Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

phân tích yếu tố sản xuất nguyên liệu,vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.36 KB, 12 trang )

Nhóm 9
1.Vũ Thị Thùy Linh_040…kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng vật liệu theo pp
giản đơn
2.Hồ Thị Bé Na_049… Kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng nguyên vật liệu theo
phương pháp có liên hệ đến kết quả sản xuất
3.Nguyễn Thị Ngọc Linh_03… Kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng nguyên vật
liệu theo phương pháp có liên hệ đến kết quả sản xuất
4.Nguyễn Thị Hoài Diễm_006… Phân tích tình hình sử dụng tổng khối lượng NVL
5.Phạm Thị Mỹ Viên_089
Đoàn Thị Diễm MY_048… tìm vd phân tích tình hình cung cấp tổng khối lượng NVL cho
sản xuất
6.Trần Hà Tuyên_085… Phân tích cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư cho
hoạt động kinh doanh
7.Nguyễn Thị Thanh Hà_phân tích tình hình thực hiện định mức tiêu hao NVL cho một
đvsp theo trường hợp sử dụng một loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm
8.Phan Thị Phương Thảo_069…tổng hợp,đánh máy,chạy power poin


I.Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng tổng khối lượng nguyên vật
liệu:
1.Kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng nvl:
a.theo phương pháp giản đơn:
-số tương đối:
*100%
-số tuyệt đối:
Trong đó:
+:Tổng kl NVL sử dụng trong kỳ báo cáo
+
Nhận xét:tình hình sử dụng NVL kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng(giảm).

b.Kiểm tra tình hình sử dụng tổng khối lượng nguyên vật liệu


theo phương pháp có liên hệ đến kết quả sản xuất:
Theo phương pháp kiểm tra giản đơn mới chỉ cho ta nhận định khái quát là tình
hình sử dụng NVL kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng hay giảm, chưa thể kết luận ngay sự
tăng (giảm) đó là tiết kiệm hay lãng phí. Để có kết luận chính xác hơn, cần tiến hành
Kiểm tra theo phương pháp có liên hệ với kết quả sản xuất.
-Số tương đối:

-Số tuyệt đối:


Trong đó:
+ Q1: khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ thực tế (báo cáo)
+ Q0: khối lượng sản phẩm sảnxuất kỳ kế hoạch (gốc)
Nhận xét:
+Nếu:
Tình hình sử dụng NVL thực tế so với kế hoạch tiết kiệm.

+ Nếu
Tình hình sử dụng NVL thực tế đúng như kế hoạch
+Nếu
Tình hình sử dụng NVL thực tế so với kế hoạch lãng phí.
Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp có các bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu

-Nguyên vật liệu xuất
dùng trong kỳ
(tấn)
-Khối lượng sản
phẩm sản xuất
(sản phẩm)


Kế
họa
ch
(K
H)
100
2000

Thực tế
(TT)

So sánh TT/KH
Chênh lệch
tuyệt đối

120

+20

+20

2100

+100

+5

Chênh lệch
tương

đối %

Tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật liệu có liên hệ đến sản xuất như sau:
Số tương đối: +114%


Số tuyệt đối: +15 vì
Cho thấy tình hình sử dụng NVL của doanh nghiệp đúng với kế hoạch đề ra, doanh
nghiệp biết cách sử dụng NVL hợp lý giúp doanh nghiệp thuận lợi trong sản xuất
thúc đẩy sản xuất mở rộng sản phẩm, chi phí sản xuất hợp lý từng bước hạ giá
thành sản phẩm, nâng cao chất lượng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp giúp
doanh nghiệp phát triển.
II.Phân tích tình hình đảm bảo NVL để sản xuất:
a.Phân tích tình hình cung cấp tổng khối lượng NVL cho sx:
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cung cấp về khối lượng của NVL loại i=
Tổng khối lượng NVL cần mua = Σ (Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm) x
Khối lượng sản phẩm sản xuất.
Ký hiệu:
- Mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm (m)
- Khối lượng sản phẩm sản xuất ra (q)
 M = Σmq
=
=
 M=
+Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với đối tượng phân tích như sau:
-Ảnh hưởng của nhân tố m:
m= -Ảnh hưởng của nhân tố q:
q= +tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố = đối tượng phân tích:
m + q= - )+( - )



==M.
Nhận xét:
(1) Mức tăng (giảm) tổng khối lượng NVL sử dụng thực tế so với kế hoạch, do ảnh
hưởng 2 nhân tố:
(2) Mức tăng (giảm) tổng khối lượng NVL sử dụng thực tế so với kế hoạch, do ảnh
hưởng nhân tố mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm thay đổi.
(3) Mức tăng (giảm) tổng khối lượng NVL sử dụng thực tế so với kế hoạch, do ảnh
hưởng nhân tố khối lượng sản phẩm.
Việc thu mua NVL không hoàn thành kế hoạch có thể do:
+Dn giảm hoạt động sản xuất nên giảm KL NVL cần cung ứng
+Dn gặp khó khăn về tài chính..

