Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Bài giảng Vẽ kỹ thuật Đại học Sài Gòn SGU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 110 trang )


Chương 1

MỞ ĐẦU





Biết được công dụng của CAD trong lĩnh vực kỹ thuật.
Thực hiện được các thao tác trên màn hình AutoCAD và các lệnh về file.
Biết cách cài đặt và sử dụng phương thức truy bắt điểm, trạng thái vẽ đặc biệt.
Tạo được mẫu bản vẽ đúng tiêu chuẩn.

1.1. Tổng quan
1.1.1. Giới thiệu phần mềm AutoCAD
Thiết kế bằng máy tính – CAD (Computer Aided Drafting hay Computer Aided
Design) – đã trở thành một phương tiện chính trong các lĩnh vực khác nhau có liên
quan đến thiết kế như kiến trúc, kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật điện, kỹ thuật cơ khí…
Các chương trình ứng dụng CAD đều thuộc loại chương trình đồ hoạ với nhiều tính
toán, đòi hỏi phải có bộ xử lý nhanh và màn hình phân giải cao.
Sử dụng máy tính và chương trình CAD để thiết kế hàng loạt các sản phẩm
công nghiệp, từ các chi tiết máy đến các ngôi nhà hiện đại, trợ giúp cho các kỹ sư thiết
kế tối ưu hoá các ứng dụng, cũng như xây dựng thư viện các hình ảnh, ký hiệu... Tất cả
các tính năng này đòi hỏi một khối lượng công việc xử ký khổng lồ mà trước đây các
máy tính cá nhân không thể thực hiện nổi.
Phần mềm AutoCAD do hãng AutoDesk sản xuất, là một trong những phần
mềm được sử dụng rộng rãi trong việc thực hiện các bản vẽ kỹ thuật cho các ngành:
xây dựng, cơ khí, kiến trúc…, nó thật sự là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các cán bộ kỹ
thuật, kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên, họa viên, ... để hoàn thành các bản vẽ kỹ thuật
một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời có thể trao đổi dữ liệu với các phần


mềm khác.
Phần mềm AutoCAD được giới thiệu đầu tiên vào năm 1982 với phiên bản
Release 1 (kết thúc ở Release 14) và đến năm 1999 phiên bản AutoCAD 2000 ra đời
chạy trong môi trường Window.
1.1.2. Khởi động AutoCAD
Cách 1: sử dụng shortcut AutoCAD 2007 có sẳn trên màn hình Desktop bằng
cách nhấp đúp biểu tượng.

Hình 1.1

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 2


Cách 2: bấm chọn đường dẫn theo trình tự
(1) Start  (2) All Programs  (3) Autodesk  (4) AutoCAD 2007  (5) AutoCAD
2007

Hình 1.2
 Các quy ước trong tài liệu
1. (n): bước thứ n trong trình tự thực hiện cú pháp lệnh.
2. (m): khai báo dòng lệnh thứ m
3. Thao tác trên thiết bị chuột

1.1.3.

Bấm chọn: bấm phím trái thiết bị chuột.


– Bấm mở: bấm phím phải thiết bị chuột.
Cấu trúc màn hình đồ họa AutoCAD

Hình 1.3

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 3


– Title bar: thanh tiêu đề, gồm tên chương trình, tên tập tin (File), đường dẫn và
các nút điều chỉnh màn hình.

Hình 1.4
– Menu bar: thanh danh mục chính, mỗi danh mục có chứa nhóm lệnh, khi ta
chọn một danh mục sẽ xuất hiện Pull-down menu (danh mục kéo xuống) để có thể gọi
các lệnh thực thi.
Menu bar

Pull-down
menu

Hình 1.5
– Tool bar: thanh công cụ, chứa các lệnh thực thi dạng biểu tượng.

Hình 1.6
– Drawing area: vùng vẽ, có biểu tượng hai sợi tóc giao nhau (Crosshair), được

định vị toạ độ theo hệ trục UCS (User Coordinate System), giá trị này được hiển thị
bởi dãy số gồm hoành độ, tung độ, cao độ ở phía cuối trái màn hình.

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 4


drawing
area

crosshair

UCS

hiển thị
tọa độ

Hình 1.7
– Model: không gian mô hình, dùng vẽ hình theo kích thước thật.
– Layout: không gian phẳng, dùng sắp xếp hình vẽ theo tỉ lệ giữa kích thước
thật và khổ giấy in .

