Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

chương 4 kiểm toán chu kỳ htk và cp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.13 KB, 28 trang )

BÀI TẬP NHÓM

Kiểm toán báo cáo tài
chính

25/11/17

CQ47/21.01 LT1
Học viện Tài Chính

1


Chương 4

KIỂM TOÁN CHU KỲ HTK VÀ CP
4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ HTKCP-GT
4.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu
kỳ HTK-CPGT
4.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
4.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán

25/11/17

2


4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu
kỳ HTK-CP-GT
4.1.1 Mục tiêu kiểm toán
4.1.2 Căn cứ để kiểm toán



25/11/17

3


4.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ HTK-CPGT
4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan
đến chu kỳ HTK-CP-GT
4.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán

25/11/17

4


4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến
chu kỳ HTK-CP-GT
Khái niệm HTK:
Hàng tồn kho là những tài sản của doanh nghiệp được giữ
để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang
trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang và nguyên
liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Ví dụ:
Công ty hoạt động về lĩnh vực xây dựng thì nguyên
vật
liệu là sắt, thép các loại, xi măng..v..v

25/11/17


5


4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến
chu kỳ HTK-CP-GT
Đặc điểm HTK chi phối đến kiểm toán
+ Hàng tồn kho bao gồm nhiều chủng loại, quản lý rất phức tạp và
thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ của 1 doanh nghiệp và rất dễ xảy ra
các sai phạm lớn.
+ Hàng tồn kho được bảo quản cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, nhiều đối
tượng quản lý khác nhau và có đặc điểm bảo quản khác nhau. Điều này
làm
cho quá trình kiểm soát gặp nhiều khó khăn.
+ Các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho thường phát sinh rất nhiều

liên quan đến một lượng lớn các TK kế toán.
+ Việc tính toán và đánh giá HTK, CP, GT chịu sự chi phối của
nhiều nguyên tắc kế toán (nguyên tắc giá gốc, trọng yếu, thận
trọng, nhất quán..v.v..). Đồng thời, HTK xuất phát từ nhiều
nguồn
như mua ngoài, tự sản xuất hay trao đổi, được biếu tặng cũng
gây
khó khăn trong quá trình hạch toán HTK cho doanh nghiệp. 6
25/11/17


4.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến
chu kỳ HTK-CP-GT

+

Hàng tồn kho ảnh hưởng tới giá vốn hàng bán vì vậy ảnh hưởng
trực tiếp
trực tiếp tới lợi nhuận trong năm.
+ HTK có liên quan đến các chỉ tiêu trọng yếu và ảnh hưởng nhiều
đến các
khoản mục khác trên các BCTC như BCĐKT, BCKQHĐKD, BCLCTT…
Bên cạnh đó, còn có những chi phí liên quan như: TK 621, 622,
627, 632,
641, 642…
Như vậy, phạm vi kiểm toán là:
- Các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hóa( xuất vào sản
phẩm- liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm).
- Các chi phí có liên quan: TK 632, 621, 622, 627, 641, 642…
liên quan đến BCKQKD.
- Số dư HTK (TK152)  liên quan đến BCĐKT.
25/11/17

7


4.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán
+ Thu thập đẩy đủ các bằng chứng thích hợp để đưa ra nhận xét về tính
trung thực của các thông tin mà doanh nghiệp đã đưa ra đồng thời đánh
giá
mức độ hoạt động và tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
HTK-CP-GT.
+ Cung cấp số liệu làm cơ sở để tham chiếu đến các chu kì khác, ví dụ như
chu kì mua hàng thanh toán, bán hàng,…

Các mục tiêu kiểm toán cụ thể:
 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ trên hai khía cạnh: Về
mặt
thiết kế, đảm bảo được tính đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ. Về mặt
vận hành, đảm bảo tính hiện hữu, liên tục và hiệu quả.
 Xác định độ tin cậy của số liệu về: nghiệp vụ( sự phát sinh, tính
toán đánh giá,…liên quan đến chu kì hàng tồn kho), số dư( sự
hiện
hữu, quyền và nghĩa vụ, cộng dồn và báo cáo,… liên quan đến
chu
kì hàng tồn kho và chi phí).
25/11/17

