Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.45 KB, 185 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

LÝ VĂN TOÀN

HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––

LÝ VĂN TOÀN

HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Ngô Xuân Hoàng
2. TS. Phí Văn Kỷ

THÁI NGUYÊN - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa
từng được bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào ở trong và ngoài nước. Mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong
luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Lý Văn Toàn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu đề tài luận án “Huy động vốn cho xây
dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn tận tình của các Thầy, Cô giáo khoa Kinh tế, trường Đại học Kinh
tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh Thái Nguyên. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành đến: Ban chỉ đạo xây
dựng NTM tỉnh Thái Nguyên; Văn phòng Điều phối chương trình NTM tỉnh
Thái Nguyên; Chính quyền địa phương và bà con nhân dân huyện Phú Bình,
huyện Đồng Hỷ và huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ để tôi hoàn thành được luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Ngô Xuân Hoàng và
TS. Phí Văn Kỷ là các nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi
trong quá trình thực hiện đề tài luận án.

Trong thời gian học tập và nghiên cứu luận án, tôi đã nhận được sự hỗ
trợ, động viên giúp đỡ tận tình từ đồng nghiệp, các đồng chí lãnh đạo nơi tôi
đang công tác tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, những
người thân trong gia đình tôi, đã động viên, chia sẻ, tạo mọi điều kiện tốt nhất
để tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả

Lý Văn Toàn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ............................................................. x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................... 1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 19
5. Những đóng góp mới của luận án ............................................................. 19
6. Kết cấu của đề tài ..................................................................................... 20
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN
CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................... 21
1.1. Lý luận về nông thôn, nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ........ 21

1.1.1. Một số khái niệm về nông thôn, nông thôn mới và xây dựng
nông thôn mới ............................................................................................. 21
1.1.2. Đặc điểm của vốn cho xây dựng nông thôn mới ................................. 30
1.1.3. Nội dung huy động vốn để xây dựng nông thôn mới .......................... 32
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động và sử dụng vốn đầu tư xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................... 39
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng và huy động vốn xây dựng nông thôn mới ...... 44
1.2.1. Hình thành và phát triển nông thôn mới ở một số nước trên thế giới .. 44
1.2.2. Hình thành và phát triển nông thôn mới ở Việt Nam .......................... 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 64


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 65
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 65
2.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích.............................................. 65
2.2.1. Khung phân tích nghiên cứu ............................................................... 65
2.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ....................................................... 66
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 68
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 68
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................. 73
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 74
2.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ........................................................... 74
2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 77
Chương 3: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................ 78
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ........................... 78
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 78
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 80

3.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015...................................................................... 89
3.2.1. Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2015...................................................................................................... 89
3.2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới tại các điểm nghiên cứu .................. 93
3.2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 97
3.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn cho xây dựng nông thôn mới tại
các điểm nghiên cứu ................................................................................... 100
3.3.1. Khái quát tình hình các điểm nghiên cứu .......................................... 100
3.3.2. Kết quả huy động vốn tại các huyện điều tra .................................... 102


v
3.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn xây dựng nông
thôn mới ..................................................................................................... 116
3.4. Một số vấn đề có ý nghĩa bài học kinh nghiệm trong việc huy động
vốn xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thái Nguyên..................................... 128
3.4.1. So sánh cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho xây dựng nông thôn mới
ở các huyện ............................................................................................... 128
3.4.2. Nợ đọng các công trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên . 129
3.4.3. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn cho chương trình xây dựng
nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 131
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 133
Chương 4: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN................................................... 134
4.1. Căn cứ để xây dựng giải pháp huy động vốn cho xây dựng nông thôn
mới ở tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 134
4.1.1. Căn cứ mục tiêu của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ......................................................... 134
4.1.2. Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần

thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020.................................................................. 135
4.1.3. Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................... 136
4.1.4. Căn cứ vào thực tiễn xây dựng nông thôn mới và huy động vốn cho
xây xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên....................................... 137
4.2. Một số giải pháp chủ yếu huy động vốn xây dựng nông thôn mới ở
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ................................................................ 140
4.2.1. Những giải pháp chung..................................................................... 140
4.2.2. Những giải pháp cụ thể cho từng nguồn vốn..................................... 146
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................. 150


vi
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 151
1. Kết luận .................................................................................................. 151
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................ 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 156
PHỤ LỤC.................................................................................................. 163