Hình 1.8 Model và các Layout
– Command window: cửa sổ lệnh chứa các dòng lệnh.
– Command line: dòng lệnh, nơi nhập lệnh và cú pháp lệnh thông qua các dòng
nhắc (prompt line).
command

window

command
line

Hình 1.9 Command line và Command window

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 5


– Status bar: thanh trạng thái, lựa chọn các trạng thái vẽ tại các điểm lưới (Snap
and Grid), vẽ theo hướng nằm ngang hoặc thẳng đứng (Ortho), truy tìm các điểm đặc
biệt của đối tượng (Osnap), vẽ theo tia nghiêng được định hướng (Otrack)…

Hình 1.10
1.1.4. Thanh công cụ (Tool bar)
– Các thanh công cụ thường dùng trong bản vẽ hai chiều
 Thanh Standard: thực hiện lệnh thông dụng về tập tin (New, Open, Save),
in ấn (plot, plot preview…), sao chép (Cut, Copy, Paste…), điều chỉnh màn hình
(Zoom), thuộc tính (Properties), thiết kế theo mẫu có sẳn (Design Center)…

Hình 1.11
 Thanh Draw: thực hiện các lệnh về vẽ (Line, Arc…), tô miền (Hatch), ghi
chữ (Text), tạo bảng (Table), tạo miền (Region)….

Hình 1.12

 Thanh Modify: thực hiện lệnh hiệu chỉnh đối tượng vẽ.

Hình 1.13
 Thanh Dimension: thực hiện lệnh tạo mẫu và các kiểu ghi kích thước.

Hình 1.14

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 6


 Thanh Object snap: thực hiện lệnh truy bắt “tạm trú” các điểm đặc biệt của
đối tượng như điểm Endpoint, Midpoint….

Hình 1.15
 Layer: thực hiện lệnh cài đặt lớp để quản lý đối tượng.

Hình 1.16
 Thanh Properties: thực hiện lệnh thay đổi các thuộc tính đối tượng như màu
sắc (Color), dạng nét (Linetype), độ dầy nét (Lineweight)…

Hình 1.17
 Thanh Styte: thực hiện lệnh cài đặt và hiện hành các kiểu chữ viết (Text
stype), mẫu kích thước (Dimension stype), biểu bảng (Table stype).

Hình 1.18
– Các thao tác trên thanh công cụ

 Đóng: bấm chọn ký hiệu x ở góc phải trên ở mỗi thanh công cụ.

đóng

Hình 1.19
 Mở: bấm mở vào bất kỳ thanh công cụ trên màn hình để mở danh sách và
đánh dấu chọn thanh công cụ cần mở bằng cách bấm chọn.
Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 7


Hình 1.20
 Sắp xếp: bấm chọn, giữ và rê chuột tại phần tiêu đề của thanh công cụ (hay
tại hai vạch song song nổi trên phần đầu thanh công cụ) để di chuyển đến vị trí mới.
 Trường hợp đóng hết các thanh công cụ trên màn hình ta có thể khôi phục lại bằng
lệnh “Menu” trên dòng “Command:” và bấm enter 2 lần.
 Màn hình làm việc (Workspace).

Lưu màn hình làm việc

1
2
4

5

3


Hình 1.21
(1) Mở thanh công cụ Workspaces
(2) Mở danh sách các Workspaces
(3) Chọn Save Current As
(4) Đặt tên cho Workspace vừa tạo
(5) Lưu.

Xoá màn hình làm việc
Command: workspace 
1) Enter workspace option [setCurrent / Saveas / Edit / Rename / Delete / SEttings / ?
] <setCurrent>: .......................................................................................................
2) Enter workspace to delete [?]: .............................................................................

