Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

tài liệu BỆNH hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 38 trang )

BỆNH HÔ HẤP
GV: BS PHẠM THÀNH LUÂN



Khí
quản

Phế
quản gốc

Cơ hoành

Phế quản
thùy



Phổi – Phân thùy phổi





Phổi phải có 3 thùy
Phổi trái có 2 thùy
Cả 2 phổi đều có 10 phân thùy
Rốn phổi: ĐM phổi, TM phổi, phế quản gốc


Các bộ phận tham gia hô hấp


• Phổi
• Lồng ngực
• Cơ hô hấp: cơ liên sườn, cơ ức đòn
chũm, cơ hoành, cơ ngực
• Màng phổi


Chu kỳ hô hấp
• Hít vào: các cơ hô hấp co (cơ hoành hạ xuống,
lồng ngực nâng lên)  lồng ngực tăng thể tích
 phổi dãn ra  không khí đi từ ngoài đi vào
phổi
• Thở ra: không khí từ phổi  ngoài (phổi xẹp, cơ
hoành nâng lên, lồng ngực giảm thể tích)
• Ngừng 1 khoảng ngắn  chu kỳ kế tiếp



Sự trao đổi khí ở phế nang
• KK trong lòng phế nang (phân áp O2 cao
hơn trong máu mao mạch) phế bào I 
màng đáy phế nang  màng đáy mao
mạch  tế bào nội mô  mao mạch (gắn
với HC)
• CO2 di chuyển ngược lại



Bệnh lý hô hấp









Viêm đường hô hấp trên
Viêm phế quản
Viêm phổi
Lao phổi
Hen phế quản
COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)
Ung thư


HEN PHẾ QUẢN
• Khái niệm: Hen phế quản là tình trạng viêm
mạn tính ở đường thở, có sự tham gia của
nhiều loại tế bào viêm và các thành phần
của tế bào ở những cơ địa nhạy cảm
– Phản ứng co thắt, phù nề, tiết nhầy của phế
quản do nhiều kích thích khác nhau
– Biểu hiện đặc trưng: khó thở thì thở ra

• Nguyên nhân: dị ứng, nhiễm trùng


• Triệu chứng:
– Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ho, ngứa mắt…

– Cơn khó thở đặc trưng (chậm rít, khó thở ra) + khò
khè, giảm sau khi ho và khạc đàm
– Cơn có thể tự hết hoặc sau dùng thuốc, ngoài cơn
bình thường.

• CLS: X quang trong cơn phổi giãn.
• Điều trị: cắt cơn
– Thông đường thở (thuốc giãn phế quản, hút đàm
nhớt)
– Thở oxy

• Điều trị lâu dài: giải mẫm cảm đặc hiệu với dị
ứng




VIÊM PHẾ QUẢN
• Yếu tố nguy cơ:
– Hút thuốc lá
– Ô nhiễm môi trường
– Nhiễm trùng hô hấp
– Cơ địa


• Triệu chứng
– Tiền sử hút thuốc/ tiếp xúc với khói bụi ô nhiễm

• Ho khạc đàm + khó thở
– Khám thấy phổi ứ khí, tăng áp lực động mạch

phổi, ran ẩm, nổ.
– Sốt

• Cận lâm sàng (CLS)
– Xquang: rốn phổi đậm, rườm rà.
– Bạch cầu tăng.
Điều trị:
Kháng sinh, long đờm.






VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG
• Khái niệm:
– Nhiễm khuẩn xảy ra ngoài bệnh viện
– Viêm phổi thùy hoặc viêm phổi không điển hình

• Nguyên nhân: vi khuẩn, nấm, virus
• Triệu chứng:
– Sốt cao > 39 độ C
– Đau ngực vùng tổn thương
– Ho khan  đàm đặc màu vàng hoặc xanh, màu gỉ
sắt
– Triệu chứng không rầm rộ ở người già yếu, suy
giảm miễn dịch, người nghiện rượu.









Cận lâm sàng:
X quang :đám mờ
NX máu: bạch cầu tăng cao
Cấy đàm tìm nguyên nhân
Biến chứng:
– Tràn khí, tràn dịch màng phổi
– Suy hô hấp, shock nhiễm trùng
– Xẹp phổi
– Áp xe phổi, viêm phổi mạn
– Viêm màng ngoài tim
–…

• Điều trị: kháng sinh tiêm + hỗ trợ



VIÊM PHỔI DO PHẾ CẦU


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×