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ


1

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á (Asian Development Bank)

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BOT

4

BT

5

BTO

6

CNH

Công nghiệp hóa


7

CN-XD

Công nghiệp và Xây dựng

8

CTMTQG

Chương trình Mục tiểu quốc gia

9

CSHT

Cơ sở hạ tầng

10

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu long

11

GO

Giá trị sản xuất


12

HĐH

Hiện đại hóa

13

HTX

Hợp tác xã

14

KTXH

Kinh tế xã hội

15

NGO

Tổ chức phi chính phủ (Non Governmental Organization)

16

NLN-TS

Nông lâm nghiệp và thủy sản


17

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18

NTM

NTM

19

NSNN

Ngân sách nhà nước

20

ODA

21

PPP

Quan hệ đối tác công tư (Public Private Partnership)

22




Quyết định

23

TT

Thông tư

24

TM-DV

Thương mại và Dịch vụ

25

SXKD

Sản xuất kinh doanh

26

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

Hợp đồng xây dựng, kinh doanh, chuyển giao (Build operate
Transfer)

Hợp đồng xây dựng, chuyển giao (Build Transfer)
Hợp đồng xây dựng, chuyển giao, kinh doanh (Build Transfer
operate)

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development

Assistance)


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dự kiến cơ cấu huy động các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ... 37
Bảng 1.2. Kết quả huy động vốn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 .. 38
Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra theo nhóm đối tượng ................................. 70
Bảng 2.2. Thông tin chung về cán bộ xã và khối đoàn thể được điều tra ...... 71
Bảng 2.3. Thông tin chung về các hộ điều tra ............................................... 72
Bảng 3.1. Thực trạng sử dụng đất đai của tỉnh Thái Nguyên năm 2015 ........ 79
Bảng 3.2. Dân số Thái Nguyên phân theo giới tính và phân theo ................. 80
Bảng 3.3. Tình hình lao động của tỉnh Thái Nguyên phân theo khu vực
kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................... 81
Bảng 3.4. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ........ 84
Bảng 3.5. Tốc độ phát triển các ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên.................. 85
Bảng 3.6a. Thu nhập bình quân đầu người phân theo thành thị, nông thôn........... 85
Bảng 3.6b. Thu nhập bình quân đầu người phân theo nguồn thu nhập .......... 86
Bảng 3.6c. Thu nhập bình quân đầu người theo nhóm thu nhập ................... 87
Bảng 3.7a. tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo của Thái Nguyên năm 2015 (theo
chuẩn nghèo cũ)............................................................................ 87
Bảng 3.7b. tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo của Thái Nguyên năm 2015 (theo
chuẩn nghèo mới*) ........................................................................ 88

Bảng 3.8. So sánh kết quả xây dựng nông thôn mới sau 5 năm .................... 89
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả đạt chuẩn nông thôn mới theo các huyện đến
năm 2015 ...................................................................................... 91
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu chủ yếu đạt được trong xây dựng nông thôn mới ....... 92
Bảng 3.11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................... 97
Bảng 3.12. Dân số tại các vùng nghiên cứu ................................................ 101
Bảng 3.13. Hiện trạng sử dụng đất đai tại các vùng nghiên cứu năm 2015 . 101
Bảng 3.14. Huy động vốn xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình ......... 102
Bảng 3.15. Huy động vốn xây dựng nông thôn mới huyện Đồng Hỷ .......... 106