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 8


1.1.5. Các thao tác lệnh cơ bản về tập tin (File)
– New: thực hiện bản vẽ mới.
(1) Gọi lệnh:
Menu bar
Command:
File \ New

Tool bar


new hay ctrl+n

Standard 

2

3

Hình 1.22
(2) Chọn một mẫu bản vẽ có sẳn trong template <tenmau.dwt>
(3) OK.
– Open: mở file bản vẽ.
(1) Gọi lệnh:
Menu bar
Command:
Tool bar
File \ Open

open hay ctrl+o

Standard 

2

3

Hình 1.23
Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1


Trang 9


(2) ổ đĩa:\thư mục\...\<tênfile>.dwg  truy xuất file theo đường dẫn
(3) Open  mở file
– Save: lưu file bản vẽ vào ổ đĩa
(1) Gọi lệnh:
Menu bar
Command:
Tool bar
File \ Save

save hay ctrl+s

Standard 

2

4

5
3

Hình 1.24
(2) Chọn vị trí lưu theo đường dẫn: ổ đĩa:\thư mục\...\....
(3) Chọn định dạng file .dwg, .dwt, .dxf
(4) Đặt tên cho file
(5) Hoàn tất lưu file
– Close: đóng file bản vẽ đang có trên màn hình.

(1) Gọi lệnh
Menu bar
Command:
File \ Close
close

Hình 1.25
(2) Yes hay No lưu hay không những thay đổi trên bản vẽ sau khi đóng
– Exit: thoát khỏi chương trình AutoCAD.
Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 10


(1) Gọi lệnh
Menu bar
Command:
File \ Exit
exit hay quit
(2) Hộp thoại nhắc nhở tuần tự việc có lưu hay không những thay đổi trên
các bản vẽ đã mở (tương tự như lệnh Close, nhưng tuần tự sẽ đóng tất cả bản vẽ đã mở
và thoát khỏi chương trình).
– Purge: xoá bỏ đề mục đã tạo như cá Blocks, Dimention styles, Layers…nhưng
không sử dụng để giảm dung lượng bản vẽ (Hình 1.26).
(1) Gọi lệnh
Menu bar
Command:
purge


File \ Drawing Utilities \

1

2
3

4

5

Hình 1.26
(1) Chọn View items you can purge (hiển thị đề mục đã tạo nhưng không sử
dụng
(2, 3) Mở nhóm đề mục cần xoá
(4) Chọn xoá từng đề mục(Purge) hoặc xoá tất cả đề mục (Purge All) trong
nhóm.
(5) Kết thúc lệnh
Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 11


1.2.
Tạo và lưu mẫu vẽ
1.2.1. Tạo mẫu vẽ
– Chọn hệ đơn vị vẽ theo hệ Mét (đơn vị đo là mm).

(1) Bấm chọn File trên Menu bar
(2) Bấm chọn New trên Pull-down menu
(3) Bấm chọn thẻ Start from Scratch
(4) Bấm chọn Metric
(5) Bấm chọn OK kết thúc .
3

4

5

Hình 1.27
 Để xuất hiện hộp thoại trên, biến hệ thống Startup được chọn giá trị là 1 bằng lệnh
sau:
Command: .....................................................................................................
1)Enter new value for STARTUP <0>:......................................................................
– Chọn khổ giấy và tỉ lệ vẽ
Command: .....................................................................................................
Initializing...
1) Enable paper space? [No/Yes] <Y>......................................................................
2) Enter units type [Scientific / Decimal / Engineering / Architectural / Metric] .......
.................................................................................................................................

3) Enter the scale factor............................................................................................
4) Enter the paper width............................................................................................
5) Enter the paper height ..........................................................................................
 Với các giá trị nhập ở trên ta có khổ giấy vẽ ………ngang với tỉ lệ vẽ ……….

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD


Chương 1

Trang 12


1.2.2. Lưu mẫu vẽ
Thực hiện theo trình tự các bước sau:
(1) Bấm chọn File trên Menu bar
(2) Bấm chọn Save trên Pull-down menu

6

5
MAU 1

3

4

7

8

Mau ve kho A4 ngang ti le
ve 1:2 chua co khung ten

Hình 1.28
(3) Bấm chọn để mở danh sách Files of type
(4) Bấm chọn dạng file cần lưu là AutoCAD Drawing Template
(5) Nhập tên mẫu vẽ vào ô File name

(6) Bấm chọn Save
(7) Mô tả thêm đặc tính của mẫu (nếu cần) vào ô Description
(8) Bấm chọn OK kết thúc lưu mẫu vẽ.

