Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KẾ TOÁN tài CHÍNH 2 + bài tập TỔNG hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.29 KB, 23 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
1. Xuất kho để sản xuất sản phẩm A và B: 90.000.000
2. Tính lương phải trả CNVC trong kỳ:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 60.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 20.000.000
3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
4. Vật liệu mua về không nhập kho, xuất thẳng cho sản xuất sản phấm A và B, giá mua chưa có
thuế GTGT 10%: 50.000.000, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng nhân viên.
5. Tiền điện, nước, điện thoại dùng cho phân xưởng sản xuất, trả bằng tiền mặt bao gồm cả
thuế GTGT 10%: 8.800.000.
Yêu cầu: - Lập định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Tính và phân bổ CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC cho sp A, B.
Biết: - Trong kỳ nhập kho: 400 spA, 500 spB
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: sp A = 100.000đ/sp, sp B = 120.000đ/sp.
- Định mức tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm : A=50.000, B= 60.000.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sp A, sp B theo tiền lương của công nhân sx.
Bài 2: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
1. Số dư đầu kỳ: TK 154 :39.600.000 bao gồm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp: sp A: 3.000.000, sp B: 24.000.000
- Nhân công trực tiếp: sp B: 4.600.000
- Chi phí sản xuất chung: sp B: 8.000.000
2. Chi phí sản xuất sản phẩm A và B phát sinh trong kỳ: 323.000.000, trong đó:
- Chi phí NVL trực tiếp : 180.000.000
- Chi phí công nhân trực tiếp : 65.000.000


- Chi phí sản xuất chung : 78.000.000
3. Trong kỳ đã sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000spA, 2500spB, còn dở dang 100spA,
250spB, tỷ lệ hoàn thành của spB là 40%.
Yêu cầu: Tính giá thành cá sản phẩm Avà B


Biết rằng:
- Định mức tiêu hao NVL: spA= 30.000đ/sp, spB=48.000đ/sp
- Định mức tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm: A=10.000, B=18.000- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho
sản phẩm A và B theo chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
SpA: đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp
SpB: đánh giá theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, NVL bỏ ngay từ đầu
qui trình sản xuất.
Bài 3: Tại 1 DN sản xuất sản phẩm C, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ: TK 154 : 29.000.000 bao gồm :
- Chi phí NVL trực tiếp : 24.500.000
- Chi phí công nhân trực tiếp : 2.450.000
- Chi phí sản xuất chung : 2.050.000.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm: 469.000.000
- Phục vụ sản xuất: 5.000.000
2. Tính lương phải trả CNVC ở các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000
3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
4. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp,dùng phân xưởng sản xuất, tính theo giá


mua gồm cả thuế GTGT 10%: 8.800.000.
5. Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng: 20.700.000.
6. Bộ phận sản xuất báo hỏng số dụng cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá thực tế khi xuất kho: 2.200.000, phế liệu thu hồi bán cho CNVC tính
trừ vào lương: 150.000
7. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng: 2.400.000

8. Trích trước tiến lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ
5% số tiền lương thực tế phải trả.
9. Giá trị vật liệu sử dụng không hết, nhập kho lại: 4.000.000
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 1.000.000
- Sản xuất hoàn thành nhập kho: 5000spC; dở dang 500sp, mức độ hoàn thành 60%
- SPDD đánh giá theo ước lượng hoàn thành tương đương, NVL bỏ ngay từ đầu qui trình sx.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp CBài 4: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, trong kỳ kế toán có
tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 154: 16.000.000 trong đó: TK 154X : 10.000.000 và TK154Y : 6.000.000
- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu dùng xuất trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm X : 432.000.000 Y: 288.000.000
- Phục vụ sản xuất : 30.000.000
- Bán hàng : 20.000.000
2. Xuất dụng cụ loại phân bổ 100% , dùng cho cá bộ phận:
- Sản xuất ở phân xưởng : 3.000.000
- Phục vụ bán hàng : 2.000.000


- Quản lý doanh nghiệp : 4.000.000
3. Xuất dụng cụ loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm, dùng cho cá bộ phận:
- Sản xuất ở phân xưởng : 4.000.000
- Phục vụ bán hàng : 1.500.000
- Quản lý doanh nghiệp : 1.000.000.
4. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có
thuế GTGT 10%:
- Sản xuất sản phẩm : 25.000.000