ix
Bảng 3.16. Kết quả huy động xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa ... 111
Bảng 3.17. Nhận thức về Chương trình xây dựng nông thôn mới của cán
bộ huyện, xã và của người dân.................................................... 118
Bảng 3.18. Vai trò và sự tiếp cận chương trình nông thôn mới của cán bộ
huyện, xã và của người dân ........................................................ 119
Bảng 3.19a. Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, cán bộ khối đoàn thể về sự
tham gia của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới .............. 120
Bảng 3.19b. Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, cán bộ khối đoàn thể về sự
đóng góp của người dân trong xây dựng nông thôn mới ............. 121
Bảng 3.20a. Ý kiến của cán bộ xã và đoàn thể về khó khăn trong huy
động vốn đóng góp bằng đất đai ................................................. 122
Bảng 3.20b. Ý kiến của cán bộ xã và đoàn thể về khó khăn trong huy
động vốn đóng góp bằng bằng tiền ............................................. 122
Bảng 3.21. Một số thông tin về các hộ khảo sát .......................................... 123
Bảng 3.22. Những hoạt động của người dân tham gia vào xây dựng nông
thôn mới tại địa phương mình ..................................................... 124
Bảng 3.23. Các công trình người dân tham gia đóng góp ........................... 125

Bảng 3.24. Sự tham gia đóng góp các công trình người dân theo nhóm xã
đã đạt chuẩn và nhóm xã chưa đạt chuẩn .................................... 126
Bảng 3.25. Ý kiến của các hộ dân về việc huy động nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới.................................................................... 127
Bảng 3.26. Nợ đọng các công trình hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên. 129
Bảng 3.27. Tình hình nợ đọng phân theo cấp quản lý nguồn vốn ............... 130
Bảng 4.1. Dự kiến số xã hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020 ................................................................ 137
Bảng 4.2. Dự kiến một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020 ............................................................................. 138
Bảng 4.3. Dự kiến nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn (2016 - 2020) ................................................. 139


x

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Khung phân tích của Luận án ....................................................... 66
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên....... 99
Biểu đồ 3.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................. 100
Biểu đồ 3.3. So sánh cơ cấu các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng nông
thôn mới của huyện Định Hóa, Phú Bình, Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 .................................................... 128


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp

công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm
bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ
môi trường sinh thái của đất nước. Với vai trò, vị trí quan trọng như vậy Ban
chấp hành Trung ương Đảng khoá X Nghị quyết Trung ương VII đã ban hành
Nghị Quyết 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Để thực hiện
được mục tiêu của Nghị Quyết 26-NQ/TW, Chính phủ đã Phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn (2010 - 2020) [3].
Chương trình thí điểm và chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
NTM, đều thực hiện nguyên tắc chủ đạo trong triển khai các nội dung xây
dựng NTM là phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương, các
hoạt động cụ thể do chính cộng đồng nhân dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện. Vì vậy xây dựng NTM là một hoạt động
“dựa vào cộng đồng”, phát huy sự tham gia và đóng góp của cộng đồng là
nguồn vốn chính để thực hiện các nội dung xây dựng NTM, v.v..
Tổng kết chương trình thí điểm xây dựng NTM của cả nước đã rút ra
nhiều bài học sâu sắc, trong đó chúng ta đã khẳng định: Đa dạng hoá việc huy
động nguồn vốn để xây dựng NTM theo phương châm “Huy động vốn từ
cộng đồng là quyết định, sự tham gia của doanh nghiệp và xã hội là quan
trọng, sự hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước là cần thiết”. Thực tiễn cho thấy, với
số vốn từ ngân sách Trung ương bố trí cho các xã điểm lúc đầu chiếm 11,9%
(300 tỷ đồng), nhưng đã thúc đẩy ngân sách địa phương tham gia và huy động
sự tham gia của vốn ngoài ngân sách tới 68,5% [12]. Việc sử dụng nguồn vốn
vào các công trình công cộng phải được người dân bàn bạc dân chủ và thống
nhất, có giám sát cộng đồng, đảm bảo công khai, minh bạch. Việc huy động
nguồn vốn trong dân theo nhiều hình thức: Đóng góp trực tiếp bằng công sức,


