Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

QUÁCH TẤT NAM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

QUÁCH TẤT NAM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực, bảo đảm
khách quan, khoa học và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận văn
QUÁCH TẤT NAM


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 3
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ............................................................... 3
7. Bố cục luận văn................................................................................... 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 9
1.1. CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp ........................................ 9
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 10

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................. 13
1.2.1. Nội dung của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
......................................................................................................................... 13
1.2.2. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp .............................................................................................................. 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp ................................................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 29


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐĂK LĂK ................. 30
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐĂKLĂK............................................. 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đăk Lăk ................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Đăk Lăk ................................................................. 32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Đăk Lăk ........................................................................................................... 36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH ĐĂK LĂK ..... 42
2.2.1. Tình hình thị trƣờng và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay
ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk ..................................... 42
2.2.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk ........................................................................... 47
2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk ................................................................ 60

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH
ĐĂK LĂK ....................................................................................................... 72
2.3.1. Thành công.................................................................................. 72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 77


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT TỈNH ĐĂK LĂK ................................................................. 78
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 78
3.1.1. Dự báo nhu cầu vay vốn ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp
......................................................................................................................... 78
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Đăk Lăk ........................................................................................................... 79
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của chi nhánh thời gian tới ....................................................... 80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH ĐĂK LĂK
......................................................................................................................... 81
3.2.1. Phát triển khách hàng doanh nghiệp mới, chú trọng chăm sóc
khách hàng doanh nghiệp hiện tại trong hoạt động cho vay ngắn hạn ........... 81
3.2.2. Vận dụng chính sách cho vay ngắn hạn phù hợp với đặc thù
khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk...................................... 85
3.2.3. Rút ngắn thời gian xử lý các thủ tục hành chính trong hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh ................ 89
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp ............................. 90
3.2.5. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng

doanh nghiệp ................................................................................................... 93
3.2.6. Chú trọng hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ................................................ 94
3.2.7. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ tín dụng ....................................................................................................... 95


3.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................. 98
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 98
3.3.1. Đối với Chính phủ ...................................................................... 98
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 100
3.3.3. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ............................................................................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

:

Báo cáo tài chính

CBTD

:

Cán bộ tín dụng


CIC

:

Trung tâm thông tin tín dụng

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp


KD

:

Kinh doanh

KH

:

Khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


NHNo

:

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SPDV

:

Sản phẩm dịch vụ


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

TD

:

Tín dụng

TS

:

Tài sản

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


VN

:

Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2

2.3

Kết quả huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Đăk Lăk giai đoạn 2012 - 2014
Kết quả cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk
Lăk giai đoạn 2012 - 2014
Kết quả tài chính tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk
Lăk giai đoạn 2012 - 2014

Trang
37
39


41

Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn hiện tại
2.4

của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai đoạn

46

2012 - 2014
2.5
2.6

Lãi suất cho vay

ngắn hạn đối với DN của một số

NHTM trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn tại chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012 - 2014

56
60

Dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN phân theo loại
2.7

hình DN tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai

62


đoạn 2012 - 2014
Dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với KHDN phân theo ngành
2.8

kinh tế tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai

63

đoạn 2012 - 2014
2.9

Nợ xấu cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2012 - 2014

65

Nợ xấu cho vay ngắn hạn đối với DN phân theo tài sản
2.10

đảm bảo tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai
đoạn 2012 - 2014

67


Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cho vay ngắn hạn đối với
2.11

doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk


68

giai đoạn 2012 - 2014
2.12

Quy định thời gian cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk

70

Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
2.13

nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk giai
đoạn 2012 - 2014

70


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk

33


bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

Mô tả quy trình tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Đăk Lăk
Tóm tắt quy trình tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Đăk Lăk
Quy trình cấp tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Đăk Lăk

50

51

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại là một trong những định chế tài chính trung
gian có số lƣợng lớn phổ biến và quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng.