8


4.1.2 Căn cứ để kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT







Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý hàng tồn
kho, chi phí, giá thành.
Các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, các kế hoạch tiêu thụ
sản
phẩm…
Các chứng từ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho, chi phí và giá

thành
như hóa đơn mua bán, các chứng từ nhập xuất kho, các chứng từ liên
quan đến các khoản chi phí,…
Các tài liệu kiểm kê thực tế, các bảng kê, tài liệu trích lập và hoàn nhập
dự phòng nợ phải thu khó đòi…
Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như
sổ
chi tiết các tài khoản hàng tồn kho, sổ chi tiết chi phí, thẻ kho…

Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có
liên
quan như báo cáo hàng tồn kho, các báo cáo chi phí, báo cáo sản
xuất, báo cáo sản phẩm hoàn thành…

Các tài liệu khác như các quy định về chuẩn mực, chế độ kế toán
hiện hành và đang có hiệu lực tại Việt Nam, số liệu của các bên
khách hàng liên quan…

25/11/17

9


4.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với
chu kỳ HTK-CP-GT
4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức năng kiểm soát nội bộ
4.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ

25/11/17


10


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức năng kiểm soát nội bộ
Chu kỳ HTK-CP-GT bao gồm các bước công việc chủ yếu:
 Quá trình mua hàng:
Quá trình mua hàng được áp dụng đối với bộ phận hàng
tồn kho mà
doanh nghiệp mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất, để
bán hoặc phục
vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp. Các bước
công việc của quá trình mua hàng đã được tìm hiểu ở chương
3- KIỂM
TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG- THANH TOÁN.

25/11/17

11


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức năng kiểm soát nội bộ
 Tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua
Công việc này do bộ phận kiểm tra chất lượng thực hiện như: thủ
kho,
nhân viên mua hàng, nhân viên bán hàng….
Công việc cụ thể như sau:

• Bộ phận mua hàng sau khi vận chuyển hàng mua, doanh nghiệp tổ
chức kiểm nhận và nhập kho hàng mua và bàn giao cho bộ phận
quản lí hoặc sử dụng HTK. Quá trình này cần có sự kiểm nhận hàng
mua về số lượng, chủng loại, chất lượng.
• Sau đó,thủ kho lập biên bản kiểm tra hàng hóa có đầy đủ chữ kí
của các thủ kho, nhà cung cấp, phòng cung ứng.
 Nếu hàng hóa đạt yêu cầu: tiến hành nhập kho.
 Nếu hàng hóa không đạt yêu cầu: phòng cung
ứng làm
việc với nhà cung ứng để có các biện pháp như
giao lại
hàng, yêu cầu giảm giá…
Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, hàng hóa do doanh
nghiệp gia công, sản xuất
25/11/17
12


Bộ phận sản
phận KT CPSX
Xuất gia công
Thủ kho
sản phẩm

SP,VT, HH
gia công xong
có yêu cầu
nhập kho

Bộ

Kế toán HTK

và GT
Phiếu nhập kho

SP, VT, HH
Sổ kế toán liên quan
PNK hoàn chỉnh

PNK 3 liên
(lập và ký)

Phiếu nhập kho
liên 3
25/11/17

PNK (ghi rõ sản
lượng và ký)
2 liên

Thẻ sổ kho

Nhập
dữ liệu
vào máy

Ghi sổ kế
toán hàng
tồn kho


Tài liệu giá thành
sản xuất

Tài liệu giá thành thực tế

13


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ

 Tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho
Để đảm bảo hàng tồn kho được bảo quản 1 cách tốt nhất,hạn chế sự
thất thoát lãng phí, doanh nghiệp cần phải quản lí chặt chẽ hàng tồn
kho.
Công việc này được thực hiện bởi thủ kho,kế toán hàng tồn kho và bộ
phận
quản lý hàng tồn kho.
Các bước quản lý cụ thể như sau:
- Sau khi hàng nhập kho,chúng được quản lý và bảo quản trong kho
của
doanh nghiệp.
 Hàng hóa được phân loại và sắp xếp thành từng nhóm theo các tiêu
thức
nhất định, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho bãi,thực hiện đúng chế độ bảo quản.
25/11/17