2
tiền của vào các công trình cộng đồng, cải tạo nâng cấp nơi ở, công trình vệ

sinh, cải tạo vườn, ao, sửa sang cổng ngõ.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, có trên 80% dân số sống ở nông
thôn, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tỉnh đã chú
trọng đến phát triển kinh tế xã hội nông thôn bằng nhiều chương trình, dự án,
như: Chương trình 134; Chương trình 135; Chương trình 30a; Chương trình
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Chương trình kiên cố hoá kênh
mương, v.v. qua đó hệ thống cơ sở hạ tầng đang từng bước được đầu tư nâng
cấp, đã góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bộ mặt nông
thôn có nhiều biến đổi tích cực.
Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn chậm; hiệu quả
sản xuất nông, lâm nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu; phát triển vùng sản xuất
hàng hoá tập trung chuyên canh còn chậm, sức cạnh tranh của hàng hoá nông
sản thấp, kết cấu hạ tầng nông thôn ở nhiều nơi còn khó khăn; việc huy động,
lồng ghép các nguồn vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn chưa đạt hiệu quả
cao. Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM bước
đầu còn lúng túng. Việc huy động vốn cho xây dựng NTM còn nhiều bất cập
như: Tuy tổng vốn đầu tư tăng qua các năm nhưng vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh đối với khu vực nông thôn. Điều này dẫn
đến có một số dự án thực hiện kéo dài, chậm phát huy tác dụng hoặc đã hoàn
chỉnh nhưng chưa thể đi vào thực hiện do thiếu vốn, ảnh hưởng đến lợi ích
của cả nhà đầu tư và của toàn tỉnh; Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh vẫn còn phụ
thuộc nhiều vào vốn từ Trung ương do đó đã giảm khả năng tự chủ và năng
động trong các hoạt động đầu tư của tỉnh. Nguồn vốn vay cho đầu tư phát
triển còn gặp nhiều khó khăn; Tuy cơ sở hạ tầng đã được đầu tư nâng cấp
song ở một số địa phương vẫn còn tình trạng một số cơ sở hạ tầng bị xuống
cấp, đặc biệt là các xã ở vùng sâu, vùng xa. Hiệu quả đầu tư vào các ngành
vẫn chưa đạt được mức đề ra, cơ cấu nông nghiệp chậm chuyển đổi, công
nghiệp tuy có những bước phát triển nhưng chưa bền vững.



3
Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục giải quyết là:
(i) Các chính sách đầu tư, huy động vốn để xây dựng nông thôn mới của
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua.
(ii) Nhu cầu và khả năng đầu tư, huy động vốn cho xây dựng NTM ở
tỉnh Thái Nguyên.
(iii) Những ưu điểm, hạn chế trong cơ cấu đầu tư cho xây dựng NTM ở
tỉnh Thái Nguyên.
(iv) Khả năng và giải pháp tăng cường huy động vốn cho Xây NTM
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian trước mắt và lâu dài.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan
Phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề nông dân là chủ
đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả trong và ngoài nước.
Liên quan đến đề tài xây dựng NTM trong phát triển KT - XH đã có nhiều
công trình khoa học, sách tham khảo, các luận văn, luận án, các bài báo, tạp
chí đề cập đến nhiều góc độ khác nhau. Đề cập đến vấn đề này có nhiều công
trình nghiên cứu tiêu biểu qua các giai đoạn khác nhau, điển hình là:
a. Nghiên cứu về nông nghiệp nông thôn
Công trình “Một số vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở các
nước và Việt Nam” của Benedict J.tria Kerkvliet, James Scott do Nguyễn
Ngọc và Đỗ Đức Định [4] sưu tầm và giới thiệu, đã nghiên cứu về vai trò, đặc
điểm của nông dân, thiết chế nông thôn ở một số nước trên thế giới và những
kết quả bước đầu trong nghiên cứu làng truyền thống ở Việt Nam. Những
điểm đáng chú ý của công trình này có giá trị tham khảo cho việc giải quyết
những vấn đề của chính sách phát triển nông thôn nước ta hiện nay như:
tương lai của các trang trại nhỏ, nông dân với khoa học, hệ tư tưởng của nông
dân, các hình thức sở hữu đất đai, những mô hình tiến hóa nông thôn ở các
nước nông nghiệp trồng lúa.
Nguyễn Văn Bích, trong cuốn sách “Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
sau hai mươi năm đổi mới - Quá khứ và hiện tại” [5] đã nhìn nhận một cách