Ngân hàng thƣơng mại vừa giữ vai trò ngƣời đi vay, vừa giữ vai trò ngƣời cho
vay và với số lãi suất chênh lệch thì sẽ duy trì đƣợc hoạt động của mình.
Nhờ có Ngân hàng thƣơng mại mà những đồng tiền nằm rải rác trong
xã hội sẽ đƣợc huy động và tập trung lại, đồng thời đƣợc sử dụng cấp tín dụng
cho các tổ chức kinh tế cá nhân để phát triển kinh tế - xã hội và còn nhiều vấn
đề liên quan khác.
Trong hệ thống các Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk,
không thể không nhắc đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Đăk Lăk. Ngân hàng đã khẳng định đƣợc vị trí của mình là một
trong những tổ chức tín dụng hàng đầu trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk hoạt động
kinh doanh tiền tệ, tín dụng và thanh toán.
Cho vay ngắn hạn luôn là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng thƣơng
mại. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk
đã đóng một vai trò rất quan trọng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa
phƣơng, thu hút đông đảo khách hàng đến vay vốn để hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thế nhƣng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Chi
nhánh vẫn còn nhiều điều bất cập, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để góp phần hoàn
thiện hoạt động này của Chi nhánh, em chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Đăk Lăk” để nghiên cứu làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với


2
doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh Đăk Lăk.

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh Đăk Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng
thƣơng mại bao gồm những vấn đề gì ?
Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó trong hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk ?
Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk
Lăk cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Đăk Lăk.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp.
+ Về không gian: tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Tỉnh Đăk Lăk.
+ Thời gian: trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2014.


3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp lịch sử,
phƣơng pháp so sánh và phân tích tổng hợp cùng với các phƣơng pháp nghiên
cứu kinh tế khác để tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk. Từ đó đề xuất

giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay này.
Để cụ thể hơn trong Luận văn tác giả dùng các bảng sơ đồ, số liệu để so
sánh phân tích đánh giá thực trạng, đúc kết đƣợc hạn chế và nguyên nhân rồi
đƣa ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đăk Lăk.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu đã đƣợc công bố có liên quan đến
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, Luận văn có những đóng
góp:
Góp phần hệ thống hoá các lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp trong hoạt động của NHTM.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Đăk Lăk, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì Luận văn gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với


4
doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Đăk Lăk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tỉnh Đăk Lăk” học viên đã tham khảo và tìm hiểu một số tài liệu sau:
(1) Đinh Trọng Dũng (2014), “Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn
mức tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam, chi nhánh Đà
Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Những kết quả đạt đƣợc: phần cơ sở lý luận tác giả nêu ra đƣợc các nội
dung cơ bản của phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng cũng nhƣ cách
xác định hạn mức tín dụng, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay
theo hạn mức. Phần phân tích thực trạng cho vay theo hạn mức tại NH TMCP
Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng khá rõ ràng và cụ thể. Phần giải pháp hoàn
thiện hoạt động cho vay đƣợc tác giả đƣa ra phong phú dựa trên một số phân
tích về thực trạng mà tác giả đã phân tích trƣớc đó.
Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ: bên cạnh những kết quả đạt đƣợc,
đề tài còn những tồn tại là chƣa so sánh đƣợc các số liệu NH TMCP Việt Nam
chi nhánh Đà Nẵng với các ngân hàng khác để thấy đƣợc sự phát triển tín
dụng, theo hạn mức tín dụng.
(2) Đồng Thị Kim Ngân (2014), “Hoàn thiện công tác cho vay theo
hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp tại NH TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn”, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại
học Đà Nẵng.
Những kết quả đạt đƣợc: phần cơ sở lý luận về cho vay theo hạn mức
tín dụng, tác giả đã nêu ra các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác cho vay theo
hạn mức tín dụng tại Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam. Tác giả đã phân tích


5
đƣợc tình hình cho vay theo hạn mức tín dụng qua các năm, từ đó đã đƣa ra
những kết quả đơn vị đã đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế còn vƣớng phải
và nguyên nhân của những hạn chế đó.Trên cơ sở những đánh giá, tác giả
cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay theo hạn mức
tín dụng.

Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ: đề tài chỉ đi sâu vào cho vay theo
hạn mức tín dụng mà chƣa nêu đƣợc những đặc trƣng của phƣơng thức cho
vay theo hạn mức tín dụng. Các giải pháp chỉ phù hợp để áp dụng với chi
nhánh Ngũ Hành Sơn.
(3) Nguyễn Tô Vỹ (2014), “Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn
mức tín dụng tại chi nhánh NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phú Tài”, Luận
văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Những kết quả đạt đƣợc: cơ sở lý luận của đề tài đƣợc tác giả nêu rõ
đƣợc nội dung cho vay theo hạn mức tín dụng cũng nhƣ những vấn đề liên
quan đến hoạt động cho vay theo hạn mức. Phần đánh giá thực trạng tác giả
đã phân tích khá cụ thể, rõ ràng, phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động cho vay
theo hạn mức. Các giải pháp đề ra mang tính thực tế và bám sát hoạt động của
NH trong lĩnh vực cho vay theo hạn mức.
Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ: tuy cơ sở lý luận khá chặt chẽ
song vẫn chƣa thể hiện đầy đủ hoạt động cho cho vay theo hạn mức. Chƣa có
phần cơ sở lý luận của công tác marketing trong hoạt động cho vay theo hạn
mức, dẫn đến phần đánh giá tác giả đã không đề cập đến công tác này.
(4) Phan Thị Anh Thu (2013), “Giải pháp mở rộng cho vay theo
HMTD tại NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Gia Lai”, Luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Những kết quả đạt đƣợc: phần cơ sở lý luận tác giả đã nêu ra đƣợc
những nội dung cơ bản của phƣơng thức cho vay theo hạn mức cũng nhƣ cách