- Quản lý doanh nghiệp : 10.000.000
5. Tính lương phải trả CBVC trong kỳ:
- Công nhân sản xuất sản phẩm X: 120.000.000 , sản phẩm Y: 80.000.000
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 24.000.000
6. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận: phân xưởng sản xuất : 18.000.000; phục vụ bán
hàng : 6.000.000; quản lý DN : 8.000.000
8. Chi phí khác chi bằng tiền mặt chưa có thuế GTGT 10%: quản lý phân xưởng: 5.200.000;
quản lý DN : 2.000.000; bán hàng :10.000.000
9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 5000spX, 4.000spY. - Còn dở dang 200spX và 200spY
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
Yêu cấu: Lập định khoản và tính Z sp X, Y
Bài 5: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm C và D, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:


- TK 152 : 300.000.000 số lượng :15.000kg
- TK 154 : 28.740.000 bao gồm:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spC: 10.200.000, spD: 4.840.000
+ Nhân công trực tiếp: spC: 2.200.000, spD: 1.800.000
+ Chi phí sản xuất chung: spC: 5.500.000, spD: 4.200.000.
II Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 10.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 22.000đ/kg, đã thanh
toán bằng tiền gửi NH: 50% (còn lại trả bằng tiền mặt)
2. Tính lương phải trả CBVC tính vào chi phí các bộ phận:
- Công nhân sản xuất spC: 40.000.000, spD: 24.000.000
- Quản lý sản xuất : 12.000.000

- Quản lý DN : 16.000.000.
3. Các khoản trích theo lương tính vào cá đối tượng theo chế độ quy định.
4. Xuất vật liệu để sản xuất: spC: 12.000kg, spD: 8.000kg.Cho biết DN tính theo giá xuất kho
theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
5. Chi tiền mặt thanh toán chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho sản xuất: 3.000.000.
6. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm : 34.320.000
- Quản lý DN : 15.680.000
7. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa co
thuế GTGT 10%:
- Phục vụ sản xuất : 1.200.000
- Quản lý DN : 2.000.000
8. Chi tiền gửi NH thanh toán tiền thuê TSCĐ dùng ở các bộ phận:
- Sản xuất : 4.800.000


- Quản lý DN : 2.000.000 9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000spC và 3.000spD
- Còn dở dang 200spC mức độ hoàn thành 75%, spD không có sản phẩm dở dang.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- SPDDCK được đánh giá theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu quy trình sx.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.
Bài 6: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 205.000.000 số lượng : 5.000kg
- TK 154 : 49.800.000 bao gồm:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spA:16.000.000, spB: 20.000.000
+ Nhân công trực tiếp: spA 2.500.000, spB: 4.200.000
+ Chi phí sản xuất chung: spA 1.700.000, spB: 5.400.000
II.Phát sinh trong kỳ:

1. Chi TGNH mua 10.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 39.000đ/kg,
chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng TGNH bao gồm cả thuế GTGT 10%: 5.500.000.
Trong số hàng mua trên có 1 số hàng không đạt chất lượng, do vậy DN đã được người bán
giảm giá 2.000đ/kg và DN đã nhận bằng TM.
2. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm A : 6.000kg
- Sản xuất sản phẩm B : 8.000kg
Cho biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ.
3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 50.000.000, sản phẩm B: 60.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 20.000.000


- Nhân viên quản lý DN : 25.000.000.
4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 5.200.000
- Quản lý DN : 1.500.000
6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10%:- Sản xuất : 5.000.000
- Quản lý DN : 3.000.000
7. Xuất 1 số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 18 tháng, dùng cho sản xuất,
giá trị xuất kho : 5.000.000
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất, số tiền thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT10%: 3.850.000.
9. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn cho bộ phận sản xuất :4.000.000
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 6.000spA, 8.000spB
- Còn dở dang: 400spA, mức độ hoàn thành: 50%; 500spB, mức độ hoàn thành : 80%
- CPSX chung phân bổ cho các sản phẩm tính theo tiền lương của công nhân sản xuất.

- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp
Bài 7: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 100.000.000 số lượng 2.000kg
- TK 154 : chi tiết:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spA: 8.400.000, spB: 8.000.000
+ Nhân công trực tiếp: spA: 5.700.000, spB: 6.600.000


+ Chi phí sản xuất chung: spA: 4.500.000, spB: 2.000.000
- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua nợ 4.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% : 51.000đ/kg, mua chi phí
vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%: 1.100.000.
2. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm A: 2.000kg
- Sản xuất sản phẩm B: 3.000kg
Cho biết doanh nghiệp tính giá xuất kho theo PP nhập trước xuất trước (FIFO).
3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
- Công nhân sản xuất spA : 40.000.000, spB: 60.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 20.000.000
- Nhân viên bán hàng: 18.000.000- Nhân viên quản lý DN : 22.000.000
4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 4.500.000
- Bán hàng : 1.700.000
- Quản lý DN: 1.300.000
6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 6.900.000

- Bán hàng : 4.500.000
- Quản lý DN: 3.500.000.
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng 1 số công cụ sản xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 4.000.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt : 200.000
8. Trích trước chi phí sữu chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất : 3.000.000


9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Gía trị vật liệu xuất dùng sử dụng không hết nhập lại kho spA: 1.200.000, spB: 3.500.000
- Sản xuất hoàn thành nhập kho spA: 4.000, spB: 5.000
- Còn dở dang: 200spA, mức độ hoàn thành : 50%; 250spB, mức độ hoàn thành : 80%
- CPSX chung phân bổ cho các sản phẩm tính theo tiền lương của công nhân sản xuất.
- SPDDCK được tính theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu qui trình sx.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.
Bài 8: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 80.000.000 số lượng 4.000kg
- TK 154 : 4.000.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 8.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 22.000đ/kg, đã trả bằng tiền
mặt sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 5% tính trên tổng số tiền phải trả.
2. Xuất kho 10.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm A Và B.Cho biết doanh nghiệp tính giá
xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
3. Xuất một số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm, dùng cho sản xuất,
giá trị xuất kho :4.000.000.
4. Tính lương phải trả CBNV, tính vào chi phí các bộ phận:- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B:
80.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 20.000.000
- Nhân viên bán hàng : 25.000.000

- Nhân viên quản lý DN : 30.000.000
5. Các khoản trích theo lương tính vào cá đối tượng theo chế độ quy định.
6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá


chưa có thuế GTGT 10%:
- Sản xuất : 6.000.000
- Bán hàng : 4.000.000
- Quản lý DN: 3.000.000.
7. Bộ phận sx báo hỏng số công cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử
dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 2.000.000, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt : 100.000.
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sữa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 1.400.000
9. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 3.700.000
- Bán hàng : 2.250.000
- Quản lý DN: 1.800.000
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 800spA và 1.000sp B
- Còn dở dang 160spA, 200spB
- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Doanh nhiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương hệ số , biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.0; B=1.2
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp
Bài 9: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả
kỳ, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 138.400.000
+ VL chính :128.000.000 số lượng: 4.000kg
+ VL phụ : 10.400.000 số lượng: 800kg
- TK 154 : 8.500.000 II. Phát sinh trong kỳ:



1. Chi tiền gửi NH mua 6.000kg VL chính nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10%:
30.000đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%:
2.200.000.
2. Xuất kho 5.000kg VL chính để sản xuất sản phẩm A và B
3. Xuất kho 500kg VL phụ để sản xuất sản phẩm A và B
4. Chi tiền mặt mua một số dụng cụ về không nhập kho, xuất thẳng dùng cho sản xuất, giá mua
chưa thếu GTGT 10%: 3.000.000
5. Tiền điện, nước, điện thoa5ipha3i trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10%:
- Sản xuất : 4.500.000
- Bán hàng : 4.000.000
- Quản lý DN: 2.500.000
6. Tính lương phải trả CNVC , tính vào chi phí các bộ phận:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 50.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 15.000.000
- Nhân viên bán hàng : 18.000.000
- Nhân viên quản lý DN : 20.000.000
7. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
8. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 4.150.000
- Bán hàng : 2.150.000
- Quản lý DN: 1.700.000
9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất :3.500.000
10. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất : 5.500.000
11. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:


- Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.500spA và 3.800spB

- Còn dở dang 200spA, 260spB
- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Doanh nhiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương hệ số , biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.2; B=1.0
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.Bài 10: 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài
liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 110.000.000 số lượng 2.000kg
- TK 154 : 4.300.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 3.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%:60.000đ/kg, đã trả bằng tiền
mặt sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 5% tính trên tổ số tiền phải trả.
2. Xuất kho 4.000kg VL để sản xuất sản phẩm A và B.Cho biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
theo phương pháp bình quân cả kỳ.
3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 60.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 20.000.000
- Nhân viên bán hàng : 20.000.000
- Nhân viên quản lý DN : 25.000.000
4. Các khoản trích theo lương tính vào cá đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 4.200.000
- Bán hàng : 2.000.000
- Quản lý DN: 1.800.000


6. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại theo giá chưa thuế GTGT 10%, tính vào
chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 9.600.000

- Bán hàng : 5.000.000
- Quản lý DN: 5.400.000
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng 1 số công cụ xuất trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời gia sử
dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 4.000.000, phế liệu thu hội nhập kho:100.000
8. Công trình sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất đã hoàn thành, giá trị quyết toán được
duyệt:30.000.000, kế toán phân bổ 3 kỳ, bắt đầu từ kỳ này
9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.500spA và 1.900spB
- Còn dở dang 100spA, 160spB
- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Doanh nhiệp tính giá thành các
loại sản phẩm theo phương hệ số , biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.4; B=1.0
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.
Bài 11: 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 80.000.000 số lượng 4.000kg
- TK 154 : 4.000.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 8.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%:22.000đ/kg, đã trả bằng tiền
mặt sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5% tính trên tổng số tiền phải thanh toán.
2. Xuất kho 10.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm A và B.Cho biết doanh nghiệp tính giá
xuất kho theo phương pháp FIFO.


3. Tính lương phải trả CNVC trong kỳ:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 80.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 20.000.000
- Nhân viên quản lý DN : 30.000.000
4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.

5. Chi trả tiền điện, nước tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT 10%:
- Sản xuất : 6.000.000
- Quản lý DN: 3.000.000
6. Xuất một số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm, dùng cho sản xuất,
giá trị xuất kho :4.000.000
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng1 số công cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá trị xuất dùng:4.000.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt :100.000
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất:2.400.000
9. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 3.700.000
- Quản lý DN: 1.800.000.
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 800spA và 1.000spB
- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Doanh nhiệp tính giá thành các
loại sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ , biết rằng giá thành kế
hoạch của sản phẩm A=185.000đ/sp, B=202.000đ/sp.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.
Bài 12: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, tính giá xuất kho theo phương pháp
bình quân cả kỳ. Trong kỳ kế toán có các tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 138.400.000


+ VL chính :128.000.000 số lượng: 4.000kg
+ VL phụ : 10.400.000 số lượng: 800kg
- TK 154 : 6.100.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 6.000kg VL chính nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10%:30.000đ/kg chưa trả
tiền, chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%:2.200.000

2. Xuất kho 5.000kg VL chính để sản xuất sản phẩm A và B
3. Xuất kho 500kg VL phụ để sản xuất sản phẩm A và B
4. Mua nợ 1 số dụng cụ về không nhập kho, xuất thẳng dùng sản xuất, giá mua chưa có thuế
GTGT 10%:2.000.000
5. Tính lương phải trả CNVC trong kỳ:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 50.000.000
- Nhân viên phân xưởng : 15.000.000
- Nhân viên bán hàng : 18.000.000
- Nhân viên quản lý DN : 20.000.000
6. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
7. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất : 3.750.000
- Bán hàng : 1.450.000
- Quản lý DN: 1.500.000
8. Chi tiền gửi NH trả tiền điện, nước, điện thoại, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa
thuế GTGT 10%:
- Sản xuất : 4.100.000
- Bán hàng : 2.200.000