4
khá toàn diện lịch sử phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân nước ta
trong thế kỷ XX, nhất là 20 năm đổi mới. Trong đó, nội dung nghiên cứu
được kết cấu theo các giai đoạn: thứ nhất, nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
dưới chế độ thuộc địa, nửa phong kiến (1901-1945); thứ hai, nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam từ khi ra đời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đến giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1945-1975); thứ ba, nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam sau ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, cả
nước bước vào thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH (19761986); thứ tư, nông nghiệp, nông thôn Việt Nam 20 năm đổi mới (19862006). Cuốn sách đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề lý luận, thực tiễn trong nông
nghiệp, nông thôn, về quan hệ sản xuất, cơ chế quản lý. Đặc biệt, đã nêu được
bối cảnh về sự phát triển của nền kinh tế nước ta nói chung, nền nông nghiệp,
nông thôn nói riêng.
Nguyễn Ngọc Hà, trong cuốn sách “Đường lối phát triển kinh tế nông
nghiệp của Đảng cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (1986-2011)” [30]
đã tập trung làm rõ những điều kiện lịch sử và quá trình hình thành những
quan điểm, chủ trương phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với xây dựng xã hội
nông thôn Việt Nam văn minh hiện đại; nghiên cứu một cách toàn diện về
kinh tế nông nghiệp và những biến đổi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
nông thôn trong thời kỳ đổi mới; quá trình triển khai thực hiện đường lối,
chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp và những thành tựu đạt được. Trong
đó, tập trung vào nội dung trọng tâm là vấn đề Đảng lãnh đạo thực hiện đổi
mới cơ chế quản lý trong nông nghiệp, quản lý ruộng đất, giải phóng sức lao
động, phát huy sự năng động, sáng tạo của người nông dân...
Nguyễn Thị Tố Quyên, trong cuốn sách “Nông nghiệp, nông dân, nông
thôn trong mô hình tăng trưởng kinh tế mới giai đoạn 2011-2020” [47] đã đề
cấp đến vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam trước những bối
cảnh, cơ hội và thách thức trong mô hình tăng trưởng kinh tế. Trong đó, lý
thuyết về nông nghiệp, nông thôn đã được phân tích qua ba trường phái chính

đó là: thứ nhất, đề cao vai trò của nông nghiệp, coi nông nghiệp là cơ sở hay


5
tiền đề cho quá trình công nghiệp hóa; thứ hai, với quan điểm tiến thẳng vào
công nghiệp hóa, đô thị hóa; thứ ba, với tư tưởng kết hợp hài hòa giữa nông
nghiệp và công nghiệp, nông thôn và đô thị trong quá trình phát triển. Ngoài
ra, cuốn sách còn phân tích thực trạng một số điểm nổi bật về nông nghiệp,
nông thôn, nông dân từ năm 2000 đến nay trên các mặt thành công và những
vấn đề tồn tại chủ yếu của nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong mô hình
tăng trưởng kinh tế hiện nay.
Đỗ Tiến Sâm, trong cuốn sách “Vấn đề tam nông ở Trung Quốc thực
trạng và giải pháp” [50] đã khái quát những vấn đề cơ bản như: khái niệm và
quan điểm cơ bản về tam nông; hiện trạng của nông thôn Trung Quốc kể cả
những thành tựu, những khó khăn trong giải quyết vấn đề nông thôn và phương
hướng, giải pháp xây dựng NTM, XHCN. Ngoài ra, cuốn sách còn phân tích
thực trạng nông dân Trung Quốc hiện nay và những chính sách, giải pháp cơ bản
đối với nông dân những kinh nghiệm Việt Nam có thể tham khảo.
Nguyễn Xuân Cường, trong cuốn “Quá trình phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn ở Trung Quốc” [21] đã đề cập đến phát triển nông thôn ở Trung
Quốc. Tác giả tập trung nghiên cứu KT - XH nông thôn Trung Quốc thời kỳ
trước cải cách mở cửa (1949-1978) cho đến quá trình cải cách và phát triển
nông thôn (1978-1991); trong đó, những vấn đề được làm rõ như: chuyển đổi
thể chế kinh tế nông nghiệp, nông thôn (1978-1984), phát triển công nghiệp
nông thôn (1985-1991); quá trình giải quyết các vấn đề xã hội nông thôn. Các
kết quả nghiên cứu tiếp theo về đẩy mạnh phát triển nông thôn (1992-2003)
trên các nội dung về đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn thông qua xây
dựng hệ thống thị trường nông thôn; điều chỉnh sự phát triển của xí nghiệp
Hương Trấn; đổi mới thể chế kinh doanh nông nghiệp; quá trình đô thị hóa
nông thôn... và quá trình giải quyết các vấn đề xã hội nông thôn. Những vấn