6
xác định HMTD, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay theo hạn
mức. Phần phân tích thực trạng cho vay theo hạn mức tại NH TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Gia Lai khá rõ ràng và cụ thể. Phần giải pháp tác giả
đã đƣa ra nhiều giải pháp khá phong phú dựa trên một số phân tích về thực
trạng mà tác giả đã phân tích trƣớc đó.

Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ: cơ sở lý luận chƣa đề cập đến khái
niệm, nguyên tắc, cũng nhƣ cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM. Từ
đó mới dẫn đến phƣơng thức cho vay theo HMTD là một trong các phƣơng
thức cho vay của Ngân hàng thƣơng mại. Phần phân tích thực trạng chƣa có
phần đánh giá môi trƣờng kinh doanh bên ngoài nhƣ thị trƣờng, đối thủ cạnh
tranh, nhu cầu, … tác giả cũng chƣa có đánh giá về đặc điểm khách hàng vay
theo HMTD tại chi nhánh. Giải pháp đƣa ra tuy phong phú và chỉ phù hợp với
việc mở rộng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Bên cạnh đó vẫn có những giải pháp
chƣa phù hợp với đề tài đặt ra. Đặc biệt tác giả đƣa ra một số giải pháp về
phía khách hàng là không phù hợp. Thay vào đó tác giả nên đƣa ra đây là kiến
nghị cho ngân hàng để hỗ trợ khách hàng trong các khâu lập phƣơng án, kiểm
soát dòng tiền.
(5) Trần Lê Đan Mạch (2014), “Hoàn thiện công tác cho vay xuất
nhập khẩu tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Những kết quả đạt đƣợc: phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày đƣợc
nền tảng về công tác cho vay xuất nhập khẩu của Ngân hàng thƣơng mại, các
chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thƣơng mại, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoàn thiện công tác cho vay xuất
nhập khẩu của Ngân hàng thƣơng mại. Phần Thực trạng đề tài cũng đã phân
tích đƣợc khá nhiều mặt của tình hình công tác cho vay xuất nhập khẩu tại
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng qua việc vận dụng


7
hệ thống chỉ tiêu nêu ở phần cơ sở lý luận, làm rõ đƣợc cơ bản tình hình thực
tế liên quan, đã lý giải đƣợc các nhân tố của thực trạng và có một số đánh giá
chung về kết quả và tồn tại. Trên cơ sở những khó khăn và hạn chế tồn tại đã
phân tích trên, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp kiến nghị để hoàn thiện công
tác cho vay xuất nhập khẩu tại chi nhánh. Với các giải pháp đƣa ra gồm: tăng

cƣờng công tác thu thập, xử lý và quản lý thông tin liên quan đến hoạt động
cho vay xuất nhập khẩu; cải tiến quy trình cho vay xuất nhập khẩu; phát triển
các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến cho vay xuất nhập khẩu nhƣ thanh toán quốc
tế, kinh doanh ngoại tệ; đa dạng hóa khách hàng và các mặt hàng cho vay;
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; hoàn thiện công tác quản trị điều hành;
các giải pháp bổ trợ khác.
Những vấn đề luận văn chƣa làm rõ: trong lý luận về mở rộng cho vay
xuất nhập khẩu, không có chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng khoản cho vay, đánh
đồng chất lƣợng tín dụng với kiểm soát rủi ro. Trong phần thực trạng công tác
cho vay xuất nhập khẩu tác giả đi ngay vào phần công tác cho vay xuất nhập
khẩu, tạo sự thiếu hụt trong đánh giá thực trạng.
 Những tài liệu trên nghiên cứu hoạt động cho vay của các ngân hàng
trên các giác độ khác nhau nhƣ hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức,
hoàn thiện công tác cho vay,... tuy nhiên chủ yếu tập trung nghiên cứu về cơ
sở lý luận và đƣa ra những giải pháp chƣa mang tính đặc thù địa bàn và của
chính bản thân ngân hàng đó.
Trong Luận văn này tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chọn
lọc về khách hàng doanh nghiệp, dành phần lớn nội dung lý luận tổng quan về
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, trong đó có kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn để đánh giá vai trò của các Ngân hàng thƣơng mại đối với
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
Trên cơ sở nguồn số liệu cập nhập, Luận văn đã đi sâu phân tích đánh