- Quản lý DN: 2.700.000 9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 3.100.000
10. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 5.100.000
11. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.800spA và 4.000spB
- Còn dang dở 200spA và 300spB
- CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Doanh nhiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ , biết rằng giá
thành kế hoạch của sản phẩm A=32.000đ/sp, B=34.600đ/sp.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp.
Bài 13: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê KKTX, tính thuế theo PP

khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 157 M : 10.000.000 số lượng 1.000sp
- TK 155 : 42.000.000 số lượng 3.500sp
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho từ sản xuất 6.000sp, giá trị nhập kho :66.000.000
2. Xuất bán 5.000sp, giá bán chưa thuế:15.000đ/sp, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi
NH.
3. Xuất kho 3.000sp ký gửi cho đại lý M.
4. Đại lý M đã bán hết số hàng doanh nghiệp gửi bán kỳ trước, giá bán chưa có thuế GTGT 10%
do doanh nghiệp quy định:16.000đ/sp. Đại lý M đã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ hoa
hồng đại lý được hưởng 5% tính trên giá bán chưa có thuế (Đại lý đã xuất hóa đơn cho doanh
nghiệpvề số tiền hoa hồng với thuế suất GTGT 10%)
5. Cuối kỳ kiểm kê phát hiện thiếu 200sp ( thuộc số sản phẩm nhập kho ớ NV1), chưa rõ nguyên
nhân chờ xử lý.


6. Khách hàng (NV2) trả lại 600sp do kém chất lượng, kế toán đã làm thủ tục nhập kho và chi
tiền mặt trả cho khách hàng.
7. Kết quả xử lý số sản phẩm kiểm kê thiếu trừ toàn bộ vào lương nhân viên tháng này.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 14: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX , tính thuế theo PP
khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
I.Số dư đầu kỳ: - TK 155 : 96.000.000 số lượng 8.000sp
II. Phát sinh trong kỳ:1. Xuất bán 2.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 10%:15.000đ/sp, đã thu bằng tiền gửi
NH sau
khi trừ 2% chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng tính trên tổng số tiền phải thu.
2. Xuất 5.000sp gửi cho đại lý A bán đúng giá theo quy địng của DN, giá bán chưa có thuế
GTGT 10%:16.000đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên giá bán chưa thuế.
3. Nhập kho 12.000sp, giá thành thực tế 1 sản phẩm nhập kho là 11.000đ/sp.

4. Xuất 3.000sp đổi lấy một số vật liệu theo phương pháp trao đổi ngang giá, giá trao đổi như
nghiệp vụ 1, DN đã giao hàng và nhận đủ số vật liệu, thuế suất GTGT của vật liệu :10%
5. Xuất bán trả góp 4.000sp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như giá bán trực tiếp
(NV1), giá bán trả góp là 20.000đ/sp, người mua đã trả tiền lần đầu bằng tiền mặt là
26.000.000, thời gian trả góp 5 kỳ, bắt đầu tính từ kỳ này.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 15: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX, tính thuế theo PP khấu trừ, tính giá
thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 270.000.000 số lượng 1.500sp.
- Các tài khoản khác giả địng có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Xuất bán 400sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%:250.000đ/sp, khách mua hàng đã thanh


toán bằng tiền gửi NH và nhận của DN số tiền chiết khấu thanh toán 5% tính trên số tiền
phải trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 100sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như giá bán trực tiếp
(NV1), giá bán trả góp là 300.000đ/sp, người mua đã trả lần đầu bằng tiền mặt là
10.000.000, thời gian trả góp 10 kỳ, bắt đầu tính từ kỳ này.
3. Khách mua hàng ở NV1 đề nghị DN giảm giá cho số hàng đã mua do có 1 số sản phẩm kém
chất lượng, DN đã đồng ý giảm giá cho mỗi sản phẩm là 20.000, kế toán đã làm thủ tục chi
trả cho khách hàng bằng tiền mặt
4. Xuất 200sp để chi lương cho CNVC trong kỳ.
5. Xuất 200sp đổI lấy 1 số CCDC trị giá chưa có thuế GTGT 10%:60.000.000, giá sản phẩm
trao đổi chưa có thuế GTGT 10%:260.000đ/sp, DN đã nhập kho số CCDC trên.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 16: Tại 1 DN sản xuất trong kỳ kế toán có các tài liệu sau:
1. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất 5.000sp, trị giá 400.000.000
2. Xuất bán 800sp, giá bán gồm cả thuế GTGT 10%:110.000đ/sp, chưa thu tiền, chi phí vận