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 13


1.3. Hệ tọa độ – Phương thức nhập tọa độ
Tọa độ dùng xác định vị trí các đối tượng vẽ trên màn hình AutoCAD. Có hai
cách nhập toạ độ (tuyệt đối) của một điểm A trên vùng vẽ:
Tọa độ Descartes (± xA , ± yA ) trong đó xA là giá trị hoành độ, yA là giá trị
tung độ so với điểm làm gốc (góc trái dưới màn hình, tại biểu tượng hệ toạ độ) có tọa
độ(0,0).
Tọa độ cực ( d < ±  ) trong đó d là khoảng cách tính từ gốc đến điểm vẽ A, 
là góc tạo bởi trục dương x với tia OA (dấu được xác định theo chiều dương lượng
giác).
Ngoài ra, trong AutoCAD còn có khái niệm tọa độ tương đối là tọa độ được
nhập giá trị so với điểm vừa vẽ trước đó (không so với điểm gốc có tọa độ 0,0) và phía
trước giá trị nhập có ký hiệu @.
Ví dụ:

10
9
8
7
6

5
4
3
2
1
0

F
D

C
E
B
O

R

A

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Hình 1.29 Phương pháp khai báo tọa độ điểm
– Vẽ đa tuyến ABCD: ta lần lượt nhập tọa độ các điểm A: 2,2; B: 6,5 (hay @4,3); C:
6,7 (hay @0,2 hay @2<90); D: 9,7 (hay @3,0 hay @3<0)
– Vẽ hình chữ nhật: ta lần lượt nhập tọa độ điểm E: 2,7; F: 5,9 (hay @3,2).
– Vẽ vòng tròn: ta lần lượt nhập tọa độ tâm O: 8,3; tọa độ điểm R: 10,3 (hay @2,0
hay @2<0).
1.4. Phương thức bắt điểm và các chế độ vẽ đặc biệt
Trong quá trình vẽ, để xác định chính xác một điểm trên các đối tượng vẽ ta
phải sử dụng các khai báo tọa độ, điều này rất khó khăn và phức tạp. Do vậy,

AutoCAD cho phép chúng ta đặt chế độ truy bắt nhanh các điểm trên đối tượng vẽ như
điểm đầu mút (Endpoint), điểm giữa (Midpoint), tâm điểm của vòng tròn hay cung tròn
hay ellipse (Center)…

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 14


Sau khi cài đặt và kích hoạt chế độ truy bắt, quá trình vẽ sẽ xuất hiện hộp chọn
truy bắt báo hiệu điểm được truy bắt (điểm được chọn là điểm mà crosshair gần đối
tượng vẽ nhất).
Ví dụ ta cài đặt 2 tuỳ chọn truy bắt là điểm đầu mút (Endpoint) và điểm giữa
(Midpoint), khi rê chuột đến gần đối tượng vẽ (như một đoạn thẳng chẳng hạn) về một
phía sẽ xuất hiện hộp chọn Endpoint; khi rê chuột khoảng giữa đối tượng vẽ sẽ xuất
hiện hộp chọn Midpoint.
1.4.1. Phương thức bắt điểm
– Cài đặt phương thức bắt điểm
 Phương thức bắt điểm thường trực: một hay nhiều tùy chọn và việc truy bắt
sẽ có hiệu lực trong suốt quá trình vẽ.
(1) Gọi lệnh
Menu bar
Command:
Tool bar
Tools \ Drafting settings

osnap


Object Snap 

cài (xoá)
toàn bộ
tùy chọn

2

3

Hình 1.30
(2) Tuỳ chọn truy bắt
(3) OK
 Phương thức bắt điểm tức thời: chỉ một tùy chọn và việc truy bắt sẽ có hiệu
lực cho một lần vẽ.
(1) Gọi lệnh