8
giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk trong giai đoạn
2012 đến nay.
Phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp, từ đó rút ra đƣợc những hạn chế và nguyên nhân

trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk.
Xuất phát từ những vấn đề hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động
cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh cùng với tình hình
kinh tế xã hội của tỉnh Đăk Lăk từ năm năm 2012 đến nay, Luận văn đã đề
xuất những giải pháp có thể vận dụng đƣợc nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk tốt hơn nữa.


9

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp
a. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp có thể chia thành: Doanh nghiệp Nhà nƣớc,
Doanh nghiệp tƣ nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công
ty hợp danh.
b. Đặc điểm của doanh nghiệp
Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thƣơng trƣờng, có trụ sở giao dịch ổn
định, có tài sản, đã đƣợc đăng ký kinh doanh.
Theo điều 4 từ Luật doanh nghiệp kinh doanh là việc thực hiện một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ

sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng này
liên hệ hết sức chặt chẽ với nhau và tạo thành chu trình khép kín trong hoạt
động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản là lợi nhuận, muốn đạt đƣợc
điều đó doanh nghiệp phải tìm cách thỏa mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng ngày
càng tốt hơn.
Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng, chấp nhận
cạnh tranh tồn tại và phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó phải chú ý đến chiến


10
lƣợc kinh doanh thích ứng với điều kiện và hoàn cảnh trong từng giai đoạn.
Doanh nghiệp hoạt động đa dạng, phong phú trên mọi lĩnh vực ngành
nghề kinh tế, đóng góp nhiều lợi ích cho phát triển kinh tế của đất nƣớc.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định (dƣới 12 tháng) theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Số lƣợng khách hàng vay ngắn hạn là doanh nghiệp thƣờng ít hơn so
với khách hàng vay cá nhân, hộ gia đình. Nhƣng quy mô từng khoản vay của
doanh nghiệp thƣờng lớn.
Thông tin doanh nghiệp vay ngắn hạn thƣờng đầy đủ hơn đối tƣợng
khách hàng vay khác nên ngân hàng thuận lợi hơn trong việc thẩm định tín

dụng, xếp hạng tín dụng nội bộ …
Thông tin trong các BCTC là cơ sở chủ yếu để thẩm định. BCTC của
DN thƣờng bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo
cáo lƣu chuyển tiền tệ và bảng thuyết minh BCTC.
Các thông tin tài chính chủ yếu dựa vào các BCTC theo định kỳ, không
trùng khớp thời gian thẩm định cho vay của ngân hàng: số liệu đƣợc ghi nhận
trong BCTC là số liệu phản ảnh tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo
định kỳ quý/năm. Đây cũng là một trong những bất cập trong công tác thẩm
định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của NHTM; đánh giá khả năng tài chính


11
trong quá khứ để đảm bảo cho khả năng trả nợ trong tƣơng lai.
Xác suất rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
thƣờng ít hơn các đối tƣợng khách hàng khác nhƣng hậu quả rủi ro gây ra rất
cao vì quy mô khoản vay lớn.
Công tác xử lý tài sản bảo đảm của doanh nghiệp cũng thƣờng phức tạp
hơn so với các đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ. Do quy mô khoản vay
của doanh nghiệp lớn tài sản bảo đảm đa dạng hơn bất động sản, hàng hóa,…
giá trị tài sản lớn nên khó bán. Vì những lý do đó nên việc xử lý tài sản
thƣờng khó hơn.
Hình thức cho vay đa dạng vì các doanh nghiệp kinh doanh trên các
lĩnh vực ngành nghề khác nhau mục đích vay vốn ngắn hạn với nhiều mục
đích khác nhau nên thƣờng các Ngân hàng thƣơng mại phải xây dựng những
hình thức cho vay đa dạng để ngân hàng đáp đứng đƣợc nhu cầu vay vốn
ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp.
c. Các phương thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phƣơng thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không

thƣờng xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thƣơng vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời
điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phƣơng thức này áp dụng đối với
các khách hàng có nhu cầu vay trả thƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổn
định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của KH. Trong đó có một tổ chức tín