2.Phân tích cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư cho hoạt
động kinh doanh
* Phân tích tình hình cung cấp,dự trữ,thu mua nguyên liệu,vật liệu đối với
kết quả sx

Tổng NVL xuất dùng
Sản lượng sản phẩm sx =
Mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm

Lượng NVL xuất dùng = Lượng NVL dự trữ đầu kỳ + Lượng NVL nhập trong kỳ Lượng NVL dự trữ cuối kì
VD:


Chỉ tiêu

Kế hoạch


Thực tế

(KH)

(TT)

1/ sản lượng sản phẩm sx

So sánh TT/KH
Chên lệch

Chên lệch

tuyệt đối

tương đối

200

220

+20

+10

0,05

0,04

-0,01


-20

10

8,8

-1,2

-12

5/ vật liệu dự trữ đầu kỳ(tấn)

9

8

-1

-11,11

6/ vật liệu dự trữ cuối kỳ(tấn)

1,5

1

-0,5

-33,33


0,5

0,2

-0,3

-60

2/Mức tiêu hao vật liệu cho 1
sản phẫm
3/vật liệu xuất dùng trong
kỳ(tấn)
4/ vật liệu thu mua trong
kỳ(tấn)

Hãy phân tích tình hình cung cấp,dự trữ vá thu mua NVL đến kết quả sản xuất
Sản lượng sản phẩm sx thực tế so với kế hoạch tăng 10% tương ứng 20 sản phẩm.
Ta có công thức:
a
Q=
b
a = a’ + a’’ + a’’’
Q: sản lượng sản phẩm sản xuất(chỉ tiêu phân tìch)
a: tổng NVL xuất dùng
a’: NVL dự trữ đầu kỳ
a’’: NVL nhập trong kỳ
a’’’ : NVL dự trữ cuối kỳ



b: Mức tiêu hao NVL cho 1 sản phẩm.
Dùng phương pháp thay thế liên hoàn phân tích ta có
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a’

a’ =

a’1 + a0’’ – a0’’’

_

b0

a0’ + a0’’ – a0’’’
b0

rút gọn ta có :

a’= a1’ – a 0’ = 1 – 1,5 = -10
b0

0,05

Tương tự ta có
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a’’ :
a’’ = a1’’ – a 0’’

= 8 – 9 = -20

b0


0,05

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a’’’
a’’’ = a0’’’ – a 1’’’ =
b0

0,5 – 0,2

=6

0,05

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
b =

a1 x ( 1 _ 1 ) = 8,8 x (

1

b1

0,05

b0

a1 = a1’ +a1’’ – a1’’’

0,04

_


1

) = 44


Nhận xét: Do NVL dự trữ đầu kỳ thực tế so với kế hoạch giảm 33,33% tương ứng o,5
tấn làm cho sản lượng sản phẩm sx giảm 10 sản phẩm
Do vật liệu thu mua trong kỳ giảm 11,11% tương ứng 1 tấn làm cho sản lượng sản
phẩm sx giảm 20 sản phẩm
Do lượng NVL dự trữ cuối kỳ giảm 60% tương ứng 0,3 tấn làm cho sản lượng sản
phẩm sx tăng 6 sản phẩm
Do mức tiêu hao vật liệu cho 1 sản phẩm thực tế so với kế hoạch giảm 20 % tương
ứng 0,01 tấn/sp làm cho sản lượng sản phẩm sx tăng 44 sản phẩm
Tổng mức độ ảnh hưởng của 4 nhân tố ta có
a’ + a’’ +a’’’ +b = -10 – 20 + 6 + 44 = 20 sản phẩm
II.Phân tích tình hình sử dụng tổng khối lượng nvl
Trường hợp dùng nhiều loại NVL để sản xuất sản phẩm:
Trường hợp này tổng khối lượng NVL chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố:




Đơn giá của từng loại NVL.
Mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm.
Khối lượng sản phẩm sản xuất.