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 15


Shortcut
Đặt trỏ chuột trên màn hình + Shift
+phím phải chuột

Tool bar


2b
2a

Hình 1.31
(2) Tuỳ chọn truy bắt
– Kích hoạt chế độ làm việc bắt điểm (Osnap on / Osnap off): sử dụng phím tắt
F3 hoặc bấm chọn tại nút lệnh Osnap của thanh trạng thái (nút lệnh này sẽ lún xuống).
– Các tùy chọn truy bắt:
 Endpoint: điểm đầu mút (điểm đầu hay điểm cuối) đối tượng.
 Midpoint: điểm giữa đối tượng.
 Center:
điểm tâm cung tròn, vòng tròn, ellipse.
 Node:
điểm được vẽ bằng lệnh point.
 Quadrant: điểm ¼ vòng tròn (hay ellipse), nơi giao của 2 đường kính nằm
ngang và thẳng đứng ( một vòng tròn hay ellipse có 4 điểm quadrant).
 Intersection:điểm giao 2 đối tượng cắt nhau hay phải kéo dài mới cắt nhau.
 Extension: điểm nằm trên phần kéo dài của đối tượng.
 Insertion: điểm chèn của đối tượng ( block, text…).
 Perpendicular: điểm vuông góc với đối tượng.
 Tangent: điểm tiếp xúc với đối tượng có dạng cong (cung, vòng tròn…).
 Nearest: điểm gần nhất trên đối tượng đến vị trí con trỏ chuột (crosshair).
 Parallel: điểm mà đường thẳng đi qua sẽ song song với đường thẳng là
đối tượng truy bắt.
 Apparent intersection: điểm giao biểu kiến (giao điểm của 2 đối tượng trong
một điểm nhìn hiện hành mà trong thực tế không giao nhau).

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1


Trang 16


Hình 1.32
1.4.2. Tùy chọn From
Là tùy chọn của một lệnh vẽ, cho phép khai báo tọa độ điểm vẽ so với một điểm
bất kỳ chọn làm gốc tọa độ để tính.
Cú pháp lệnh:
Command: ...................................................................................................
1) <……..> ................................................................................................................
2) Base......................................................................................................................
3) Offset ....................................................................................................................
Ví dụ: Vẽ vòng tròn bán kính R10 tại vị trí cách đỉnh A của hình vuông cạnh
50x50 với hoành độ 20 và tung độ 15 đơn vị vẽ.
Command: C

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 17


15
20
1) CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: fro 
2) Base point: bấm chọn điểm A theo chế độ truy bắt Endpoint
3) <Offset>: @ 20,15
4) Specify radius of circle or [Diameter]: 10

1.4.3. Chế độ Snap
Cài đặt khoảng cách các mắt lưới (Snap spacing) và khi được kích hoạt con trỏ
chuột (crosshair) sẽ di chuyển theo bước nhảy và có thể bắt điểm tại các vị trí này.
Kích hoạt chế độ làm việc Snap (Snap on / Snap off) bằng phím F9 hoặc bấm
chọn tại nút lệnh Snap trên thanh trạng thái (nút lệnh này sẽ lún xuống).
Trình tự cài đặt (Hình 1.33)
(1) Đặt con trỏ chuột tại nút lệnh Snap trên thanh trạng thái
(2) Bấm mở
(3) Bấm chọn settings
(4) Cài đặt giá trị bước nhảy và truy bắt khoảng cách mắt lưới
(5) Cài đặt khoảng cách mắt lưới
(6) OK .

4

5

2+3
1
6

Hình 1.33
1.4.4.

Chế độ Ortho

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1


Trang 18


Cho phép vẽ các đường thẳng theo hai hướng ngang và đứng bằng cách định
hướng và nhập độ dài (không cần nhập tọa độ).
Kích hoạt chế độ làm việc Ortho (Ortho on / Ortho off) bằng phím F8 hoặc bấm
chọn tại nút lệnh Ortho trên thanh trạng thái (nút lệnh này sẽ lún xuống).
1.4.5. Chế độ Polar
Cho phép vẽ các đường thẳng nghiêng một góc α theo trục x (giá trị α được
thay đổi do cài đặt) bằng cách định hướng (xuất hiện tia bằng nét đứt) và nhập độ dài
(không cần nhập tọa độ).
Kích hoạt chế độ làm việc Polar (Polar on / Polar off) bằng phím F10 hoặc bấm
chọn tại nút lệnh Polar trên thanh trạng thái (nút lệnh này sẽ lún xuống).
1.5. Quan sát bản vẽ
Giúp cho việc quan sát các đối tượng trên bản vẽ dễ dàng hơn do kích thước
màn hình cố định còn giới hạn bản vẽ thay đổi. Các lệnh quan sát bản vẽ thông dụng.
(1) Gọi lệnh:
Menu bar
Command:
Tool bar
Z  nhập tùy chọn
View \ Zoom
Standard 
bằng ký tự đại diện
(2) Bấm chọn
– Pan: trượt màn hình về một trong bốn phiá (trái, phải, trên, dưới).
– Realtime: phóng to hay thu nhỏ màn hình tại vị trí bấm (bấm chọn tâm
phóng, giữ và đẩy lên để phóng to hay kéo về để thu nhỏ).
– Window: phóng to vùng vẽ nằm trong hình chữ nhật xác định bởi hai
điểm là đường chéo.