12
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Ngoài ra cho vay
hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng
do Thống đốc NHNN ban hành. Cho vay hợp vốn có ƣu điểm là san sẻ đƣợc
rủi ro song nhƣợc điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
Cho vay bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín
dụng áp dụng cho DN là bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải
thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đƣợc bên bán hàng và bên mua
hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa. Tổ chức tín dụng với vai
trò là đơn vị bao thanh toán sẽ hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lƣu động thúc
đẩy hoạt động thƣơng mại, bao gồm thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của

hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay chiết khấu: chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó
các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số
tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi
phí mà ngân hàng đƣợc hƣởng. So với cho vay, chiết khấu có điểm khác biệt
là: không cần tài sản thế chấp mà vẫn sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu
làm đảm bảo tín dụng. Ngân hàng thu lãi trƣớc khi phát tiền vay bằng cách
khấu trừ vào mệnh giá. Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh
chóng hơn so với cho vay.


13
Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức
tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Nội dung của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ.
Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp
nếu tiếp cận theo tiến trình quản trị bao gồm: hoạch định chính sách cho vay,
thực thi giải pháp và kiểm tra đánh giá.
a. Hoạch định chính sách cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Chính sách cho vay ngắn hạn doanh nghiệp là một bộ phận của chính
sách tín dụng của ngân hàng. Trên cơ sở nghiên cứu thị trƣờng xác định nhu
cầu, các điều kiện kinh tế - xã hội vĩ mô, khả năng nguồn lực bên trong của
mình, mục tiêu chiến lƣợc dài hạn, ngân hàng sẽ hoạch định chính sách tín
dụng trong từng giai đoạn. Trong chính sách cho vay ngắn hạn doanh nghiệp,
ngân hàng thƣờng đề ra các mục tiêu và dự kiến các giải pháp thực hiện.

Thông thƣờng các mục tiêu cụ thể mà ngân hàng hƣớng đến trong
chính sách cho vay: quy mô cho vay, thị phần cho vay, hợp lý hóa cơ cấu cho
vay, kiểm soát rủi ro trong cho vay, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay và
kết quả tài chính ...
b. Thực thi giải pháp
Các giải pháp trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
của Ngân hàng thƣơng mại thƣờng là:
* Hoàn thiện sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm mới:
Hoàn thiện sản phẩm hiện có nhằm đáp ứng một cách tốt hơn những


14
đòi hỏi của khách hàng, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Phát triển sản phẩm mới để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách
hàng, nói rộng hơn phát triển sản phẩm mới giúp ngân hàng nắm bắt cơ hội từ
môi trƣờng kinh doanh. Bên cạnh đó nó cũng giúp ngân hàng tạo dựng sự
khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh tranh của mình. Tất nhiên, việc
phát triển sản phẩm mới không thể nằm ngoài mục đích gia tăng lợi nhuận.
* Phát triển kênh phân phối:
Phát triển hệ thống phân phối hợp lý và có hiệu quả để khách hàng
doanh nghiệp thuận lợi trong việc tiếp cận dịch vụ ngân hàng nói chung và
dịch vụ cho vay nói riêng.
Kênh phân phối ngân hàng là tập hợp các yếu tố tham gia trực tiếp vào
quá trình đƣa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng doanh nghiệp.
Kênh phân phối chứa đựng hàng loạt các hoạt động liên quan đến việc tạo ra
ba tiện ích cho khách hàng doanh nghiệp:
Tiện ích thời gian: cho phép khách hàng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng
vào thời điểm thuận tiện sử dụng của khách hàng doanh nghiệp.
Tiện ích nơi chốn: sản phẩm, dịch vụ có sẵn tại địa điểm mà khách
hàng doanh nghiệp có thể tiếp cận và thuận tiện sử dụng.

Tiện ích sở hữu: cung cấp cho khách hàng điều kiện tiếp cận với sản
phẩm, dịch vụ.
Kênh phân phối là phƣơng tiện trực tiếp đƣa sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng đến với khách hàng doanh nghiệp một cách nhanh chóng, kịp thời nhất.
Hơn nữa, thông qua kênh phân phối, ngân hàng có thể tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng doanh nghiệp, nắm bắt đƣợc nhu cầu của KHDN, thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp. Kênh phân phối cũng là một công cụ
hữu hiệu để tạo ra sự khác biệt và khuếch trƣơng hình ảnh của ngân hàng.
Căn cứ vào thời gian hình thành và trình độ khoa học kỹ thuật ngƣời ta


×