đề của xã hội nông thôn như: xóa đói giảm nghèo nông thôn, việc làm và
chuyển dịch lao động nông thôn, giáo dục nông thôn, hệ thống an sinh xã hội
nông thôn...Và xây dựng nông thôn XHCN giai đoạn mới từ 2003 đến nay
trên các phương diện thành tựu cải cách, phát triển nông thôn, về chuyển biến


6
xã hội nông thôn, những khó khăn trong cải cách, phát triển nông thôn, v.v..
Nhìn chung, bức tranh về quá trình phát triển KT - XH nông thôn Trung Quốc
giai đoạn (1978-2008) được tác giả trình bày một cách khá đầy đủ.
Đào Thế Tuấn, trong bài viết: “Chính sách nông thôn, nông dân và
nông nghiệp mới ở Trung Quốc” [65] khái quát tình hình nông thôn Trung
Quốc từ năm 1978 đến năm 2005, chính sách xây dựng nông thôn XHCN
mới: với mục tiêu giảm bớt khoảng cách giữa đô thị - nông thôn và tạo một sự
phát triển bền vững. Chính sách chủ yếu của Trung Quốc là hiện nay thực lực
kinh tế của Trung Quốc tăng phải thay “lấy nhiều cho ít” bằng “ lấy ít cho
nhiều”. Năm 2004 đánh dấu một điểm ngoặt trong cải cách nông thôn của
Trung Quốc được thể hiện qua các văn kiện nhằm điều chỉnh chính sách nông
nghiệp và thúc đẩy việc xây dựng NTM; trong đó, đã chỉ rõ yêu cầu, mục tiêu
nhiệm vụ của xây dựng NTM...
Chu Hữu Quý, trong cuốn sách “Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội
nông thôn, nông nghiệp Việt Nam” [46] đã đánh giá thực trạng nông thôn
nước ta hiện nay trên hai khía cạnh: vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông thôn;
sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực đối với việc chăm lo thúc đẩy phát
triển nông nghiệp, nông thôn. Trên những đánh giá đó, tác giả nhận định một
số vấn đề về phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta, kể cả phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững; chủ trương, chính sách tiếp tục phát triển KT XH nông thôn nước ta. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở
năm 1995.
Đặng Kim Sơn, với cuốn “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam
hôm nay và mai sau” [53] đã nêu bật thực trạng các vấn đề nông nghiệp, nông

dân, nông thôn hiện nay; những thành tựu, khó khăn, vướng mắc còn tồn tại.
Xuất phát từ thực tiễn, tác giả đã đề xuất những định hướng và kiến nghị
chính sách nhằm đưa nông nghiệp, nông dân, nông thôn ngày càng phát triển.