– Previous: phục hồi lại lệnh zoom trước đó một cấp.
– All: thu toàn bộ đối tượng về màn hình.
– Extent: thu toàn bộ đối tượng về màn hình với khả năng lớn nhất có thể
được.
1.6. Bài tập
Bài 1
Khởi động chương trình AutoCAD, mở các Tools bar gồm: Dimmension, Draw,
Layers, Modify, Object Snap, Properties, Standard, Styles và sắp xếp theo màn hình
minh họa, lưu màn hình làm việc (workspace) với tên VE2D sau đó thoát khỏi chương
trình.

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 19


Bài 2
Tạo các bản vẽ mẫu theo yêu cầu sau:
– Bản vẽ 1 có khổ giấy A4 đứng, tỉ lệ vẽ 1:1và lưu với tên BANVE1.dwt
cùng mô tả tính chất : A4 dung; TL 1:1.
– Bản vẽ 2 có khổ giấy A4 ngang, tỉ lệ vẽ 1:1 và lưu với tên BANVE2.dwt
cùng mô tả tính chất : A4 ngang; TL 1:1.
– Bản vẽ 3 có khổ giấy A4 ngang, tỉ lệ vẽ 1:2 và lưu với tên BANVE3.dwt
cùng mô tả tính chất : A4 ngang; TL 1:2.
– Bản vẽ 4 có khổ giấy A4 ngang, tỉ lệ vẽ 1:50 và lưu với tên
BANVE4.dwt cùng mô tả tính chất : A4 ngang; TL 1:50.
– Bản vẽ 5 có khổ giấy A4 ngang, tỉ lệ vẽ 1:100 và lưu với tên
BANVE5.dwt cùng mô tả tính chất : A4 ngang; TL 1:100.


Các bản vẽ trên đều dùng đơn vị đo theo hệ mét và lưu vào thư
mục quản lý mẫu (Template) của AutoCAD.

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 1

Trang 20



Chương 2

CÁC LỆNH VẼ VÀ HIỆU CHỈNH CƠ BẢN
– Hiểu được cú pháp các lệnh vẽ và hiệu chỉnh cơ bản
– Vận dụng để thực hiện bài tập vẽ hình học

2.1. Lệnh vẽ và hiệu chỉnh cơ bản nhóm 1
2.1.1. Lệnh Line
– Công dụng: vẽ các đoạn thẳng nối tiếp nhau, đoạn đầu được xác định bằng 2
điểm, các đoạn sau xác định bằng điểm nối tiếp.
– Cú pháp lệnh:
 Gọi lệnh
Menu bar
Command:
Tool bar
Draw \ Line

l


Draw 

 Khai báo cú pháp
1) Specify first point: ................................................................................................
2) Specify next point or [Undo] ...............................................................................
3) Specify next point or [Undo]. ...............................................................................
4) Specify next point or [Undo/ Close] .....................................................................
 Việc xác định một điểm trên màn hình ta có 2 cách: cách 1 bấm chọn tại vị trí (bất kỳ
hoặc truy bắt điểm) trong vùng vẽ hoặc khai báo tọa độ rồi Enter.
 Muốn vẽ theo tuỳ chọn nào phải nhập ký tự đại diện cho tùy chọn  Enter  khai
báo giá trị.
2.1.2. Lệnh Ray
– Công dụng: vẽ các nửa đường thẳng bằng cách xác định điểm bắt đầu và các
điểm mà nửa đường thẳng đi qua từ điểm đầu.
– Cú pháp lệnh:
 Gọi lệnh
Menu bar
Command:
Draw \ Ray
ray
 Khai báo cú pháp
1) Specify start point: ...............................................................................................
2) Specify through point: ........................................................................................
3) Specify through point: ..........................................................................................
2.1.3. Lệnh Circle
– Công dụng: vẽ vòng tròn theo các điều kiện khác nhau
– Cú pháp lệnh:
Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD


Chương 2

Trang 2


 Gọi lệnh
Menu bar
Draw \ Circle

Command:
c

Tool bar
Draw 

 Khai báo cú pháp theo các tùy chọn
a. Center, Radius: ...................................................................................
1a) Specify Center point for Circle:..........................................................................
2a) Specify Radius of Circle: ...................................................................................
b. Center, Diameter:.................................................................................
1b) Specify Center point for Circle:..........................................................................
2b) Specify Diameter of Circle: ................................................................................
c. 2Points: ...............................................................................................
1c) Specify 1st end point of Circle's diameter: .........................................................
2c) Specify 2nd end point of Circle's diameter: .........................................................
d. 3Points: ................................................................................................
1d) Specify first point on Circle: ..............................................................................
2d) Specify second point on Circle:..........................................................................
3d) Specify third point on Circle: ............................................................................
e. Tan, Tan, Radius: ................................................................................

1e) Specify point on object 1 st tangent of Circle: .....................................................
2e) Specify point on object 2 nd tangent of Circle: .....................................................
3e) Specify Radius of Circle: ...................................................................................
f. Tan, Tan, Tan : ....................................................................................
1f) Specify 1st point on Circle:_tan to: .....................................................................
2f) Specify 2nd point on Circle:_tan to:.....................................................................
3f) Specify 3 rd point on Circle:_tan to: ....................................................................

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 2

Trang 3


Hình 2.1. Các chọn lựa vẽ vòng tròn
2.1.4. Lệnh Arc
– Công dụng: vẽ cung tròn theo 3 yếu tố cho trước.
– Cú pháp lệnh:
 Gọi lệnh
Menu bar
Command:
Draw \ Arc

a

Tool bar
Draw 

 Khai báo cú pháp theo các tùy chọn

a. 3Point: 3 điểm bất kỳ
1a) Specify Start point of Arc ...................................................................................
2a) Specify Second point of Arc................................................................................
3a) Specify End point of Arc.....................................................................................
b. Start/ Center/ End: 3 điểm theo thứ tự về tính chất
1b) Specify Start point of Arc……… ........................................................................
2b) Specify Center point of Arc.................................................................................
3b) Specify End point of Arc.....................................................................................
c. Star/ Center/ Angle: 2 điểm theo thứ tự về tính chất và nhập giá trị góc đo
ở tâm
1c) Specify Start point of Arc....................................................................................
2c) Specify Center point of Arc.................................................................................
3c) Specify Included Angle .......................................................................................
d. Start/ Center/ Length: 2 điểm theo thứ tự về tính chất và nhập giá trị chiều
dài dây cung
1d) Specify Start point of Arc ...................................................................................
2d) Specify Center point of Arc.................................................................................
3d) Specify Length of Chord.....................................................................................
e. Start/ End/ Direction: 2 điểm theo thứ tự về tính chất và định vị dây dẫn
hướng tiếp xúc tại điểm đầu
1e) Specify Start point of Arc....................................................................................
2e) Specify End point of Arc .....................................................................................

Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 2

Trang 4



3e) Specify Tangent Direction for the Start point of Arc...........................................
f. Start/ End/ Radius: 2 điểm theo thứ tự về tính chất và nhập giá trị bán kính
cung.
1f) Specify Start point of Arc ....................................................................................
2f) Specify End point of Arc......................................................................................
3f) Specify Radius of Arc ..........................................................................................
( tương tự cho 3 trường hợp: C / S / E - C / S / A - C / S / L )
g. Continue : vẽ nối tiếp tại điểm cuối của đối tượng vừa vẽ bằng 1 cung
1g) Specify End point of Arc.....................................................................................

Hình 2.2 Các chọn lựa vẽ cung tròn
2.1.5. Lệnh Erase – Lệnh Oops
– Lệnh Erase
 Công dụng: xoá bỏ một hoặc nhóm đối tượng
 Cú pháp lệnh:
 Gọi lệnh:
Menu bar
Command:
Modify \ Erase

erase

Tool bar
Modify 

Khai báo cú pháp
1) Select object .........................................................................................................
2) Select object .........................................................................................................



Phần mềm Vẽ kỹ thuật AutoCAD

Chương 2

Trang 5


×