14


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
Hàng tồn kho được theo dõi về số hiện có và tình hình biến
động bởithủ
kho và bộ phận kế toán hàng tồn kho. Định kì, doanh nghiệp
sẽ tiến hành
kiểm kê thực tế hàng tồn kho và đối chiếu với số liệu trên sổ
kho và sổ kế
toán chi tiết để đảm bảo sự khớp đúng giữa thực tế và tài liệu
trên sổ.
Doanh nghiệp sẽ tính toán, ước lượng để đảm bảo đáp ứng
đủ nhu cầu
hàng hóa, vật tư cho sản xuất kinh doanh nhưng cũng phải
tránh việc tồn
kho quá nhiều hàng hóa dẫn đến lãng phí.
25/11/17

15


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
 Tổ chức xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất:

• Khâu này liên quan đến bộ phận kho, bộ phận sản xuất, bộ phận


thuật…
• Nội dung: Quy trình này bắt đầu khi có yêu cầu về hàng tồn kho
của
bộ phận sản xuất. Sau khi nhận được phê chuẩn của các bộ phận có
thẩm quyền, bộ phận kho sẽ làm phiếu xuất kho và thủ tục xuất
kho cần
thiết để chuyển hàng tồn kho cho bộ phận sản xuất.
Các bộ phận có liên quan đến quá trình này: Phụ trách kỹ thuật,
Bộ
phận có nhu cầu vật tư, phòng cung ứng, thủ kho, kế toán hàng
tồn kho,
kế toán chi phí sản xuất và các bộ phận kế toán có liên quan.

25/11/17

16


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
 Tổ chức quản lý quá trình sản xuất:
• Việc tổ chức quản lý quá trình sản xuất do bộ phận sản xuất tự thực
hiện dựa trên kế hoạch sản xuất đã được phê duyệt.
• Là khâu rất quan trọng của doanh nghiệp gồm: kiểm soát các quy trình
sản xuất được thiết lập, theo dõi tình hình nguyên vật liệu, kiểm soát số
sản
phẩm hoàn thành cuối kì, số sản phẩm dở dang cuối kì. Cụ thể:
 DN phải theo dõi quá trình sản xuất có đúng kế hoạch đã định

ra không( về số lượng, chủng loại, …)
 Theo dõi việc sử dụng nguyện vật liệu đã hợp lý hiệu quả chưa,
tránh lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu…
 Việc quản lý NVL, HTK đã được quan tâm, quản lý chặt chẽ chưa
để tránh thất thoát, lãng phí.
 Kiểm kê sản phẩm đã hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kì.
số nguyên vật liệu còn thừa và đánh giá chúng để tránh mất mát.

25/11/17

17


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
 Tổ chức nhập kho sản phẩm hoàn thành
Chu trình tổ chức nhập kho sản phẩm hoàn thành

Bộ phận sản xuất
toán

Phiếu nhập kho
thành phẩm

Bộ phận kho

Bộ phận kế

Kiểm tra phiếu nhập kho

Nhập kho xong chuyển
tham chiếu với phòng
phiếu thành phẩm cho
nghiệp vụ đối chiếu
bộ phận kế toán ghi sổ
 đúng thì nhập kho

Kế toán hạch toán: Nợ TK 155/ Có TK 154
25/11/17

18


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm toán có thể xảy ra:
Nếu không có sự tham chiếu với bộ phận nghiệp vụ về
số lượng
thành phẩm nhập kho thì có thể xảy ra việc sản xuất thừa
hoặc
thiếu so với kế hoạch.
 Thời gian luân chuyển chứng từ chưa được kiểm soát
có thể
gây chậm trễ trong việc ghi sổ.
 Không kiểm định chất lượng trước khi nhập kho sẽ làm
không
quản lý được hàng không đủ tiêu chuẩn do sản xuất hay
bảo quản để
có biện pháp khắc phục.

 Bộ phận hạch toán không đúng số lượng tương ứng
từng mặt
hàng nhập.