7
b. Nghiên cứu về NTM và xây dựng NTM
Dự án MISPA 2006, với vấn đề “Lý luận và thực tiễn xây dựng NTM
xã hội chủ nghĩa” do dịch giả Cù Ngọc Hưởng đã nghiên cứu vấn đề xây
dựng NTM XHCN ở Trung Quốc trên nhiều khía cạnh. Từ sự hình thành khái
niệm, bối cảnh, nội hàm, ý nghĩa thực hiện của sự nghiệp xây dựng NTM
XHCN. Công trình tổng hợp ý kiến nhiều chiều của các học giả trong nước
trên những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu như hệ thống lý luận xây dựng
NTM XHCN; mục tiêu, tiêu chuẩn đánh giá và hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá
trình xây dựng NTM XHCN; hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình xây dựng
NTM, XHCN và lựa chọn các chỉ tiêu cho từng khu vực; Phạm vi, trọng điểm
và phương án xây dựng NTM; lý thuyết, nguyên tắc, phương pháp và sự đảm
bảo thực hiện các kế hoạch xây dựng NTM; thể chế quản lý, cơ chế trao vốn,
các chỉ tiêu đánh giá hiệu ích kinh tế, cơ chế giám sát và cơ chế đảm bảo của
sự nghiệp xây dựng NTM, v.v.. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu có giá trị
tham khảo hữu ích khi tiếp cận đến kinh nghiệm của các quốc gia trong quá
trình xây dựng NTM.
Lê Thế Cương với bài viết, “Thực tiễn hiện đại hóa nông nghiệp đặc
sắc Trung Quốc và kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam” [19] đã phân tích
những nội dung mấu chốt từ thực tiễn con đường “hiện đại hóa nông nghiệp
đặc sắc Trung Quốc”, trên cơ sở đó rút ra những bài học kinh nghiệm đối với
xây dựng nông thôn ở nước ta. Những bài học được tác giả chỉ ra trên những
vấn đề cơ bản như: đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo chuyển biến một
cách rõ rệt để nhận thức sâu sắc hơn vai trò, ý nghĩa của CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn trong cả hệ thống chính trị, đặc biệt chủ thể chính là cư dân

khu vực nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh đổi mới và hoàn thiện cơ chế
chính sách, đổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp, nông thôn, thực hiện một
cách đồng bộ, nghiêm túc, quyết liệt những chính sách và chương trình kế
hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn đó ban hành; đẩy mạnh phát triển
chất lượng nhân lực, nguồn lực kỹ thuật các trường, viện, trung tâm nghiên
cứu nông nghiệp; phát triển công tác nghiên cứu khoa học ứng dụng; xây


8
dựng, hỗ trợ, phát triển các tổ chức kinh tế nông nghiệp, nông thôn và đẩy
mạnh nguồn vốn đầu tư vào nông nghiệp.
Vũ Văn Phúc, trong cuốn sách “Xây dựng NTM những vấn đề lý luận
và thực tiễn” [44] với nhiều bài viết của các nhà khoa học, lãnh đạo các cơ
quan Trung ương, các địa phương, các ngành, các cấp về xây dựng NTM, với
những nội dung như: Những vấn đề lý luận chung và kinh nghiệm quốc tế về
xây dựng NTM, đặc biệt thực tiễn xây dựng NTM ở Việt Nam được trình bày
khá phong phú về thực tiễn triển khai xây dựng NTM ở một số tỉnh: Lào Cai,
Nghệ An, Phú Thọ, Ninh Bình, Thái Nguyên, Lai Châu, v.v.
Bài viết đăng trên trang : “Quan điểm của Đảng về xây
dựng NTM” khẳng định mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp
ứng yêu cầu phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi
trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên cả nước. Cấu trúc của NTM được xác định dựa trên
những tiêu chí như: đáp ứng yêu cầu phát triển hàng hóa, dân chủ ở nông thôn
mở rộng và đi vào trực tiếp, nông dân; nông thôn có văn hóa phát triển...Các
nội dung trên trong cấu trúc mô hình NTM có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định
và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ
vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự

nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. Trên tinh
thần đó, các chính sách KT - XH sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô
hình NTM.
Hồ Xuân Hùng: “Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng lâu dài của
Đảng và nhân dân ta” [32] đã nêu rõ nội dung nông thôn và NTM, XHCN
Việt Nam được thể hiện ở ba chức năng: chức năng về sản xuất nông nghiệp,
gìn giữ bản sắc truyền thống văn hóa dân tộc và bảo đảm môi trường sinh
thái. Tác giả cũng nhấn mạnh một số biện pháp và điều kiện nhằm thực hiện
19 tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay.


Luận án đầy đủ ở file: Luận án full






×