chuyển bốc dở hàng bán DN trả bằng tiền mặt :2.500.0003. Xuất 1.000sp gửi cho đại lý A bán đúng giá
quy định:100.000đ/sp, thuế suất GTGT: 10%,
hoa hồng đại lý A được hưởng 5% trên giá chưa thuế, chi phí vận chuyển bốc dở sản phẩm
từ DN đến đại lý phải trả:3.500.000.
4. Xuất 200sp bán trả góp, giá bán và thuế thu tiền ngay giống như NV2, giá bán trả góp là
110.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu khi nhận hàng:10.200.000, thời gian trả góp 12 kỳ,
bắt đầu từ kỳ này.
5. Xuất 1.000sp đem đi góp vốn kinh doanh, giá trị sản phẩm do hội đồng liên doanh đánh giá
là 85.000đ/sp, tỷ lệ góp vốn của DN :15%
6. Xuất 1.500sp đổi lấy 1 TSCĐ chưa VAT 10%:150.000.000, giá sản phẩm trao đổi chưa có
thuế GTGT 10% :90.000đ/sp, DN đã nhận TSCĐ và thanh toán số còn thiếu bằng TGNH.


7. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung: CP bán hàng và CP quản lý DN đã được tập hợp trong kỳ ( chưa tính các
klhoản chi phí phát sinh ở nghiệp vụ trên): Chi phí bán hàng:6.000.000; QLDN: 7.000.000
Bài 17: Tại 1 DN sản xuất, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 360.000.000 số lượng 4.00sp
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Bán hàng : 2.000.000
- Quản lý DN : 2.500.000
2. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có
thuế GTGT 10%:
- Bán hàng : 6.000.000
- Quản lý DN : 8.000.000
3. Tiền lương phải trả CNVC trong kỳ:

- Nhân viên bán hàng : 8.000.000
- Nhân viên quản lý DN : 11.000.000
4. Các khoản trích theo lương tính vào cá đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận:
- Bán hàng : 5.300.000
- Quản lý DN : 3.800.000
6. Tổng hợp các phiếu chi bằng tiền mặt, chi cho các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT 10%: - Chi phí
vận chuyển sản phẩm tiêu thụ : 4.600.000
- Quản lý doanh nghiệp : 5.700.000


7. Xuất bán 80sp, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán.
8. Xuất 120sp gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
9. Xuất bán 100sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%:1.200.000đ/sp, chưa thu tiền.
10. Xuất 20sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV 9, giá bán trả góp:
1.300.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng:11.000.000, thời gian trả góp
6 kỳ, bắt đầu từ kỳ này.
11. Đại lý (NV8) thông báo đã bán hết sản phẩm, giá bán và thuế GTGT đúng như NV9. Đại lý đã
trả bằng TGNH cho DN sau khi trừ 5% hoa hồng trên giá bán chưa thuế (đại lý đã xuất hóa đơn cho
DN về khoản hoa hồng được hưởngvới thuế suất GTGT :10%)
12. Khách hàng (NV7) đã chấp nhận mua 80sp,giá bán và thuế giống như NV9. Khách hàng đã trả
cho DN bằng tiền gửi NH sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng trên tổng tiền hàng.
13. Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 18: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX, tính thuế theo PP khấu trừ, tính giá
xuất kho theo PP nhập sau xuất trước (LOFO).
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 12.000.000 số lượng 1.200sp
- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý
II. Phát sinh trong kỳ:

1. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế
GTGT 10%:
- Bán hàng : 1.300.000
- Quản lý DN : 750.000.
2. Các khoản chi phí khác chi bằng tiền mặt, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế
GTGT 10%:


- Bán hàng : 400.000
- Quản lý DN : 450.000
3. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận:
- Phục vụ bán hàng : 1.650.000
- Quản lý DN : 1.400.000.
4. Tiền lương phải trả trong kỳ:
- Nhân viên bán hàng : 2.000.000 - Nhân viên quản lý DN : 3.000.000
5. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
6. Xuất bán 200sp, giá bán chưa thuế GTGT 10%:17.000đ/sp, đã thu bằng tiền mặt.
7. Xuất 500sp gửi lại đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
8. Nhập kho từ sản xuất 3.000sp, giá thành thực tế nhập kho 11.000đ/sp.
9. Xuất 200sp bán trả góp giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV6, giá bán trả góp là
18.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng:1.000.000, thời gian trả góp 6
kỳ, bắt đầu từ kỳ này.
10. Xuất gửi bán 300sp, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán.
12. Xuất 1.000sp đổi lấy 1 số vật liệu giá chưa có thuế GTGT 10%:12.000.000, giá sản phẩm trao
đổi chưa có thuế GTGT 10%:14.000đ/sp, doanh nghiệp đã giao hàng và nhập kho số vật liệu trên.
13. Đại lý (NV7) thông báo đã bán được 400sp, giá bán và thuế đúng như NV6. Đại lý đã trả bằng
tiền gửi NH cho DN sau khi đã trừ 5% hoa hồng được hưởng trên giá bán chưa thuế (thuế suất
GTGT hoa hồng đại lý:10%)
14. Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 19: Tại 1 DN sản xuất, trong kỳ kế toán có tình hình tiêu thụ sau:
1. Xuất bán 5.000sp, giá bán chư có thuế GTGT 10%:60.000đ/sp, chưa thu tiền.
2. Xuất bán 10.000sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%:60.000đ/sp, đã thu bằng tiền gửi NH


sau khi trừ chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 5% tính trên tổ số tiền thanh toán.
3. Xuất 2.000sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV1, giá bán trả
góp:70.000đ/sp, người mua trả bằng tiền mặt lần đầu khi nhận hàng:52.000.000, thời gian trả
góp: 5 kỳ, bắt đầu từ kỳ này.
4. Nhượng bán 1 TSCĐ có NG 150.000.000, hao mòn 140.000.000, giá bán gồm VAT 10%:
38.500.000 đã thu bằng TGNH, chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng TM 2.000.000
5. Khách mua hàng ở NV1 trả lại 1.000sp do sai quy cách, kế toán đã làm thủ tục nhập kho.
6. Xuất kho 1.000sp trả lương cho nhân viên, giá bán như NV1.
7. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DNđã tập hợp trong kỳ chưa tính các khoản chi phí
phát sinh ở nghiệp vụ trên.
+ Chi phí bán hàng : 45.000.000
+ Chi phí Quản lý DN : 39.000.000
- Giávốn 1 đơn vị sản phẩm : 40.000 đ/sp.Bài 20: Tại 1 DN sản xuất, trong kỳ kế toán có tình hình tiêu thụ
sau:
1. Xuất bán 800sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%:250.000đ/sp, đã thu bằng tiền mặt sau
khi trừ chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 5% tính trên tổng số tiền thanh toán.
2. Xuất 200sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu ngay giống như NV1, giá bán trả
góp:300.000đ/sp, người mua trả tiền mặt lần đầu khi nhận hàng:15.000.000, thời gian trả
góp 5 kỳ, bắt đầu từ kỳ này.
3. Xuất 50sp ủng hộ quỹ từ thiện trích từ quỹ phúc lợi.
4. Xuất kho 500sp đem đi góp vốn kinh doanh, giá trị góp vố do hội đồng liên doanh đánh
giá:1sp= 200.000đ, tỷ lệ góp vốn của DN :20%

5. Khách mua hàng ở NV1 đề nghị giảm giá cho số hàng đã mua do có 1 số sản phẩm kém


phẩm chất, DN đã đồng ý giảm giá cho mỗ sản phẩm 10.000đ, kế toán đã làm thủ tục chi
trả cho khách hàng bằng tiền mặt.
6. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DNđã tập hợp trong kỳ chưa tính các khoản chi phí
phát sinh ở nghiệp vụ trên.
+ Chi phí bán hàng : 15.400.000
+ Chi phí quản lý DN : 14.000.000
- Giá vốn 1 đơn vị sản phẩm : 180.000 đ/sp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Võ Văn Nhị, 2010. Kế toán tài chính. Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Hệ thống các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành theo các quyết định từ năm 2001
đến nay.



×