25/11/17

19


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ

 Tổ chức xuất kho thành phẩm để bán

Chu trình xuất kho bán thành phẩm
Bộ phận kinh
BP kế toán
doanh

Hợp đồng

25/11/17

Bộ phận kho

Lập phiếu xuất
kho, số lượng
xuất như trên

hợp đồng

BP kiểm tra

Khánh hàng

chất lượng
Kiểm định
chất lượng
trước khi
xuất

Nhận phiếu
Kiểm tra và
xuất kho,
nhận hàng,
hóa đơn để
trả tiền và
ghi sổ
nhận hóa đơn

20


4.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các
chức
năng kiểm soát nội bộ
Các rủi ro kiểm toán có thể xảy ra:
 Xuất số lượng hàng thực xuất và số ghi trên phiếu xuất kho
khác nhau. Hoặc phiếu xuất kho và hợp đồng không khớp, tức

không
đúng với sự phê chuẩn.
 Không kiểm tra chất lượng hàng xuất có thể làm cho xuất
hàng
Không đủ chất lượng làm giảm uy tín của công ty, hay khai báo
số
hàng kém phẩm chất không đúng thực tế.
 Hạch toán không đủ số lượng, không đúng giá bán như
trong
chứng từ.
 Không quy định thời gian luân chuyển chứng từ có thể làm
việc
hạch toán không kịp thời, nhất là với hàng gửi bán.
25/11/17

21


4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ
HTK- CP- GT
Các khía cạnh cần tìm hiểu để đánh giá:
 Về thiết kế : Đánh giá sự đầy đủ, chặt chẽ, phù hợp
và hiệu lực của các chính sách, quy chế và thủ tục
kiểm soát đã được thiết lập , xem xét có phù hợp
đảm bảo khả năng kiểm soát hay không.
 Về vận hành : Đánh giá sự thích hợp (phù hợp với
đặc điểm hoạt động của đơn vị), hiệu lực và hiệu quả
liên tục của các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm
soát đã được thiết lập.
 Việc KTV đánh giá hệ thống KSNB của đơn

vị nhằm đánh giá rủi ro kiểm soát đối với hàng tồn
kho, chi phí và giá thành; để từ đó xác định phạm vi
kiểm toán cũng như việc lập các thủ tục kiểm toán
phù hợp.
25/11/17

22


4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ
HTK- CP- GT
Ví dụ: Tại AASC xây dựng cho mình một chương trình đánh
giá hệ thống KSNB, giúp các KTV thực hiện dễ dàng hơn
trong công việc này.
• Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hàng tồn kho: Đây
là câu hỏi cung cấp các hiểu biết về tổ chức kho bãi,
cách bảo vệ kho; cách tổ chức và bảo quản hàng hoá,
cách bổ nhiệm nhân sự ở kho, các phương pháp kiểm
soát hàng nhập vào, xuất ra.
• Đánh giá hệ thống kiểm soát chu trình bán hàng: bán
hàng và mua hàng là hai quy trình liên quan đến nhiều
khoản mục, thông qua tìm hiểu quy trình này, kiểm toán
sẽ khái quát được chính sách
mua bán hàng và cách
thức kiểm soát của đơn vị để đảm bảo là nghiệp vụ mua
bán thực tế xảy ra; được xét duyệt rõ ràng; hàng thực
mua, thực nhập; hàng mua vào được kiểm nhận đầy đủ,
đúng quy cách.
25/11/17


23


4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ
HTK- CP- GT
Thủ tục khảo sát để đánh giá kiểm soát nội bộ
Mục tiêu cụ thể của việc khảo sát về KSNB trong
khâu này là:

Đánh giá tính đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý của các thủ
tục được
thiết lập trong khâu này

Đánh giá tính thường xuyên, liên tục, hiệu quả,
hiệu lực của
việc vận hành các thủ tục được thiết lập.

KTV sẽ có căn cứ để xác định mức độ rủi ro từ đó
xác định
được phạm vi, khối lượng công việc cần thực hiện.

25/11/17

24


4.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ
HTK- CP- GT

Ví dụ: Đối với quá trình nhập, xuất kho hàng, các yêu cầu:

• Về thiết kế : Yêu cầu đơn vị cung cấp tài liệu về HTKSNB có
liên
quan đến bước thực hiện này như: Phiếu kiểm nghiệm, chứng từ
phệ
duyệt… Từ đó kiểm toán viên đánh giá tính hợp lý của thủ tục
này.
• Về vận hành: KTV quan sát quá trình xử lý xem đơn vị có
tuân thủ
đúng các quy trình như kiểm đếm, kiểm nghiệm… trước khi
nhập kho hay
không. Bên cạnh đó KTV còn có thể phỏng vấn những người có
liên quan
như: thủ kho, kế toán, nhân viên giao hàng…, kiểm tra dấu hiệu
của
HTKSNB trong hồ sơ chứng từ như: chữ ký, lời phê..
25/11/17

25


×