000.000

Nợ TK 411 ( 4112) :

100.000.000

Có TK 419 :

700.000.000


8. Nghiệp vụ kế toán
VD – Mua lại cổ phiếu quỹ
Ngày 10/12/N công ty B thông qua Đại hội cổ đông bất thường quyết định mua lại 100.000
cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ, với giá khớp lệnh là 12.000đ/cp, lệ phí giao dịch là 0,5% trên giá
khớp lệnh đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Giá vốn :
Hạch toán
Nợ TK 419

100.000 x 12.000

+

0,5% x (100.000 x 12.000)

= 1.209.000.000

Có TK 112
1.209.000.000


8. Nghiệp vụ kế toán
VD – dùng cổ phiếu quỹ để trả cổ tức
Ngày 8/3/N Đại hội cổ đông quyết định dùng 30.000 cổ phiếu quỹ, mệnh giá
12.000đ/cp để chia cổ tức cho cổ đông với giá thị trường là 15.000đ/cp
Hạch toán
Nợ TK 421 :
Có TK 4112
Có TK 419

30.000 x 15.000

=

450.000.000

450.000.000 – 360.000.000
12.000 x 30.000

=

=
360.000.000

90.000.000



9. Bài tập tình huống
Công ty cổ phần A trong năm N có tình hình như sau:

1. Phát hành thêm 10.000 cổ phần có mệnh giá 1.000.000 đ/cp. Với phương án
phát hành như sau:

–.70% số lượng CP phát hành cho cổ đông hiện hữu theo giá phát hành bằng

mệnh giá, chênh lệch giá bán thấp hơn được xử lý vào quỹ phúc lợi.


9. Bài tập tình huống

–5% số lượng CP phát hành cho cán bộ công nhân theo giá phát hành bằng

80% MG.

–25% số lượng CP phát hành cho cổ đông chiến lược theo giá phát hành bằng

120% MG.

2. Mua lại 5.000 cp đang lưu hành dùng làm cổ phiếu quỹ , giá mua lại
1.500.000đ/cp, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.


×