Ta có công thức sau:
Tổng khối lượng NVL sử dụng = )
Ký hiệu:

+
+
+

s :đơn giá từng loại NVL
m :mức tiêu hao NVL cho 1 dơn vị sản phẩm.
q :khối lượng sản phẩm sản xuất.

Thiết lập phương trình kinh tế:
M=
= **
= **
≠ M =-


+xác định múc độ ảnh hưởng của các nhân tố:
-Ảnh hưởng của nhân tố s:
s = -Ảnh hưởng của nhân tố m:
m= -Ảnh hưởng của nhân tố q:
q= +Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố = đối tượng phân tích:

s+m+q=( - ) + - ) +( - )= =M.
Nhận xét:
Mức tăng (giảm) tổng khối lượng NVL sử dụng thực tế so với kế hoạch do ảnh hưởng
của 3 nhân tố:
-Mức tăng(giảm) tổng khối lượng NVL do ảnh hưởng của đơn giá tùng loại NVL thay
đổi.
-Mức tăng(giảm) tổng khối lượng NVL do ảnh hưởng của mức tiêu hao NVL cho 1 đơn
vị sản phẩm thay đổi.
--Mức tăng(giảm) tổng khối lượng NVL do ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm sản xuất

thay đổi.

Ví dụ: có số liệu về tình hình sử dụng nguyên vật liệu của xí nghiệp xây lắp Y
trong 2 kỳ như sau:

Công
việc

Đơn
Lọai NVL
vị
sử dụng
tính

Mức tiên hao
NVL cho một
đơn vị sp

Đơn giá từng
loại
NVL(1000đ)

KH

KH

TT

TT


Khối lượng công
việc hoàn thành
KH

TT


Đổ bê
tông
(m3)

Xi măng

kg

280

270

1

1.2

Sắt

kg

150

145


12

11.8

Đá 1x2

m3

0.9

0.85

160

180

100

120

Yêu cầu: hãy phân tích tình hình biến động của tổng khối lượng NVL sử dụng
thực tế so với kế hoạch do ảnh hưởng của 3 nhân tố: đơn giá từng loại NVL, mức
tiêu hao NVL cho một đơn vị sp và khối lượng sản phẩm sản xuất:
Từ bảng số liệu trên, ta có:
Ptkt: M =
M1 = (1.2x270 +11.8x145 +180x0.85) x120 =262.560
M0 == (1x 280 +12x150 +160x0.9)x100 =222.400.
M = M1- M0= 262.560 -222.400


Các nhân tố ảnh hưởng:
Nhân tố “s”:
s =(1.2x280+ 11.8x150+180x0.9)x100- 1x 280 +12x150
+160x0.9)x100=4400
Nhân tố “m”.
m= - = (1.2x270+11.8x145+180x0.85)x100-(1.2x280+
11.8x150+180x0.9)x100= -8000
Nhân tố “q”


q= = (1.2x270 +11.8x145 +180x0.85) x120(1.2x270+11.8x145+180x0.85)x100=43760.
M=s+m +q= 4400+(-8000)+ 43760=40160
Nhận xét: tổng khối lượng NVL sử dụng kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch tăng
18%, tương ứng 40.160.000 đồng do ảnh hưởng của các nhân tố:
Đơn giá NVL kỳ thực tế so vời kỳ kế hoạch tăng 1.9% làm cho tổng khối lượng sử
dụng NVL tăng 4.400.000đồng.
Mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm kỳ thực tế so với kỳ kế hoạch giảm 3,5%, làm
cho tổng khối lượng NVL sử dụng giảm 8.000 đồng.
Khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế so với kế hoạch tăng 20%, làm cho tổng khối
lượng NVL sử dụng tăng 43760 đồng.

III.Phân tích tình hình thực hiện định mức tiêu hao NVL cho một đvsp
Sử dụng một loại NVL để sản xuất một loại sản phẩm:
Chỉ số có dạng:
=
Chênh lệch tuyệt đối: Trong đó:
+ : chỉ số hoàn thành mức tiêu hao NVL
+ : mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm kỳ thực tế
+: mức tiêu hao NVL cho 1 đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch
Chỉ số này phản ánh mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm

tăng hoặc giảm so với kế hạch một lượng tuyệt đối là bao
nhiêu.




×